Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 11 năm học 2012

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 11 năm học 2012

I. MỤC TIÊU.

- Đọc lưu loát bài văn.

- Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.

- Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông.

- Hiểu được các từ ngữ trong bài.

- Thấy được vẽ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhò, hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên cùa hai ông cháu trong bài.

- Có ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong gia đình và xung quanh em.

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 11 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 11
 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
T1 - TẬP ĐỌC: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ. 
I. MỤC TIÊU.
- Đọc lưu loát bài văn.
- Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.
- Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài.
- Thấy được vẽ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhò, hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên cùa hai ông cháu trong bài.	 
- Có ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong gia đình và xung quanh em.
II. CHUẨN BỊ:
 Hình SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài mới. Giới thiệu bài- ghi đầu bài. “Chuyện một khu vườn nhỏ”.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
 -Mời học sinh khá đọc.
H: Bài văn có thể chai làm mấy đọan ?
-Cho hs luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
 *Lượt 1:-Rèn đọc những từ hs phát
 âm sai..
 *Lượt2: Giúp học sinh hiểu nghĩa từ: m săm soi, cầu viện 
 *Lượt 3: Cho hs ngắt nghỉ những c câu dài.
 -Cho hs luyện đọc theo cặp
 -Cho hs nêu cách đọc
 - Giáo viên đọc mẫu.
 HĐ2: Tìm hiểu bài.
 H: Bé Thu thích ra ban công để là làm gì?
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
H:Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ?
+ Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ?
+ Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”?
• Giáo viên chốt lại.
-Nêu ý chính của bài ?
Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 -Giáo viên đọc mẫu.
-Cho hs thi đọc diễn cảm đoạn 2
3. Củng cố, dặn dò: 
 -Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
 - Về nhà rèn đọc diễn cảm.
 - Chuẩn bị: “Tiếng vọng”.
 - Nhận xét tiết học .
 -Học sinh lắng nghe.
- 1 em đọc, cả lớp lắng nghe.
-Chia làm 3 đoạn: đoạn 1: câu đầu; đoạn 2: tiếp theo đến không phải là vườn!”; đoạn 3: còn lại.
-Lần lượt học sinh đọc nối tiếp.
-rủ rỉ,chiếc lá nâu, rõ to, sớm, mặt trời, sà xuống, cành lựu, líu ríu,
-Học sinh đọc phần chú giải.
-Hs luyện đọc cặp.
-HS nêu cách đọc.
-Lắng nghe.
 -Thu thích ra ban công để ngắm nhìn cây Cối, nghe ông kể chuyện về từng loại cây trồng ở ban công.
+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi.
+ Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng.
+ Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to
Vì Thu muốn Hằng công nhận ban
 công nhà mình cũng là vườn.
 -Học sinh phát biểu tự do.
 - Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim vềđậu, sẽ có người tìm đến làm ăn.
Nội dung: Vẻ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ và tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.
-Học sinh lắng nghe.
-Lần lượt học sinh đọc.
-Thi đua đọc diễn cảm.
******************************************************
T2 - TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
- Kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh.
- So sánh số thập phân – Giải bài toán với số thập phân.
- Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng. Giải bài tập về số thập phân nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ:
+ Bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KTBC: Tổng nhiều số thập phân.
 -- Gọi hs lên bảng lần lượt sửa bài 3
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới. Giới thiệu bài- ghi đầu bài: Luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu 
 -Giáo viên cho học sinh ôn lại các cách đặt số thập phân, sau đó cho họchọc sinh làm bài.
• Giáo viên chốt lại.
+ Cách đặt tính
+ Cách thực hiện.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào bảng phụ 4 nhóm, các nhóm khác làm vào giấy, gọi đại diện các nhóm nêu kết quả, cho cả lớp nhận xét.
• Giáo viên chốt lại.
+ Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp dụng cho bài tập 2.
 	(a + b) + c = a + (b + c)
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 4 em lên bảng làm bài.
• Giáo viên chốt lại, so sánh các số thập phân.
 -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
 lại cách so sánh số thập phân.
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
 -Cho HS tự làm bài và sửa bài
 -Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố.
 -Học sinh nhắc lại kiến thức
-Dặn dò: Làm bài ở vở BTT.
 -Nhận xét tiết học. 
-2 hs lên bảng sửa bài:
c. 5,75 + 7,8 +4,25 + 1,2
 = (5,75 +4,25) + (7,8 + 1,2 )
 = 10 +9 
 = 19
 7,34 +0,45 + 2,66 +0,55 
 = (7,34 +2,66) +(0,45 + 0,55)
 = 10 + 1
 = 11
Bài 1. Tính.
Học sinh làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ
 - 2 Học sinh lên bảng làm
+
+
15,32 b. 27,05
41,69 9,38
 8,44 11,23	
 65,45 47,66
 Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất.
4,68 +6,03 + 3,97
= 4,68+ (6,03+ 3,79 )
= 4,68 + 10
= 14,68
4,2+3,5+4,5+6,8
= (4,2+6,8) +(3,5+4,5)
= 11+8
= 19
Bài 3. Yêu cầu so sánh, rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
3,6+5,8>..8,9 5,7+8,8. .= 14,5
7,56. 0,08+0,4
Bài 4. 1 em làm bài vào bảng phụ, dán bảng, cả lớp nhận xét, sửa.
 Bài giải
Số m vải người dệt trong ngày thứ hai 
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số m vải người dệt trong ngày thứ ba 
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số m vải người dệt trong cả ba ngày 
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số: 91,1 m
***********************************************************
T3 - KHOA HỌC : ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE 
I. MỤC TIÊU.
 - Xác định được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người từ lúc mới sinh đến khi trưởng thành. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì.
 - Vẽ hoặc viết được sơ đồ cách phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A và HIV/ AIDS.
 - Nhận ra được bệnh kể trên lây lan thành dịch như thế nào.
 - Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người
II. CHUẨN BỊ:
- Các sơ đồ trong SGK 
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KT Bài cũ: 
-Trình bày lại cách phòng chống bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS)? 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”.
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
Giáo viên chọn ra 2 học sinh (giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm), Giáo viên không nói cho cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 học sinh sẽ bị “Lây bệnh”.
- Yêu cầu học sinh tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này.
Bước 2: Tổ chức cho học sinh thảo luận.
-Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh?
-Em hiểu thế nào là dịch bệnh?
-Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết?
- Giáo viên chốt + kết luận: 
Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm, theo dõi, giúp đỡ học sinh.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét.
-Giáo viên dặn học sinh về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem.
Hoạt động 3: Củng cố. 
Thế nào là dịch bệnh? Nêu ví dụ?
Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới lạ, tuyên dương trước lớp.
3.Dặn dò: 
-Dặn hs xem lại bài , vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
-Chuẩn bị bài : Tre, Mây, Song.
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh trả lời.
-Mỗi học sinh hỏi cầm giấy, bút.
-Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 1).
-Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 2).
-Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 3).
Học sinh đứng thành nhóm những bạn bị bệnh.
-Tốc độ lây truyền rất nhanh.
-Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. 
-Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS
- Học sinh làm việc theo nhóm 
- Mỗi nhóm chọn một đề tài để vẽ.
Nhóm 1: vận động phòng tránh, sử dụng các chấ gây nghiện.
Nhóm2: Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em.
-Vận động nói không với ma túy ,rượu
-Vận động nói không với HIV/ AIDS
Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của mình với cả lớp. Giới thiệu nội dung trong tranh mình vẽ.
-Học sinh trả lời.
T4 - CHÍNH TẢ : (Nghe – viết) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU.
- Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước
- HS viết đúng bài : Luật Bảo vệ môi trường
 - Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l / n ; âm cuối n / ng
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
-Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài mới. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
-Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi trường có nội dung là gì ?
Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết vào bảng con
-Giáo viên đọc cho học sinh viết
-Giáo viên chấm chữa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
-Giáo viên tổ chức trò chơi.
Giáo viên cho lớp nhận xét chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu.
Bài 3:
Giáo viên chọn bài a hướng dẫn hs thảo luận theo cặp, làm bài vào bảng phụ .Gọi đại diện một số cặp nêu kết quả, cho lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò:
- Gv nhận xét bài viết, sửa các lỗi sai phổ biến
-Về nhà làm bài tập 3b vào vở.
Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”.
-Nhận xét tiết học. 
-1, 2 học sinh đọc bài chính tả – Nêu nội dung.
- Nói về hoạt động bảo vệ môi trường
- Phòng ngừa, suy thoái,
Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng).
Học sinh viết bài.
-Học sinh đổi vở sửa bài
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng ghi trong bài tập.
Cả lớp làm vào nháp, 4 học sinh thi tìm những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu l hoặc n .
VD: thích lắm – nắm cơm, 
Lấm tấm- cái nấm.
Lương thiện- nương rẫy
Đốt lửa – một nửa
Bài 3 a: Tìm một số từ láy có âm đầu là n :
- HS thảo luận theo cặp, làm bài vào vở bài tập: na ná, năn nỉ, nao núng, nôn nao ,
- Một số hs nêu kết quả.
**********************************
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
T1 - TOÁN: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN.
I. MỤC TIÊU.
- Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân 
-Áp dụng phép trừ hai số thập phân để giải các bài toán có liên quan .
II. CHUẨN BỊ:
 -Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
-. gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3
B/ Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân
a.Ví dụ 1: Hình thành phép trừ .
-GV nêu đề toán .
H: Để ... è cần phải đoàn kết, thương yêu ,giúp đỡ nhau những lúc khó, hoạn nạn, có như vậy tình bạn mới thêm thân thiết ,gắn bó.
Hoạt động 2: Liên hệ 
-Hát, đọc thơ, ca dao, tục ngữ và kể 
chuyện về chủ đề vừa ôn. 
-GV cho HS xung phong lên bảng hát, đọc thơ,
- GV cho HS nêu nội dung bài Thơ,bài hát đó. 
- GV nhận xét tuyên dương.
-Hát, đọc thơ, ca dao, tục ngữ và kể 
chuyện về chủ đề vừa ôn. 
- Nêu nội dung bài thơ, bài hát đó  
********************************************
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
T1 - TOÁN:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN.
I. MỤC TIÊU.
- Nắm được quy tắc nhân một số thập với một số tự nhiên.
- Bước đầu hiểu ý nghĩa nhân một số thập với một số tự nhiên.
- Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, tính toán chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
+ Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC: 
-Cho HS làm lại bài 3
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới.-Giới thiệu bài 
-Giáo viên nêu ví dụ 1: Có 3 đoạn dây dài như nhau. Mỗi đoạn dài 1,2 m. Hỏi 3 đoạn dài bao nhiêu
mét.
• Giáo viên chốt lại.
+ Nêu cách nhân từ kết quả của học sinh.
-Giáo viên nêu ví dụ 2.
-Giáo viên chốt lại từng ý, dán ghi nhớ lên bảng.
+ Nhân như số tự nhiên.
+ Đếm ở phần thập phân.
+ Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở phần tích chung.
-Giáo viên nhấn mạnh 3 thao tác trong qui tắc: nhân, đếm, tách.
 Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, lần lượt thực hiện phép nhân trong vở.
 -Gọi một học sinh làm vào bảng 
 phụ.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
 -Giáo viên yêu cầu vài học sinh át phát biểu lại quy tắc nhân một số th thập phân với một số tự nhiên.
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố.
 -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lạ lại qui tắc nhân một số thập phân v với một số tự nhiên.
4. Dặn dò: 
 -Làm bài ở VBT toán
 -Chuẩn bị: Nhân số thập phân với
 10, 100, 1000
 -Nhận xét tiết học 
Bài 3.Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a.12,45 + 6,98 +7,55;
b.42,37 -28,73-11,27
-Học sinh đọc đề. Phân tích đề.
 (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng ký hiệu).
 -Học sinh thực hiện phép tính.
	1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1)
	1,2 ´ 3 = 3,6 	 (2) 
	12 ´ 3 = 36 dm = 3,6 m (3) 	
 Học sinh lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả.
Học sinh chọn cách nhanh và hợp lý.
X
X
 12 1,2 
 3 3
 36 (dm) 3,6 (m)
-Học sinh thực hiện ví dụ 2.
X
0,46
 12
 92
 46
 5,52
-Học sinh nêu ghi nhớ.
 -Lần lượt học sinh đọc ghi nhớ.
Bài 1 .Đặt tính rồi tính.
X
X
X
a.2,5 b. 4,18 c. 0,256 
 7 5 8 
 17,5 20,90 2,048 
Bài 2.Viết số thích hợp vào ô trống.
 -Học sinh làm bài vào vở nháp rồi nêu
 kết quả.
Thừa số
3,18
8,07
2,389
Thừa số
 3
5
10
Tích
9,54
40,35
23,89
Bài 3.Đọc đề, tóm tắt đề và giải vào vở, 1 em làm vào bảng phụ.
Tóm tắt:
Mỗi giờ: 42,6 km
 4 giờ: . . . km ?
Bài giải.
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường 
42,6 X4 = 170,4 (km)
 Đáp số: 170,4 km
***********************************************************
T2 - KHOA HỌC : TRE, MÂY, SONG
I. MỤC TIÊU.
-HS biết đặc điểm và công dụng của tre, mây, song
- Học sinh có khả năng lập bảng so sánh: đặc điểm và công dụng của tre, mây, song, nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.
- Học sinh nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
- Giáo dục học sinh có ý thức tiết kiệm, bảo quản các đồ dùng trong gia đình.
-Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên ( mây, tre, song) để bảo vệ nguồn tài nguyên rừng
II. CHUẨN BỊ:
 - Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK
 - Phiếu học tập nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì?
-Thế nào là dịch bệnh? Cho ví dụ?
-Nêu cách phòng chống một bệnh?
2. Giới thiệu bài mới: 
Tre, Mây, Song.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
Giáo viên phát cho các nhóm phiếu bài tập.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Gv cho hs thảo luận theo nhóm, hoàn thành vào phiếu bài tập.
- Gv theo dõi các nhóm làm việc.
Bước 3: Làm việc cả lớp
Giáo viên cho đại diện các nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
-Gv cho HS thảo luận theo cặp, quan sát các hình SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó
- Cho đại diện các cặp nêu kết quả, cho lớp nhận xét.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK.
Kể những đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn?
-Giáo viên chốt lại
Hoạt động 3: Củng cố. 
-Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? (2đội )
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Giáo dục HS biết bảo quản đồ dùng bằng tre, mây , song
-Dặn HS xem lại bài 
Chuẩn bị bài “Sắt, gang, thép”.
Nhận xét tiết học. 
-Học sinh nêu trả lời 
-Học sinh đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó.
Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác bổ sung.
- Thúng, mủng, dần, sàng, rổ, rá, bàn ghế, làn, chõng, cối xay
- Cách bảo quản : phải để nơi khô ráo, không để dầm mưa ,dải nắng,phải sơn dầu để bảo quản.
- HS thi tiếp sức theo 2 đội ( một đội hỏi, một đội trả lời): Kể tên các đồ dùng làm bằng tre, mây, song.
************************************************************
T3 - TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN 
I. MỤC TIÊU.
-Nắm được quy cách trình bày một lá đơn (kiến nghị), những nội dung cơ bản của một lá đơn. 
- Thực hành viết được mộ lá đơn ( kiến nghị ) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. 
- Giáo dục học sinh thực hiện hoàn chỉnh một lá đơn đủ nội dung, giàu sức thuyết phục. 
-Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh
II. CHUẨN BỊ:
 -Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
GV
HS
1. KT Bài cũ: 
- Giáo viên kiểm tra vở HS sửa bài tiết trước. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài : ghi đầu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ.
-Gọi HS nêu những vấn đề nổi cộm ở địa phương nơi mình sinh sống.
- Giúp học sinh lựa chọn nội dung: Đơn kiến nghị về việc bà con trong xóm vứt rác bừa bãi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết đơn
-Trước tình trạng vứt rác bừa bãi của bà con trong xóm, em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị.
-GV hướng dẫn hs xây dựng mẫu đơn
+ Hãy nêu những qui định bắt buộc khi viết đơn?
+ Theo em tên đơn là gì?
+ Nơi nhận đơn em viết những gì ?
 +Người viết đơn là ai ?
+ Phần lí do em viết những gì?
* HS tập viết đơn
-Gv cho HS thực hành viết đơn.
- Gv theo dõi
Hoạt động 3: Củng cố 
-Giáo viên nhận xét - đánh giá 
- Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc. 
-Dặn dò: Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh 
- Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em.
- Nhận xét tiết học .
- Nêu theo yêu cầu.
- Chọn nội dung viết đơn.
- 2 học sinh đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. 
+ Đơn đề nghị/ đơn kiến nghị.
+Kính gửi: Ủy ban nhân dân phường thành phốtỉnh
+ Bác trưởng thôn, em chỉ là người viết hộ
+ Phần lí do em phải viết đầy đủ ,rõ 
ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra và có thể xảy ra
- Hs thực hành viết đơn
- Học sinh trình bày nối tiếp
-Bình chọn những lá đơn gọn, rõ, có trách nhiệm và giàu sức thuyết phục
***********************************************
T5 - THỂ DỤC: BÀI 22
I. MỤC TIÊU.
-Ôn các động tác: Vươn thở, tay,chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động tác.
-Ôn trò chơi” Chạy nhanh theo số”.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
-Giáo dục HS tính kỉ luật trong khi chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.
 -Sân trường, đảm bảo an toàn tập luyện, chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
GV
HS
1.Phần mở đầu: 
-Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học
-Cho HS chạy chậm theo địa hình tự nhiên 
-Cho HS chơi trò chơi” Nhóm 3 nhóm 7”: 
2.Phần cơ bản:
*/Cho HS chơi trò chơi” Chạy nhanh theo số”
( SGV)
-Gv điều khiển cho HS chơi, yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ và đoàn kết.Tổ chức cho HSchơi thi đua giữa các tổ.
*/Ôn 5 động tác thể dục đã học
-Cho HS ôn chung cả lớp 1-2 lần.
-Chia tổ cho HS tự ôn theo tổ 
-GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở, sửa động tác sai cho HS
-Cho HS tập thi đua giữa các tổ
3.Phần kết thúc
-Cho HS chơi trò chơi hồi tĩnh
-Gv cùng hs hệ thống bài
-Nhận xét đánh giá kết quả bài học
-Giao bài tập về nhà: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
-Lắng nghe.
-Hs chạy.
-Hs chơi theo đội hìnhvòng tròn.
-Hs chơi:
-Hs ôn cả lớp.
-Ôn theo tổ do tổ trưởng điều khiển, sau đó chỉ định các bạn khác hô.
-Tập thi giữa các tổ.
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU:
-Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 11.
-Triển khai công việc trong tuần 12.
 -Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
II. HOẠT ĐỘNG 
1.Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành :
-Lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
-Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
-GV nhận xét chung, bổ sung.
 + Đạo đức :
-Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động.
-Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ.
 +Học tập :
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. 
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà
 + Các hoạt động khác :
 -Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
3.Kế hoạch tuần 12.
a.Đạo đức: Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong lớp, không chơi đùa nghịch gây mất đoàn kết.
 -Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè
b.Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
-Nâng cao ý thức rèn chữ viết.
-Thi đua học tập giữa các tổ, nhóm học tập
-Chuẩn bị tốt nội dung các bài học
 -Khắc phục tồn tại ở tuần 11.
4.Biện pháp thực hiện: 
 -GV thường xuyên KT việc học bài ở nhà của HS, thường xuyên kt đồ dùng
 học tập để nhắc nhở, nhắc hs rèn chữ viết, viết nắn nót.
**************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 11DU CAC MON.doc