I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
- Giáo dục ý thức phòng tránh các bệnh lây truyền.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Nội dung câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TUẦN 11 Ngày soạn: Ngày 9 tháng 11 năm 2012 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012 BUỔI CHIỀU: Lớp 5C KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. - Giáo dục ý thức phòng tránh các bệnh lây truyền. II. Đồ dùng dạy - học: - Nội dung câu hỏi. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học HS cả lớp HSKT 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs nhắc lại đặc điểm của tuổi dậy thì và cách vệ sinh ở tuổi dậy thì - NX và đánh giá 3.Baøi môùi : Giôùi thieäu baøi. a) Hoaït ñoäng 1: Trò chơi: “Rung chuông vàng” - GV phổ biến luật chơi: + GV lần lượt đọc từng câu hỏi + HS trả lời đúng được chơi tiếp + Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều điểm nhất. + Trò chơi kết thúc khi hết 15 câu hỏi hoặc không có HS nào trả lời được câu hỏi - GV tổ chức cho các nhóm HS chơi (cả lớp) - GV nhận xét. HS thắng cuộc được rung chuông Nội dung câu hỏi 1) Nhờ có quá trình này mà mà các thế hệ trong mỗi gia đình , dòng họ duy trì, kế tiếp. 2) Đây là biểu trưng của nữ giới, do cơ quan sinh dục tạo ra. 3) Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: ".......... dậy thì vào khoảng từ 10 đến 15 tuổi là: 4) Hiện tượng xuất hiện ở con gái khi đến tuổi dậy thì. 5) Đây là giai đoạn con người ở vào khoảng từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi. 6) Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: "..........dậy thì vào koảng từ 13 đến 17 tuổi là. 7) Đây là tên gọi chung của các chất như rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 8) Hậu quả của việc này là mắc các bệnh về đường hô hấp. 9) Đây là bệnh nguy hiểm lây qua đường tiêu hoá mà chúng ta vừa mới học. 10)Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết. 11) Đây là việc chỉ có phụ nữ làm được. 12) Người mắc bệnh này có thể bị chết, nếu sống cũng sẽ bị di chứng như bại liệt, mất trí nhớ. 13) Điều mà pháp luật quy định, công nhận cho tất cả mọi người. 14) Đây là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét. 15) Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên b) Hoaït ñoäng 2 : - Cách tiến hành: GV cho HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền theo một trong các đề tài sau: 1) Vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện. 2) Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em. 3) Vận động nói không với ma tuý, rượu, bia, thuốc lá. 4) Vận động phòng tránh HIV/AIDS. 5) Vận động thực hiện an toàn giao thông. - Sau khi vẽ hình xong, lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình. - Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, lời tuyên truyền. - Trao giải cho HS theo từng đề tài. 3.Cuûng coá-Daën doø: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thiện tranh vẽ, chuẩn bị bài sau. - HS hát - HS trả lời - Lắng nghe - Chơi cá nhân - Ghi câu trả lời vào bảng con + Sinh sản + Trứng + Con gái + Kinh nguyệt + Trưởng thành + Con trai + Gây nghiện + Hút thuốc lá + Viêm gan a + Viruts - HS chọn đề tài và vẽ tranh - Trình bày ý tưởng - Lắng nghe - HS tham gia chơi cùng các bạn ***************** ĐỊA LÍ LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN I. Mục tiêu: + Nêu được một số đặc điểm nổi bậc về tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta. + Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp vả thủy sản. * HS khá, giỏi: Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản; biết các biện pháp bảo vệ rừng. * GDBVMT (Liên hệ): Một số đặc điểm về MT, TNTN và sự khai thác TNTN của Việt Nam II. Chuẩn bị: + Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học HS cả lớp HSKT 1. Ổn định lớp : Cho HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc lại phần ghi nhớ - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: b) Hoạt động: * HĐ 1: Các hoạt động của lâm nghiệp. - Lâm nghiệp gồm những hoạt động nào? Phân bố ở đâu? - GV yêu cầu HS kể các việc của trồng và bảo vệ rừng. ® Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, chế biến gỗ và lâm sản * HĐ 2: Sự thay đổi diện tích rừng nước ta + Gợi ý: Cách QS và TLCH. 1/ So sánh chiều cao các cột. 2/ Lưu ý: = + Tổng diện Diện tích Diện tích tích rừng rừng tự rừng trồng nhiên - GV treo bảng số liệu về diện tích rừng của nước ta và hỏi HS. + Bảng thống kê diện tích rừng nước ta vào những năm nào? + Nêu diện tích rừng của từng năm đó? + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó? + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng của nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó? + Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở vùng nào? + Điều này gây khó khăn gì cho công tác bảo vệ và trồng rừng? * Từ những nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng, nguyên nhân của sự thay đổi đó. Em hãy nêu các biện pháp thực hiện Nhà nước đã thực hiện bảo vệ rừng . ® GV Kết luận. * HÑ3 : Ngành khai thác thủy sản - Ngành thủy sản gồm những hoạt động nào? Phân bố ở đâu?. - Thủy sản gồm những loài nào? Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng biều đồ. + Biểu đồ biểu diễn điều gì? + Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều gì? + Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì? Tính theo đơn vị nào? + Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện điều gì? + Các cột màu xanh trên biểu đồ thể hiện điều gì? - GV chia thành các nhóm nhỏ. ® Kết luận: + Ngư nghiệp gồm có đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. + Sản lượng thủy sản ngày càng tăng. + Đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng. + 1 số loại thủy sản đang được nuôi nhiều. + Ngành thủy sản phát triển mạnh vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi vài HS đọc lại nội dung bài học - Về nhà xem lại bài, trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - 2 HS đọc - Lớp nhận xét. - Lắng nghe Làm việc cá nhân, lớp. + Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK. - Trồng rừng; Ươm cây; Khai thác gỗ. - Các việc của hoạt động trồng và bảo vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng... - HS Nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT Làm việc nhóm đôi, lớp. + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi/ SGK. + HS thảo luận và TLCH. + Trình bày. + Bổ sung. - HS đọc bảng số liệu và nêu. + Bảng thống kê diện tích rừng vào các năm 1980, 1995, 2004. * Năm 1980: 10,6 triệu ha. * Năm 1995: 9,3 triệu ha. * Năm 2005: 12,2 triệu ha Từ 1980 đến + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên nhân chính là do hoạt động khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng mức. + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. Trong 10 năm này diện tích rừng tăng lên đáng kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và nhân dân thực hiện tốt. + Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở vùng núi, một phần ven biển. + Vùng núi là vùng dân cư thưa vì vậy: * Hoạt động khai thác rừng bừa bãi, trộm gỗ và lâm sản cũng khó phát hiện. * Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng thiếu nhân công lao động.1995: diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi, quá mức. - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. + Quan sát lược đồ (hình 2 và trả lời câu hỏi/ SGK). + Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những nơi còn nhiều rừng, điểm chế biến gỗ. Làm việc nhóm, lớp. - Bao gồm đánh bắt và nuôi trồng. Phân bố ở nơi có nhiều sông, hồ và ven biển. - Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sò, hến, tảo, + Quan sát biểu đồ/ 87 và trả lời câu hỏi. + Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của nước ta qua các năm. + Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo năm. + Trục dọc của biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản, theo đơn vị là nghìn tấn. + Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác được. + Các cột màu xanh thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được. - Mỗi nhóm 4 HS phân tích lược đồ và làm các bài tập. Trình bày kết quả và chỉ bản đồ các vùng đánh bắt nhiều cá tôm, các vùng nuôi trồng thủy sản. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. - Đọc ghi nhớ/ 87. - Lắng nghe - Biết được trồng rừng là một trong những hoạt động của lâm nghiệp - Kể tên được một số loài thủy sản - Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng ven biển ************************************* Ngày soạn: Ngày 10 tháng 11 năm 2012 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2012 BUỔI SÁNG: Lớp 5A TOÁN TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - HS biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải toán có nội dung thực tế. - Làm được bài 1(a,b); bài 2(a,b) và bài 3. HS khá giỏi làm được phần còn lại của BT 1;BT2. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: + Khi thực hiện cộng hai hay nhiều số thập phân em cần lưu ý gì? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Ví dụ: * VD1: - GV đưa ví dụ. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán, cách giải. - Hướng dẫn HS đổi số đo ra đơn vị cm rồi thực hiện tính. Ta có : 4,29 – 1,84 = 2,45 (m) - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện trừ hai số thập phân. * VD2: 45,8 – 19,26 = ? - Gv nhận xét. + Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào? + Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một số chữ số 0 thích hợp vào bên phải phần thập phân của số bị trừ , rồi trừ như trừ các số tự nhiên. c) Luyện tập: Bài 1: - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - 3 Hs làm bảng lớp . - Hs dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: - Hướng dẫn HS giải bằng hai cách. - Gv hướng dẫn Hs còn lúng túng. - Nhận xét – sửa sai. 3. Củng cố, dặn dò: + Muốn trừ hai số thập phân ta làm ntn? - Hệ thống kiến thức, nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Hoạt động học - Hai HS nêu cách cộng hai số thập phân, cách cộng nhiều số thập phân. + Đặt tính cho các thẳng cột với nhau,... - Theo dõi - 1 HS đọc ví dụ. - Hs nêu phép trừ: 4,29 – 1,84 = ? - HS thực hiện: Ta có : 4,29 m = 429 cm 1,84 m = 184 cm - 429 184 245 (cm) 245cm = 2,45m - HS theo dõi. 4,29 - 1,84 2,45 - Hs nêu cách thực hiện. - HS làm bảng con, bảng lớp. - 3 HS nhắc lại các bước thực hiện tính trừ hai số thập phân. - 1 HS nêu yêu cầu. - Hs làm bảng con theo dãy. - 3 Hs làm bảng lớp. a, 68,4 b, 46,8 c, 50,81 - 25,7 - 9,34 - ... aän xeùt. - Chấm vở Baøi taäp 3: Điền dấu , = a) 8 x 8 + 8 8 x 9 - 8 b) 8 x 6 . 6 x 8 + 6 c) 8 + 8 + 8. 8 x 3 d) 4 x 8 + 8..8 x 6 - 8 - Gv chaám baøi nhaän xeùt 3. Cuûng coá daën doø. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài - Hs neâu teân caùc daïng toaùn ñaõ hoïc. - HS laéng nghe. - Hs neâu bảng nhân - 2 Hs leân baûng thi chöõa nhanh - Lớp làm bảng con 8 x 1 = 8 8 x 3 + 8 = 32 8 x 5 = 40 8 x 7 = 56 8 x 9 – 8 = 64 8 x 9 = 72 8 x 2 = 16 8 x 4 + 8 = 40 8 x 6 = 48 8 x 8 = 64 8 x 10 – 9 = 72 8 x 3 = 24 - Hs toùm taét vaø neâu caùch giaûi - Hs giaûi vaøo vôû Bài giải Số cái kẹo 6 gói có tất cả là: 8 x 6 + 48 ( cái ) Đáp số: 48 cái kẹo - Ñoåi cheùo vôû kieåm tra keát quaû. - HS làm vở nháp a) 8 x 8 + 8 > 8 x 9 - 8 b) 8 x 6 < 6 x 8 + 6 c) 8 + 8 + 8 = 8 x 3 d) 4 x 8 + 8 = 8 x 6 - 8 - Lắng nghe ***************** Lớp 5C: TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I.Muïc tieâu: Giuùp HS : - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên. - Bài tập cần làm tại lớp: Bài 1, bài 3 II.Ñoà duøng daïy hoïc : - Bảng phụ III.Caùc hoaït ñoäng daïy- hoïc chuû yeáu : Hoạt động dạy Hoạt động học HS cả lớp HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên: * Ví dụ 1: - Phân tích ví dụ. - Y/c HS tóm tắt. - Hướng dẫn HS giải. + Muốn tính chu vi hình tam giác có ba cạnh bằng nhau ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS đổi ra đơn vị đo nhỏ hơn để có phép nhân hai số tự nhiên. - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính. 1,2 3 3 ,6(m) + Em hãy nêu cách thực hiện phép nhân trên? * Ví dụ 2: - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính - Y/c HS nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Kết luận ( sgk) c) Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính. - 2 Hs làm bảng lớp . - Hs dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét- bổ sung. Bài 2: HD HS khá, giỏi làm ở nhà Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích đề, tóm tắt bài toán. - Gv nhận xét – bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. Tóm tắt: a = 1,2 m P = ? m + Ta lấy số đo một cạnh nhân với 3. - HS đổi và tính kết quả. - HS quan sát. + Thực hiện phép nhân như với số tự nhiên. + Phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái. + HS đặt tính và tính: 0,46 12 92 46 5,52 - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm. a, 2,5 b, 4,18 c, 0,256 7 5 8 17,5 20,9 2,048 d, 6,8 15 340 68 102,0 Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,89 - 1 HS đọc đề. Tóm tắt: 1 giờ : 42,6 km 4 giờ:....? km - 1 Hs tóm tắt và giải bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Bài giải Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là. 42,6 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km. - Nhắc lại - Lắng nghe 12 x 3 1,2 x 3 31 x 3 3,1 x 3 2,2 x 4 0,3 x 3 ***************** HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được các hoạt động của đội trong tuần qua và phương hướng hoạt động tuần tới - Rèn tính phê bình và tự phê bình - Giáo dục tinh thần đoàn kết, hòa đồng tập thể, giúp đỡ lẫn nhau II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung sinh hoạt - HS: Bản đánh giá của các tổ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Nội dung: * GV hướng dẫn cho lớp trưởng lên tổ chức cho lớp sinh hoạt. a/ Đánh giá tình hình hoạt động của tổ, của lớp qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn thể mỹ trong tuần 11. - Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần vừa qua. Nêu tên cụ thể những bạn có hoạt động tốt qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn thể mĩ và các bạn chưa hoạt động tốt. - Lớp trưởng nhận xét chung. - Lớp trưởng tổ chức cho các bạn bình bầu bạn, tổ xuất sắc nhất trong tuần. + GV nêu nhận xét chung về hoạt động của lớp qua tuần 11. * Ưu điểm: - Làm báo tường có hiệu quả - Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ - HS ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn. - Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Tham gia tốt các phong trào của đội đề ra Thi đua học tốt chào mừng ngày 20-11 - Phát huy tốt phong trào giữ vở sạch chữ đẹp, không gian lớp học * Tồn tại: còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa có ý thức học tập. Có bạn còn quên khăn quàng. * Phương hướng tuần 12 - Nghiêm túc thực hiện nội quy của trường, nhiệm vụ của HS. - Duy trì phong trào Đôi bạn cùng tiến. - Chấp hành tốt Luật giao thông. - Thực hiện tốt các hoạt động của trường của Đội phát động. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Nghỉ học phải có giấy xin phép - Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ - Tích cực học bài và làm bài ở nhà - Tiếp tục phong trào giữ vở sạch chữ đẹp, không gian lớp học 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ sinh hoạt - Dặn HS thực hiện tốt phương hướng tuần sau * Văn nghệ - Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng báo cáo về các mặt: Học tập- chuyên cần- kỉ luật- phong trào- cá nhân xuất sắc, tiến bộ - Tổng kết điểm sau khi báo cáo - Thư kí ghi điểm sau khi cả lớp biểu quyết - BCS lớp nhận xét: + Lớp phó học tập + Lớp phó kỉ luật + Lớp trưởng nhận xét - Lớp bình bầu: + Cá nhân xuất sắc + Cá nhân tiến bộ - Thư kí tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ - Tuyên dương tổ đạt điểm cao - Lắng nghe - HS nhắc lại các nội dung, phương hướng thực hiện tuần tới - Lắng nghe - HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ các bài hát về đội. ************************************* BUỔI CHIỀU: Lớp 5B LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC BÀI TUẦN 11 I. Mục tiêu: - HS luyện đọc lại bài tập đọc của tuần 11: “Chuyện một khu vườn nhỏ” - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài - Hiểu nội dung các bài trên - Giáo dục HS yêu môn học, vận dụng tốt khi đọc văn bản II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết đoạn đọc diễn cảm - HS: Ôn lại các bài tập đọc đã học trong tuần. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi HS nhắc lại các bài đã học trong tuần 2. Bài mới: a) Giới thiêu bài – Ghi bảng b) Hướng dẫn HS luyện đọc * Bài Chuyện một khu vườn nhỏ: - Gọi 2HS đọc toàn bài - Nhận xét - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK - Liên hệ giáo dục - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài- Nhận xét. - Đọc diễn cảm toàn bài- Nêu giọng đọc của từng đoạn - Yêu cầu HS đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm- Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại bài vừa ôn - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài tiết sau - HS lên bảng đọc bài - Lắng nghe - 2 HS đọc toàn bài - Trả lời - 2 HS nhắc lại nội dung bài - Thực hiện - Đọc diễn cảm - Thi theo tổ, cá nhân - 2,3 HS nhắc lại - Lắng nghe ***************** LUYỆN CHÍNH TẢ CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I.Mục tiêu: - Học sinh nghe viết đúng, trình bày đúng một đoạn trong bài : Chuyện một khu vườn nhỏ. - Viết đúng các từ : săm soi, rỉa cánh, líu ríu, đỗ - Rèn luyện cho HS kĩ năng viết chính tả. - Giáo dục HS ý thức tự giác rèn chữ viết. II.Chuẩn bị: Phấn màu, nội dung. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. ( Viết đoạn “ Từ một sớm chủ nhật đầu xuân . hết” b. Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc bài viết. - Cho HS đọc thầm, quan sát sách giáo khoa cách trình bày. H: Thu phát hiện ra điều gì lạ ở ban công nhà minh? Tại sao lúc đó Thu muốn báo ngay cho Hằng? H: Em hiểu“đất lành chim đậu“ là như thế nào? - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các từ khó: săm soi, rỉa cánh, líu ríu, đỗ c. Hướng dẫn HS viết bài. - Giáo viên nhắc nhở HS một số điều trước khi viết. - Đọc cho học sinh viết bài. - Đọc bài cho HS soát lỗi. HS soát lại bài. - Giáo viên thu một số bài để chấm, chữa. - HS trao đổi vở để soát lỗi. - Giáo viên nhận xét chung. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà viết lại những lỗi sai. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm, quan sát sách giáo khoa cách trình bày. - HS trả lời - HS viết nháp, 2 em viết bảng nhóm.. - HS lắng nghe và thực hiện - Lắng nghe ***************** MĨ THUẬT VẼ TRANH: ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. Mục tiêu - Kiến thức: HS hiểu cách chọn nội dung tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam. - Kỉ năng: HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam theo cảm nhận riêng. - Thái độ: HS yêu quý và kính trọng các thầy, cô giáo. * HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. II. Chuẩn bị. - GV : SGK,SGV - 1 số tranh ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam. - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài - Cho HS hát tập thể 1 bài có nội dung về ngày nhà giáo - GV giới thiệu 1 vài bức tranh , ảnh đã chuẩn bị 2. Hoạt động 1: Tìm , chọn nội dung đề tài GV : yêu cầu kể lại những hoạt động kỷ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam + Lễ kỷ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 của trường. + Cha mẹ HS tổ chức choc mừng thầy, cô giáo. + HS tổ chức tặng hoa cho thầy cô giáo + Chọn hoạt động cụ thể để vẽ GV: gợi ý cho HS nhận xét được những hình ảnh về Ngày Nhà giáo Việt Nam - Quang cảnh đông vui nhộn nhịp - Các dáng người khác nhau trong hoạt động 3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau: + Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước: + Sắp xếp và vẽ các hình ảnh vẽ rõ nội dung +Vẽ hình ảnh chính trước hình ảnh phụ sau . + Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các chi tiết cho tranh sinh động. + Vẽ màu theo ý thích. + Màu sắc cần có độ đậm nhạt thích hợp với tranh và đẹp mắt. 4. Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành - GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ 5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - GV nhận xét chung tiết học - Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài - Nhắc hs chuẩn bị mẫu có hai vật mẫu( bình nước và quả hoặc cái chai và quả - Hs quan sát - Hs quan sát - Hs chú ý và nhớ lại các hình ảnh về Ngày Nhà giáo Việt Nam - HS lắng nghe và thực hiện - Hs thực hiện - HS vẽ bài - Hs lắng nghe *************************************
Tài liệu đính kèm: