Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 11 năm 2009

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 11 năm 2009

I. Mục tiêu

Giúp HS:

- Củng cố lại những hành vi và thái độ đạo đức đã học trong 5 bài vừa qua.

- Hình thành lại những hành vi, thái độ đó.

- Rèn cho HS biết thực hiện những hành vi đó.

II. Đồ dùng dạy học.

- Phiếu học tập trắc nghiệm

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 40 trang Người đăng huong21 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 11 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Ngày soạn: 25/10/2010. 	 Thứ hai
Ngày giảng: 01/11/2010. 
Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố lại những hành vi và thái độ đạo đức đã học trong 5 bài vừa qua.
- Hình thành lại những hành vi, thái độ đó.
- Rèn cho HS biết thực hiện những hành vi đó.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập trắc nghiệm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KIểm tra bài cũ:
- Hỏi: Làm thế nào chúng ta mới có một tình bạn tốt?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động:
a) HĐ1. Bài 1: Có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Những trường hợp dưới đây dạy thể hiện của con người sống trách nhiệm? Điền sai/đúng vào ô.
£ Trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận.
£ Đã nhận làm việc gì thì làm việc đó đến nơi đến chốn.
£ Đã nhận là rồi nhưng không thích thì bỏ.
£ Khi làm điều gì sai sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi.
£ Việc làm nào tốt thì nhận do công của mình, việc nào làm hỏng thì đổ lỗi cho người khác.
£ Chỉ hứa không làm.
£ Không làm theo những việc xấu.
- GV nhân xét, kết luận
b) HĐ2: Bài tập 2 (Bài 4: Nhớ ơn tổ tiên)
Yêu cầu HS sưu tầm các câu ca dao tục ngữ nói về chủ đề "biết ơn tổ tiên"
C) HĐ3: Bài 3 (Bài 5: Tình Bạn)
- Em đã làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?
a, Bạn có chuyện gì vui.
b,Mặc bạn không quan tâm.
c, Bạn có chuyện buồn.
d, Bạn em bị bắt nạn.
đ, Bạn em bị kẻ xấu rủ rê, lôi kéo vào những việc làm không tốt.
e,Bạn bè phê bình khi em mắc khuyết điểm.
g, Bạn em làm điều sai trái, em khuyên ngăn nhưng bạn không nghe.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
C. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà, chuẩn bị bài mới.
- 2 HS phát biểu trước lớp.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày bài làm của mình, HS lớp lắng nghe nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS trình bày các sản phẩm đã sưu tầm và trình bày ý tưởng và giải nghĩa các câu ca dao, tục ngữ đó.
- Làm việc theo cặp.
- Đại diện các cặp trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu
Giúp HS củng cố về:
+ Kĩ năng thực hiện tích cộng với các số thập phân.
+ Sử dụng các tính chất của phép cộng để tích theo cách thuận tiện.
+ So sánh các số thập phân.
+ Giải bài toán có phép cộng nhiều số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: HS1: 5,24+6,54+9,12
 HS2: 7,134+12,34+0,46
*BĐ: Làm đúng 10đ.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép cộng các số thập phân.
2. Hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tích cộng nhiều số thập phân
-GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS
* Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng bước trên.
- GV nhận xét và cho điểm HS
 * Bài 3
 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài và nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh.
- GV nhận xét và cho điểm HS
* Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.
- GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên bảng, Nhận xét ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Em hãy nêu các bước đặt tính và tính phép tính sau: 
23,45 + 134,671
- GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT. Chẩn bị bài mới: “Trừ hai số thập phân”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào nháp.
- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
-1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.	
a b
- HSnhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và thực hiện tính.
 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm bằng cách thuận tiện nhất.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. 4,68 + 6,03 
 = 4,68 + 10
 = 14,68
c, 3,49 + 5,7 + 1,51
 = 3,49 + 1,51 + 5,7
 = 5 + 5,7
 = 10,7
b, 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 =(6,9 +3,1) +(8,4 +0,2 )
= 10 + 8,6
= 18,6
d, 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
=(4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 11 + 8
= 19
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nếu sai sửa lại cho đúng
- 4 HS lần lượt giải thích:
- HS đọc thầm yêu cầu đề bài trong SGK.
- 1 HS nêu cách làm bài trước lớp: Tính tổng các số thập phân rồi so sánh và điền vào dấu so sánh và điền vào dấu so sánh thích hợp và chỗ chấm.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập
3,6 + 5,8 > 8,9
 7,56 + < 4,2 + 3,4
5,7 + 8,9 > 14,5
0,5 > 0,08 + 0,4
- 4 HS lần lượt giải thích:
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau
- 1 HS nêu cách làm bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Ngày thứ hai dệt được số mét vải là :
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ ba dệt được số mét vải là :
30,6 + 1,5 = 32,1(m)
Cả ba ngày dệt được số mét vải là :
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1(m)
 Đáp số : 91,1m
- 1 HS chữa bài làm của bạn trên bảng. HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình
- 1 HS nêu cách đặt tinhhs và tính, lớp làm nháp.
- HS chuẩn bị giờ sau.
Tập đọc:
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
 (trực tiếp) Theo VÂN LONG
 I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật và nội dung bài.
3. Thái độ: Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
*GDBVMT: giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. tranh ảnh về cây hoa trên ban công, sân thượng trong các ngôi nhà ở thành phố
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức.
B. Bài mới.
 1. Giới thiệu chủ điểm, bài học.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
- Bài học đầu tiên – chuyện một khu vườn nhỏ- kể về một mảnh vườn trên tầng gác của một ngôi nhà giữa phố.
 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
 a) luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 1. GV kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Gọi HS nêu từ khó.
- GV đọc mẫu từ khó.
- Gọi HS đọc từ khó.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp nêu chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc.
- HD đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu, nêu cách đọc cho HS.
 b) Tìm hiểu bài. 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi. 
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi:
+ Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì?
+ Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
Ghi:
+ cây quỳnh
+ Hoa ti-gôn
+ Cây hoa giấy
+ Cây đa ấn độ
- Bạn Thu chưa vui vì điều gì?
 - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào?
- GV: loài chim chỉ đến sinh sống và làm tổ hát ca ở nhỡng nơi có cây cối có sự bình yên, môi trường thiên nhiên sạch đẹp. Nơi ấy không nhất thiết phải là khu rừng , một công viên hay một cánh đồng , một khu vườn lớn mà có khi chỉ là một mảnh vườn nhỏ trên ban công ...Nếu mỗi gia đình đều yêu thiên nhiên, cây hoa chim chóc...
- Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
- Em hãy nêu nội dung bài?
- GV ghi nội dung bài.
 c) Đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp.
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ có đoạn 3.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
- GV nhận xét bình chọn và ghi điểm.
 C. Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Hướng dẫn đọc bài mới: “Tiếng vọng”.
- HS nghe.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS nêu từ khó.
- HS đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp. (Đọc câu).
- HS nêu chú giải.
- HS đọc cho nhau nghe.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm bài và câu hỏi.
- 1 HS đọc câu hỏi.
+ Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công.
+ cây quỳnh lá dày, giữ được nước. cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậynhư những vòi voi bé xíu. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng.
+ Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.
+ vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. 
+ Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn.
+ Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc. hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình.
+ Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu bé Thuvà muốn mọi người luôn làm đẹp môi trường xung quanh.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc theo cặp.
- Tổ chức HS thi đọc.
- 2-3 HS nhắc lại nội dung bài.
- Lắng nghe hướng dẫn chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày soạn: 26/10/2010. 	 Thứ ba
Ngày giảng: 02/11/2010. 
Toán.
 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu
Giúp HS:
+ Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
+ Áp dụng phép trừ hai số thập phân để giải các bài toán có liên quan. 
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 phép tính bài tập 2 SGK-52.
*BĐ: HS làm đúng 10 đ.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Dạy học bài mới.
1 Giới thiệu bài.
2 Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân.
a) Ví dụ 1: Hình thành phép trừ.
- GV nêu đề toán: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đọn thẳng AB dài bao nhiêu mét?
- Để tích được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta phải làm như thế nào?
- Hãy đọc phép tính đó.
- 4,29 - 1,84 chính là một phép trừ hai số thập phân.
+ Đi tìm kết quả
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách thực hiện 4,29m - 1,84m.
- GV gọi HS nêu cách tích trước lớp.
- GV nhận xét cách tính của HS, sau đó hỏi lại: Vậy 4,29 trừ đi 1,84 bằng bao nhiêu ?
+ G ...  phép nhân vào giấy nháp.
- HS nhận xét đúng /sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a, 2,5 x 7 = 17,5
b, 4,18 x 5 = 20,90
c, 0,256 x 8 = 2,048
d, 6,8 x 15 = 102,0
- 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tích.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
Thừa số
3,18
8,07
2,389
Thừa số
3
5
10
Tích
9,54
40,35
23,890
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là :
42,6 x 4 = 170,4 (km)
Đáp số: 170,4km.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cách viết đơn
2. Kĩ năng: Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, gắn gọn, rõ ràng, thể hiện đày đủ các nội dung cấn thiết.
3. Thái độ:
*GDBVMT: Hai đề bài làm đơn để HS lựa chọn đề có tác dụng trực tiếp về GDBVMT.
 II. Chuẩn bị:
1. VBT in mẫu đơn. Bảng lớp viết mẫu đơn:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Nơi và ngày viết đơn.
- Tên của đơn.
- Nơi nhận đơn.
- Nội dung đơn.
+ Giới thiệu bản thân.
+ Trình bày tình hình thực tế.
+ Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra.
+ Kiến nghị cách giải quyết.
+ Lời cảm ơn.
- Chữ kí của người viết đơn ở cuối đơn.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc lại bài văn về nhà các em đã viết lại.
*BĐ: tuỳ theo mức độ bài viết của HS, cách đọc bài mà GV cho điểm.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung bài.
*HĐ1: HD HS viết đơn.
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- Mở bảng phụ đã trình bày mẫu đơn
- Chú ý:
+ Nơi nhân đơn?
+ Giới thiệu bản thân?
*HĐ2: Thực hành -Trình bày lí do viết đơn (tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra và có thể xảy ra) sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn.
C. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài đạt điểm cao. 
- Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại.
- Yêu cầu HS về quan sát một người trong gia đình, chuẩn bị cho tiết học sau.
- 2 HS đọc bài, lớp lắng nghe.
- Nêu yêu cầu bài và nội 2 đề bài.
- 1-2 HS đọc lại.
- Trao đổi về nội dung cần chú ý.
- UBND hoặc công ti cây xanh ở địa phương.
- UBND hoặc công an ở dịa phương.
- Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (đề1).
- Hoặc trưởng thôn (đề2).
- Nêu đề bài các em đã chọn (đề1 hoặc 2).
- Viết đơn vào VBT đã in sẵn mẫu đơn.
- Tiếp nối đọc lá đơn.
- Nhận xét: Nội dung và cách trình bày.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sỏt một người trong gia đình, chuẩn bị cho tiết học sau.
Kể chuyện:
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
(Trực tiếp)
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện của Người đi săn và con trai.
- Phỏng đoán được kết thúc câu chuyện và kể câu chuyện theo hướng mình phỏng đoán.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kế của bạn theo các tiêu chí đã giới thiệu từ tuần 1.
 *GDBVMT: không săn bắt các loại động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ trang 107, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác.
*BĐ: Kể lưu loát, to, rõ ràng, nội dung tốt 9-10đ. Kể còn hạn chế 5-8đ.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện.
a) Giáo viên kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1: chậm rãi, thong thả, phân biệt lời của từng nhân vật bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai và tâm trạng của người đi săn.
- Giải thích: súng kíp là súng trường loại cũ, chế tạo theo phương pháp thủ công, nạp thuốc phóng và đạn từ miệng nòng, gây hoả bằng một kíp kiểu va đập đặt ở cuối nòng.
- GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
b) Kể trong nhóm
- Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm theo hướng dẫn.
- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 5 HS.
+ Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.
+ Dự đoán kết thúc của câu chuyện: Người đi săn có bắn được con Nai không? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?
+ Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm để đảm bảo HS nào cũng được kể chuyện, trình bày khả năng phỏng đoán của mình.
c)Kể trước lớp
- Tổ chức cho các nhóm thi kể. GV ghi nhanh kết thúc câu chuyện theo sự phỏng đoán của từng nhóm.
Ví dụ và kết thúc câu chuyện:
- Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn truyện.
- GV kể tiếp đoạn 5.
- Gọi HS kể toàn truyện. GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể:
+ Tại sao người đi săn muốn bắn con Nai?
+ Tại sao dòng suối cây trám đến khuyên người đi săn đừng bắn con Nai?
+ Vì sao người đi săn không bắn con Nai?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS.
C. Củng cố - dặn dò
- Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét kết luận về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị một câu chuyện em được nghe, được đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
- 2 HS kể chuyện.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe GV kể.
- 5 HS tạo thành 1 nhóm cùng hoạt động theo hướng dẫn của GV
- 5 HS trong nhóm thi kể tiếp nối từng đoạn chuyện (2 nhóm kể)
- 5 HS của 5 nhóm tham gia kể tiếp nôi từng đoạn.
- Lắng nghe,
- 3 HS thi kể.
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên.
- Lắng nghe chuẩn bị bài ở nhà.
Địa lí:
 LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
I. Mục tiêu.
Sau bài học, HS có thể:
- Dựa và sơ đồ, biểu đồ trình bày những nét chính về các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản của nước ta.
- Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp thuỷ sản.
- Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoai rừng và nguồn thuỷ sản. 
*GDBVMT: Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí (trồng rừng, bảo vệ rừng, đất, biển)
II. Đồ dùng dạy- học 
- Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
- Bản đồ kinh tế Việt Nam. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Kể tên một số loại cây trồng ở nước ta?
- Vì sao nước ta có thể trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 trên thế giới?
- Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc?
*BĐ: HS trả lời to, rõ ràng, mạch lạc (9-10đ); Trả lời đủ ý, còn vấp (6-8đ).
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động dạy học.
a). Ngành lâm nghiệp.
*HĐ1: Làm việc cả lớp.
 - Cho HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trong SGK.
*HĐ2: Làm việc theo cặp.
a. So sánh các số liệu để rút ra nhận xét về sự thay đổi của tổng diện tích rừng.
b. Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết để giải thích vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng.
- Kết luận: Từ năm 1980 đến 1995, diện tích rừng bị giảm do khai thác bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy.
+ Từ năm 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng do nhà nước, nhân dân tích cực trồng và bảo vệ rừng.
- Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng có ở những đâu?
b) Ngành thuỷ sản.
*HĐ3: Làm việc theo nhóm.
- Kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết?
- Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản?
- Cho HS trả lời các câu hỏi ở mục 2
- GV kết luận :
+ Ngành thuỷ sản gồm: đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng.
+ Sản lượng thuỷ sản ngày càng tăng, trong đó sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hưn sản lượng đánh bắt.
+ Các loại thuỷ sản đang được nuôi nhiều: các loại cá nước ngọt (cá ba sa, cá tra, cá trôi, cá trắm, cá mè,..), cá nước lợ và nước mặn (cá song, cá tai tượng, cá trình,...), các loại tôm (tôm sú, tôm hùm), trai, ốc,...
+ Ngành thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ.
C. Củng cố - Dặn dò.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Hướng dẫn HS về nhà: Sưu tầm các ttranh ảnh nói về ngành công nghiệp, chuẩn bị tốt cho bài: “Công nghiệp”.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời.
- HS lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi SGK.
- HS trình bày kết quả
- HS khác nhận xét.
- Chủ yếu ở miền núi, trung du và một phần ở ven biển.
- Cá, tôm, cua, mực, ... 
- HS lần lượt nêu.
- HS khác nhận xét.
- 2, 3 HS đọc.
- Lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Giáo dục tập thể
SINH HOẠT TUẦN 11
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần.
- Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
II. Chuẩn bị:
- Tổ trưởng tổng điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Tổ chức:
Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các tổ trưởng.
Tiến hành:
a) Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
- Yêu cầu các tổ trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua.
- Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm.
*Ưu điểm: 
..
*Nhược điểm: ..
..
* Các em gương mẫu như.
..
* Cỏc em cũn mắc nhiều lỗi như: 
.
b) Đề ra phương hướng biện pháp.
- Duy trì tốt nề nếp.
- Giúp đỡ bạn yếu.
- Tích cực hoạt động trong các gìơ học.
- Thực hiện tốt việc phòng cúm A (H1N1).
- Thực hiện tốt ATGT.
c) Vui văn nghệ.
- Hát.
- Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình.
- Lắng nghe.
- Từng tổ đọc.
- Cả lớp lắng nghe.
- Nhận xét, bổ xung ý kiến.
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Thực hiện tốt nề nếp.
- Học sinh phát biểu.
- Vui văn nghệ.
- Chơi trò chơi.
 o0o

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc