I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng chậm rãi, phù hợp với diển biến các sự việc
- Hiểu nội dung : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b).
- Tích hợp BVMT: GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS được nâng cao ý thức BVMT.
*KNS: -Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh, trong tình huống bất ngờ ).
- Đảm nhận nhận trách nhiệm với cộng đồng.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy- học :
TUẦN 13 Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012 BUỔI SÁNG TẬP ĐỌC : NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng chậm rãi, phù hợp với diển biến các sự việc - Hiểu nội dung : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b). - Tích hợp BVMT: GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS được nâng cao ý thức BVMT. *KNS: -Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh, trong tình huống bất ngờ ). - Đảm nhận nhận trách nhiệm với cộng đồng. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy- học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bi cũ : - GV gọi HS đọc bài Hnh trình của bầy ong v trả lời cu hỏi. - GV nhận xt, đánh giá 2. Bi mới : Giới thiệu bi, ghi đầu bài Hoạt động1: Luyện đọc. MT: HS biết đọc diễn cảm bài văn. - Gọi 1HS khá đọc cả bài trước lớp. - GV chia bài thành 3 đoạn. + Phần 1: đoạn 1, 2: Từ đầu ra bìa rừng chưa? + Phần 2: đoạn 3: qua khe l thu lại gỗ. + Phần 3: hai đoạn còn lại. - GV gọi HS đọc bài - GV ghi bảng từ khó hướng dẫn đọc - GV gọi HS đọc tiếp bài - GV gọi HS đọc chú giải - GV đọc toàn bài lần 1. Hoạt động2 : Tìm hiểu bài. MT: HS trả lời câu hỏi và nội dung bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: H. Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? H. Lần theo dấu chân, bạn nhỏ nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì? GV nhận xét chốt ý phần 1. - Cho HS hoạt động nhóm đôi. H. Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn thông minh và dũng cảm như thế nào? - GVnhận xét chốt ý phần 2 - Cho HS hoạt động nhóm 4: + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ? Em học tập được ở bạn điều gì? - GV nhận xét chốt ý phần 3 + Nêu ý nghĩa của truyện ? - GV chốt ý, ghi bảng: Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. MT: Đọc cảm diễn cảm đoạn 3 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn cách đọc. - Cho HS luyện đọc - GV theo di, uốn nắn. Gọi HS đọc bài - GV nhận xét, khen những HS đọc hay. Nội dung : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung của bài. - Về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bi “Trồng rừng ngập mặn”. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi nu nội dung bi. - HS khá đọc ,lớp đọc thầm. - HS dung bút chì đánh dấu đoạn. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài (lần 1). - HS đọc những từ ngữ khó -3 HS nối tiếp đọc (lần 2) - 1 em đọc, cả lớp theo di - Lớp lắng nghe. + “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào” + Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. Ý 1: Bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người hằn trên đất. Ý 2: Bạn nhỏ tình nguyện tham gia bắt trộm. Đọc lướt đoạn 3, thảo luận nhóm đôi. + Thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân lạ; lần theo dấu chân để giải thích thắc mắc. Khi phát hiện bọn trộm gỗ, chạy theo đường tắt, gọi điện cho công an. + Dũng cảm: Gọi điện thoại báo công an. Phối hợp với công an bắt bọn trộm gỗ. Ý 3: Bạn nhỏ thông minh, dũng cảm báo cho công an khi phát hiện kẻ xấu. - 2 HS trình bày kết quả thảo luận - - - HS trả lời theo ý hiểu của mình.. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS thảo luận nội dung của bài, đại diện trình bày, lớp nhận xét bổ sung. - HS nghe, nhắc lại. - HS theo thực hiện đọc theo hướng dẫn của GV. - 3 HS lần lượt đọc nối tiếp 3 đoạn - HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV. HS luyện đọc theo cặp sau đó thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. - 2 HS nhắc lại nội dung . TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. Làm BT 1, bài 2, bài 4a II. Chuẩn bị: + GV Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, SGK. III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi. ? Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào ? 25,3 3,21 4,6 5,8 -GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hoạt động 1: Củng cố về cách tính cộng, trừ, nhân số thập phân. MT: HS thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Bài 1: Đặt tính rồi tính . - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho HS nêu cách làm . - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000, - Gọi HS đọc yêu cầu đề toán. + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ta làm như thế nào ? + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01 ; 0,001;ta làm như thế nào? - Y/c HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm. GV nhận xét, sửa sai Bài 4: - GV hướng dẫn để HS giải. - GV rút ra kết luận (a+b) c = a c + b c -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại các quy tắc. - Về làm bài tập chuẩn bị bài “Luyện tập chung”. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm BC. - 2 HS trả lời Bài 1: -1HS đọc, lớp đọc thầm. - 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - HS nêu cách làm, lớp nhận xét. Bài 2: - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS phát biểu quy tắc. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở. a) 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 b) 265,307 x 100 = 26530,7 265,307 x 0,001 = 2,65307 c) 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068 Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài .- HS nhận xét bài bảng lớp. - 2 HS nhắc lại quy tắc . ĐẠO ĐỨC: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống ,trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ nhường nhịn người già, em nhỏ. 3. Thái độ: - Tôn trọng yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ ; không đồng tình với những hành vi và việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ. II. Đồ dùng dạy học. - GV: SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu mục: Ghi nhớ - Nêu 1 số hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung. Hoạt động 1: Đóng vai (BT2) Mục tiêu : học sinh biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm , kính già , yêu trẻ cách tiến hành - Chia học sinh thành các nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống ở bài tập 2 - Nhận xét về cách ứng xử lí tình huống của các nhóm Hoạt động 2: Làm BT3 , 4 (SGK) Mục tiêu : Học sinh biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già , em nhỏ . cách tiến hành - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm BT3,4 (SGK) - Kết luận: +) Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 01/10 hàng năm +) Ngày dành cho trẻ em hàng năm là ngày Quốc tế thiếu nhi 01/6 +) Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi +) Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội TNTPHCM, Sao nhi đồng Hoạt động 3: Liên hệ Mục tiêu : Tìm hiểu truyền thống ''kính già yêu trẻ ''của địa phương . - Yêu cầu học sinh tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ ở địa phương và của dân tộc ta. 4.Củng cố : - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học 5 Dặn dò : - Học sinh phải biết: Kính trọng người già, yêu quý trẻ em./. - Hát - 2 học sinh - Thảo luận, đóng vai - 3 nhóm lên đóng vai trước lớp - Lớp nhận xét - Làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét - Lắng nghe, ghi nhớ - Tự liên hệ, trình bày - Lắng nghe - Về thực hiện ................................................................... CHÍNH TẢ: (Nhớ – viết) HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: -Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. Làm bài tập 2a, bài 3a. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu. SHS: SGK, Vở. II. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : -Gọi HS lên bảng viết các từ : sự sống, đáy rừng, sầm uất GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ – viết MT: Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - GV đọc bài viết lần 1. - HS đọc nối tiếp thuộc lòng 2 khổ thơ. - Cho HS lên bảng viết một số chữ khó: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm. - Gọi HS nhận xét, phân tích và sửa sai. - Cho HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. Hỏi. Bài chính tả gồm mấy khổ thơ ? Viết theo thể thơ nào? Hỏi: Cách trình bày bài chính tả như thế nào?. - Cho HS gấp SGK nhớ – viết 2 khổ thơ cuối. - Đọc lại cho HS soát bài. -GV thu chấm 1 số bài, sau đó nêu nhận xét. Hoạt động2: Luyện tập. MT: Làm được bài tập2a, 3a. - Cho HS đọc yêu cầu BT2 a. - HS chơi trò bốc thăm câu hỏi và thi xem ai tìm được nhiều từ có tiếng đã cho. Cho HS làm bài. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Sâm : nhân sâm, củ sâm, sâm sẩm tối, Xâm : ngoại xâm, xâm lược, xâm nhập, Sương : sương gió, sương mù, Xương : xương bò, xương tay,.. Sưa : say sưa, sửa chữa ,cốc sữa, con sứa, Xưa :xa xưa, ngày xưa, xưa kia,.. Siêu :siêu nước, siêu sao, siêu âm, Xiêu : xiêu vẹo, xiêu lòng, liêu xiêu, Tương tự với các cặp từ còn lại Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài 3 - Cho HS làm vào vở - GV cho HS đọc lại khổ thơ, sau đó GV n/xét, bổ sung, ghi điểm. 3. Củng cố- dặn dò : - Về nhà sửa lỗi viết sai, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng viết, lớp viết BC - HS chú ý lắng nghe . - 2 HS đọc, HS dưới lớp nhẩm theo. - 2 HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào bảng con. - Thực hiện phân tích, sửa nếu sai. - 2 HS đọc. - HS lần lượt trả lời câu hỏi. - HS nhớ viết 2 khổ thơ cuối. - Lắng nghe, soát bài. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - 4 HS lên bốc thăm và bắt đầu viết từ lên bảng theo lệnh của GV. - Cho HS dưới lớp, nhận xét, bổ sung thêm. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm - 2 HS đọc kết quả, lớp nhận xét. .................................................................****..................................................................... BUỔI CHIỀU LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu HS hiểu được "khu bảo tồn đa dạng sinh học"qua đoạn văn gợi ý ở BT1,xếp các từ ngữ chỉ hành động ... i điểm Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -GV hướng dẫn HS làm bài. 21,3 5 1 3 4,26 30 0 Hỏi. Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư ta làm như thế nào ? * GV lưu ý cho HS cách chia. - GV thu chấm, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV cùng HS hệ thống bài học - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. - 2 HS nhắc lại quy tắc. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. Bài 1: - 4 HS lên bảng thực hiện - HS dưới lớp làm bài vào vở. -Kết quả: a) 9,6 ; b) 0,86 ; c) 6,1 ; d) 5,203 - Lớp nhận xét bài trên bảng, sửa sai. Bài 3: - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - 2 em lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở. Kết quả: a) 1,06 ; b) 0,612 - Nhận xét, sửa sai. - Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà có dư, ta có thể chia tiếp bằng cách: viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia. ..................................................................... LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - Củng cố cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. - Vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả 1 người thân trong gia đình; nêu những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả. II. Hoạt động dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ: Nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. ? 2. Bài mới : Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn tả một người mà em thường gặp. - GV hướng dẫn HS các bước lập dàn ý. + Mở bài: Giới thiệu người định tả. + Thân bài: - Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,) - Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác,) + Mở bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả. HS tự làm bài - GV quan sát. HS đọc bài, cả lớp nhận xét: + Đoạn văn có câu mở đoạn chưa ? + Cách sắp xếp các câu trong đoạn đã hợp lý chưa ? - GV biểu dương HS viết tốt. 3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm tiếp để chuẩn bị tiết sau. 1HS trả lời. -1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - HS trình bày ý kiến của mình .................................................................****..................................................................... Thứ sáu, ngày 30 tháng 11 năm 2012 BUỔI CHIỀU TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu: -Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2). II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà. - Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình. III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài quan sát của HS mà GV cho HS quan sát ở nhà. -GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hoạt động1: Luyện tập MT: Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV giao nửa lớp làm bài 1a, nửa lớp làm bài 1b, HS làm bài, trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt ý Bài 1a: Hỏi. Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của người bà? Hỏi. Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu ? Hỏi. Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào ? Hỏi. Đoạn 2 tả những đặc điểm gì về ngoại hình của người bà ? Hỏi. Các đặc điểm đó có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng cho biết gì về tính cách của bà? Bài 1b: HS tìm tương tự như bài 1a GV chốt ý: Khi tả ngoại hình , nhân vật cần chọn những chi tiết tiêu biểu. Những chi tiết miêu tả phải quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật. Bằng cách tả như vậy, ta sẽ thấy không chỉ ngoại hình của nhân vật mà cả nội tâm, tính tình vì những chi tiết ngoại hình cũng nói lên tính tình, nội tâm nhân vật. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - GV nhắc lại yêu cầu. - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc kết quả . - GV nhận xét chốt lại. - GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát của 1 bài văn tả người : 1. Mở bài: Giới thiệu người định tả 2. Thân bài: a) Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng ) b) Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác 3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ của mình về người định tả. - Gọi HS đọc dàn ý. Hoạt động 2: Lập dàn ý . MT: Lập được dàn ý cho bài văn tả người. Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài, hoạt động theo nhóm 2 nhóm viết bảng phụ và trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại dàn bài. - Về hoàn chỉnh dàn ý, chép vào vở, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. - HS đưa kết quả quan sát để GV kiểm tra. Bài 1: -1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày ý kiến của mình trước lớp bài 1a, sau đó là bài 1b, lớp nhận xét. - HS trả lời câu hỏi của GV: - Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu là 1 cậu bé. - Câu 1 : Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu, chải đầu. - Câu 2 : Tả khái niệm mái tóc của bà với các đặc điểm: đen, dày, dài kỳ lạ - Câu 3 : Tả độ dài của mái tóc qua cách chải đầu (nâng tóc, ướm trên tay, đưa lược vào mớ tóc dày) - Ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. - Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt và khuôn mặt - Câu 1, 2 : Tả giọng nói - Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười - Câu 4: Tả khuôn mặt của bà - Các đặc điểm đó có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau không chỉ làm hiện rõ vẻ ngoài của bà mà cả tính tình của bà dịu dàng, nhân hậu, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời, lạc quan. - HS lắng nghe. Bài 2: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS làm việc cá nhân, 1số HS phát biểu ý kiến, HS dưới lớp nhận xét. - HS theo dõi. - 2 HS đọc dàn ý. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu. - HS lập dàn ý theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm nhận xét. ........................................................................... LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố phép nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Nêu cách chia số thập phân cho số tự nhiên ? 2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1 :Đặt tính rồi tính a) 56,3 x 2,5 b) 40,2 x 2,1 c) 51,31 x 3,4 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. Chữa bài -GV nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính: a) 4,25 : 5 b) 19,28 : 4 c) 0,57 : 3 - GV chép đề. - Gọi 1 số HS làm cá nhân - Củng cố cách chia số TP cho STN. Bài tập 3 : Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a: a b ax b b x a 2,3 4.,5 5,6 6,5 -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Nêu kết quả. GV ghi kết quả lên bảng lớp. -Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a sau đó rút ra nhận xét Bài 4 : Tính: a) 40,8 : 122 - 2,03 b) 6,72 : 7 + 2,15 - GV chép đề. Cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Gọi 1 số HS lên bảng. Bài 5: Tính bằng 2 cách: a) 85,35 : 5 + 63,05 : 5 b) (4,53 - 1,8) : 3 - GV hướng dẫn HS làm theo cặp và chữa bài. - GV nhận xét, củng cố. Bài tập 6 : Một ô tô đi trong 1/2 được 21km . Hỏi ô tô đó đi trong 1,5 giờ được bao nhiêu ki-lô-mét? -HD HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. 3- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại cách cộng, trừ, nhân và chia số thập phân. - HS làm vào vở. - Ba h/s lên bảng làm bài: Kết quả: 140,75 8442 174,454 Đọc yêu cầu. HS làm cá nhân. Chữa bài. + Nhận xét bổ xung. -1 HS nêu yêu cầu *Kết quả: a x b = 10,35 và 36,4 b x a = 10,35 và 36,4 -Nhận xét: a x b = b x a * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. + Nhận xét bổ sung. -1 HS đọc đề bài. - HS làm vào vở. - HS lên bảng chữa bài. *Bài giải: Quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ 21 x 2 = 42 (km) 1,5 giờ = 3/2 giờ Quãng đường ô tô đó đi trong 3/2 giờ là 42 x 3/2 = 63 (km) Đáp số : 63 km ........................................................................... HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ: h¸t vÒ thÇy c« gi¸o em 1- Môc tiªu ho¹t ®éng - Gi¸o dôc HS lßng kÝnh yªu, biÕt ¬n c«ng lao cña c¸c thÇy c« gi¸o - T¹o kh«ng khÝ thi ®ua häc tËp, rÌn luyÖn s«i næi trong HS - RÌn luyÖn kü n¨ng tæ chøc ho¹t ®éng cho HS. 2- Quy m« ho¹t ®éng Tæ chøc theo quy m« khèi líp hoÆc toµn trêng 3- Tµi liÖu vµ ph¬ng tiÖn - B¨ng r«n, hoa, loa ®µi, trang ©m 4- C¸c bíc tiÕn hµnh Bíc 1 - Nhµ trêng th«ng b¸o cho c¸c khèi, líp ch¬ng tr×nh, kÕ ho¹ch tæ chøc héi diÔn v¨n nghÖ chµo mõng ngµy nhµ gi¸o ViÖt Nam. - Néi dung vµ thÓ lo¹i: tèp ca, ®¬n ca, ng©m th¬, kÓ chuyÖn, tÊu nãi, tiÓu phÈm, biÓu diÔn nh¹c cô cã néi dung. + Ca ngé c«ng ¬n c¸c thÇy c« gi¸o + Ca ngîi t×nh thÇy trß +Nãi vÒ t×nh c¶m víi líp, trêng + Ca ngîi vÒ t×nh b¹n + C¸c bµi h¸t nãi vÒ ho¹t ®éng ®éi thiÕu niªn tiÒn phong Bíc 2: DuyÖt c¸c tiÕt môc v¨n nghÖ cña c¸c líp - ChuÈn bÞ s©n khÊu vµ c¸c ph¬ng tiÖn phôc vô cho duyÖ c¸c tiÕt môc. - Lùa chän MC lµ hai HS líp 5 (mét nam, mét n÷) dÉn ch¬ng tr×nh - MS híng dÉn c¸c ®éi v¨n nghÖ cña c¸c líp lÇn lît biÓu c¸c tiÕt môc v¨n nghÖ. - C¸c ®éi v¨n nghÖ biÓu diÔn c¸c tiÕt môc v¨n nghÖ - Ban tæ chøc duyÖt c¸c tiÕt môc v¨n nghÖ (cña c¸c thÓ lo¹i) ®îc tham gia ®ªm c«ng diÔn Bíc 3: - Tríc ®ªm c«ng diÔn (nªn tæ chøc vµo tèi ngµy 19/11) nhµ trêng cÇn th«ng b¸o trªn c¸c ph¬ng tiÖn truyÒn th«ng nhµ trêng cho tÊt c¶ GV, HS vµ phô huynh HS ®îc biÕt kÕ ho¹ch héi diÔn. - Ban tæ chøc x©y dùng ch¬ng tr×nh ®ªm héi diÔn - C¸c tiÕt môc v¨n nghÖ khíp nh¹c lÇn cuèi - Ban tæ chøc tæng duyÖt ch¬ng tr×nh tríc khi biÓu diÔn. - ChuÈn bÞ cho ®ªm c«ng diÔn + Treo b¨ng r«n vÒ héi diÔn v¨n nghÖ chµo mõng ngµy 20-11 + ChuÈn bÞ s©n khÊu, chuÈn bÞ d¸n nh¹c vµ c¸c ph¬ng tiÖn trang ©m, loa ®µi phôc vô héi diÔn. + ChuÈn bÞ ghÕ ngåi cho ®¹i biÓu vµ kh¸ch mêi + Bè trÝ chç ngåi cho c¸c líp Bíc 4: §ªm c«ng diÔn - MC tuyªn bè lÝ do, giíi thiÖu ®¹i biÓu - Trëng ban tæ chøc lªn khai m¹c ®ªm héi diÔn - KÕt thóc héi diÔn MC mêi c¸c ®¹i biÓu lªn tÆng hoa vµ quµ cho c¸c diÔn viªn, c¸c tiÕt môc ®Æc s¾c. 4, Cñng cè dÆn dß : NhËn xÐt tiÕt häc dÆn dß VN .................................................................****.....................................................................
Tài liệu đính kèm: