Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 13 năm 2008

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 13 năm 2008

 I/ Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

 - Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

 Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho HS

 II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa (SGK).

 III/ Các hoạt động:

 Hđ1: Bài cũ: Hs đọc thuộc lòng bài thơ hành trình của bầy ong + TLCH.

 Hđ2: Bài mới:

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 13 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2008
Tập đọc 	NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
	I/ Mục tiêu:
	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
	- Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
	Nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường cho HS
	II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa (SGK).
	III/ Các hoạt động:
	Hđ1: Bài cũ: Hs đọc thuộc lòng bài thơ hành trình của bầy ong + TLCH.
	Hđ2: Bài mới:
Gv giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện đọc.
Gv hướng dẫn đọc từ: loanh quanh, thắc mắc, rắn rỏi, bành bạch, loay hoay, rô bốt.
Gv hỏi để giảng từ: rô bốt, còng tay.
Gv đọc mẫu toàn bài
Hướng dẫn Hs tìm hiểu bài.
* GV giáo dục HS ý thức BVMT
	- Hướng dẫn đọc diễn cảm
	Hđ3: Củng cố, dặn dò
	- Gv nhận xét tiết học.
	- 2 Hs nối tiếp nhau đọc bài.
Hs chia đoạn: 3 đoạn.
Từngtốp 3 Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
Hs luyện đọc từ.
Hs luyện đọc theo cặp.
	- Hs đọc thầm bài + TL để TLCH.
	Theo lối ba đi tuần rừng bạn nhỏ phát hiện có những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, thấy hơn chục cây to bị chặt từng khúc dài và nghe bọn trộm nói chuyện.
	- Bạn nhỏ đã lén chạy theo đường tắt, gội điện báo công an phối hợp với các chú bắt bọn trộm.
	- Bạn nhỏ yêu rừng, sợ rừng bị phá.
	- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài.
Hs thi đọc diễn cảm đoạn 1.
Cả lớp và Gv nhận xét.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
	I/ Mục tiêu: Biết 
Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân các số thập phân 
Nhân một số thập phân với một tổng hai số 
II/ Các hoạt động:
Hđ1: Bài cũ: Gọi Hs làm BT4 VBT.
Hđ2: Bài mới: Gv giới thiệu bài.
Hướng dẫn Hs làm bài
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:HSKG
Bài 4:a
HSKG làm bài 4b
Hđ3: Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
Hs nêu cách tính rồi tính
_
x
+
375,86 80,475 48,16
 29,05 26,827 3,4
404,91 53,648 19264
 14448
 163,7.44 
	- Hs nêu qui tắc nhân nhẩm một số thập phân cho 10,100.0,1; 0,001
	- Hs tính nhẩm rồi thông báo kết quả.
	78,29 x 10 = 782,9
	78,29 x 0,1 = 7,829
	265,307 x 100 = 26530,7
	265,307 x 0,01 = 2,65307
	- Hs đọc thuộc đề bài, giải toán vào vở.
	- Số tiền mua 3,5 kg đường.
	38500 : 3,5 = 26950 (đ)
	Số tiền phải trả ít hơn là:
	38500 – 26950 = 11.550 (đ)
Hs tính rồi so sánh giá trị
Hs rút ra nx.
(a + b) x c = a xc + b x c
	- Hs làm bài b.
	9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 =
	 9,3 x (6,7 x 3,3) = 9,3
	7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 =
	 (7,8 + 2,2) x 0,35 = 3,5
Lịch sử	 
THÀ HUY SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC.
I/ Mục tiêu: 
Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược . Tồn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp :
+ CMT8 thành cơng, nước ta giành độc lập nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta .
+ rạng sáng ngày 19/12/1946 ta quyết định phát động tồn quốc kháng chiến 
+ Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt tại thủ đơ HN và các thành phố khác trong tồn quốc 
II/ Đồ dùng dạy học:
Aûnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc k/c ở HN.
Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Gọi hs TLCH bài vượt qua tình thế hiểm nghèo.
Bài mới: Gv giới thiệu bài.
Hđ1: Gv nêu nhiệm vụ học tập cho Hs.
	Hđ2: Làm việc cả lớp.
	- Gv dùng bảng thống kế các sự kiện và cho hs tìm hiểu nguyên nhân vì sao nhân dân ta tiến hành kháng chiến toàn quốc.
	Hđ3: Làm việc nhóm.
	- Gv hd để hs hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến qua câu hỏi.
	+ Tinh thần của quân và dân HN thể hiện như thế nào?
	+ Đồng bào cả nước thể hiện tinh thần k/c ra sao?
	+ Vì sao quân và dân ta có tinh thần quyết tâm như vậy?
	Hđ4: Làm việc cả lớp.
	- Gv cho hs quan sát ảnh tư liệu để nhận xét tinh thần quyết tử của nhân dân HN.
	- Gv kết luận nội dung bài
	Hđ5: Củng cố, dặn dò.
Gv nx tiết học.
Hs quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp.
Hs thảo luận theo nhóm.
Hs báo cáo kết quả TL.
	- Hs quan sát ảnh nhận xét.
Đạo đức
THỰC HÀNH
	I/ Mục tiêu: 
- Biết vì sao cần phải kính trọng ,lễ phép với người già,yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
-Nêu đươc những hành vi,việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng,yêu thương em nhỏ.
-Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trong, lễ phép với người già,nhường nhịn em nhỏ
II/ Đồ dùng dạy học: 
	Tranh , thẻ màu 
III/ Các hoạt động:
Hđ1: Đóng vai
Gv chia lớp thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình huống trong bài 2.
Gv kết luận.
Hđ2: Làm bài3,4 (SGK)
Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Gv kết luận.
Hđ3: Tìm hiểu về truyền thống kính già, yêu trẻ ở địa phương, của dân tộc ta.
- Gv giao nhiệm vụ cho từng nhóm hs: tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của dân tộc VN.
Hđ4: Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
Các nhóm TL tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai.
Các nhóm thể hiện vai.
Các nhóm khác nhận xét.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Từng nhóm TL.
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét.
*HSKG biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người gìa, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
 Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2008
Chính tả
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
	I/ Mục tiêu:
	Nhớ viết đúng chính tả, trình bày các câu thơ lục bát 
	Làm được BT2a/b hoặc Bt 3 a/b hoặc BT Ct phương ngữ do Gv soạn 
	II/ Đồ dùng dạy học:
	Phiếu viết từng cặp chữ ghi tiếng hoặc vần.
	III/ Các hoạt động:
Hđ1: Bài cũ: Hs viết những từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c đã học.
Hđ2: bài mới:
Gv giới thiệu.
Hướng dẫn hs nhớ viết.
Gv hướng dẫn viết từ khó: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm.
Gv chấm, nhận xét.
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Gv cho hs bốc thăm.
Bài 3:
Hđ3: Củng cố, dặn dị
Gv nhận xét tiết học.
Dặn ghi nhớ các từ luyện viết chính tả.
Hs đđọc TL 2 khổ thơ cuối
Cả lớp đọc thầm.
Hs luyện viết từ khĩ.
Hs nhớ - viết
Hs bốc thăm và tìm – viết thật nhanh lên bảng từ ngữ chứa các tiếng đĩ.
Cả lớp làm bài vào vở BT
Hs đọc lại khổ thơ đã điền.
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
	I/ Mục tiêu:Biết 
	Củng cố về phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
Biết vận dụng các tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính.
Củng cố về giải toán có lời văn liên quan.
II/ Các hoạt động:
Hđ1: Bài cũ.
	Hs làm bt2 VBT. GV nhận xét ghi điểm.
Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1:
Bài 2:
	Bài 3:B
	Bài 4:
* HSKG làm các câu cịn lại 
	Hđ3: Củng cố, dặn dò.
Gv nhận xét tiết học.
Hs tự tính rồi chữa bài.
375,84 – 95,69 + 36,78
	280,15 – 36,78 = 243,37
7,7 + 7,3 x 7,4
 7,7 + 54,02 = 61,72
	- Hs tính bằng 2 cách rồi nêu kết quả.
	(6,75 + 3,25) x 4,2
 10 x 4,2 = 42
	6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
 28,35 + 13,65 = 42
	- Hs nêu cách tính thuận tiện.
	0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 48
	 5,4 x X = 5,4
 X = 1
	- HS đọc đề, tóm tắt rồi giải
	- Giá tiền 1 m vải:
	60.000 : 4 = 15.000 (đ).
	- Giá tiền 6,8 m vải:
	15.000 x 6,8 = 102.000 đ
	- Mua 6,8 m vải trả nhiều hơn 4 ma vải số tiền làn:
	102.000 – 60.000 = 42.000đ.
LTVC
MRVT: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
	I/ Mục tiêu:
	Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở Bt1, xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu BT 2 , viết được đaon5 văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của Bt3 
	Giáo dục HS ý thức bảo vệ mơi trường , cĩ hành vi đúng đắn với nơi trường xung quanh 
	II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ trình bày nội dung bài tập 2.
	III/ Các hoạt động:
	Hđ 1: Bài cũ: Hs đặt câu có quan hệ từ.
	Hđ2: Bài mới.
Gv giới thiệu bài.
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Gv chốt lại lời giải đáp: khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật.
Bài 2:
Bài 3:
* GV liên hệ giáo dục HS ý thức BVMT
Hđ3: Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
Dặn hs viết lại nếu viết chưa đạt
Hs đọc nội dung bài tập 1.
Hs trao đổi cùng bạn để TLCH.
Hs phát biểu ý kiến.
Hs đọc bt2.
Gv cho Hs làm bài theo nhóm.
Nhóm trình bày.
	Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phr xanh đồi trọc.
	Hành động phá hoại môi trường: các hành động còn lại.
Hs yêu cầu bài.
Hs nói tên đề tài mình chọn viết.
Hs viết bài.
Hs đọc bài viết.
Cả lớp nx.
Khoa học
NHÔM
I/ Mục tiêu: 
Nhận biết một số tính chất của nhơm 
Nêu được một số ứng dụng của nhơm trong sản xuất và đời sống 
Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhơm và nêu cách bảo quản chúng 
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình, thông tin (SGK)
Một số đồ dùng bằng nhôm.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Gọi Hs TLCH bài Đồng và hợp kim của đồng.
Bài mới: Gv giới thiệu bài.
	Hđ1: Làm việc với thông tin, tranh ảnh, đồ vật sưu tầm.
	Gv kết luận: nhôm được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống.
Hđ2: làm việc với vật thật.
Gv kết luận.
Hđ3: Làm việc với SGK.
Gv phát phiếu học tập yêu cầu hs hoàn thành (SGK).
Gv nhận xét, kết luận Nhôm là kim loại
Hđ4: Củng cố, dặn dò.
 - Gv nhận xét tiết học.
Hs giới thiệu các tranh ảnh, thông tin, đồ dùng bằng nhôm mà em sưu tầm được theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày.
Hs quan sát một đồ dùng bằng nhôm để mô tả màu sắc, độ sang, tính cứng, tính dẻo của nhôm theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày, nx.
- Hs làm phiếu học tập.
Tập đọc	 Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2008 
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
	I/ Mục tiêu:
	Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
	Hiểu nội dung : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá , thành tích khôi phục rừng ngập mặn , tác dụng của rừng ngập mặn khi được ... học:
	Aûnh rừng ngập mặn (SGK).
	III/ Các hoạt động:
	Hđ1: Bài cũ: Hs đọc bài Người gác rừng tí hon + TLCH.
	Hđ2: Bài mới.
Gv giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện đọc.
Gv giới thiệu ảnh về rừng ngập mặn.
Gv hướng dẫn đọc từ khó + giải nghĩa từ.
Gv đọc mẫu.
Hướng dẫn hs tìm hiểu bài.
- Giáo dục 
Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Hđ3: Củng cố, dặn dò.
Hs nhắc lại nội dung bài.
Gv nhận xét tiết học.
Học sinh đọc toàn bài.
Từng tốp 3 hs nối tiếp nhau đọc bài.
- Hs luyện đọc từ.
- Hs luyện đọc bài theo bàn.
- Hs đọc thầm + TL để TLCH
1. Nguyên nhân: do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển làm đầm nuôi tôm
	Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều dễ bị xói lỡ, bị vỡ khi có gió bão.
2. Các tỉnh đã làm tốt công tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn.
3. RNM được phục hồi phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc để biển, tăng thu nhập cho người dân.
Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
Hs thi đọc diễn cảm.
Cả lớp và Gv nhận xét.
Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN.
	I/ Mục tiêu : 
Biết cách thực hiệp phép chia 1 số thập phân cho một số tự nhiên.Biết vận dụng trong thực hành tính 
II/ Các hoạt động:
Hđ1: Bài cũ: Hs làm bài tập 2 VBT.
Hđ2: Bài mới.
Gv giới thiệu bài
Gv nêu nội dung 1. Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia.
Gv hướng dẫn hs đặt tính để có:
	8,4 4
	 04	2,1
	 0
Gv nêu vd 2.
	- Gv hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:
	Bài 2:
	Bài 3,4:HSKG
Hđ3: Củng cố, dặn dò.
Hs nhắc lại qui tắc.
Gv nhận xét tiết học.
Hs nêu phép tính
8,4 : 4 = ? (m)
	- Hs đổi đơn vị đo:
	8,4 m = 84 dm.
	- Hs chia số tự nhiên.
	84 4
 	04 21 dm = 2,1 m
	 0
Hs tự thực hiện chia.
72,58 19
155 3,82
 038
Hs nêu qui tắc chia
Hs tính theo cột dọc, chữa bài.
5,28 4 95,2 68
12 1,32 272 1,4
 08 0
 0
Hs nêu cách tìm thừa số chưa biết.
	X x 3 = 8,4
	X = 8,4 : 3
	X = 2,8
	5 x X = 0,25
 X = 0,25 : 5
	 X = 0,05
	- Hs đọc đề bài rồi giải.
	126,54 : 3 = 42,18 (km). 
TLV
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong đoạn văn ,bài văn ( BT1)
- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thướng gặp ( BT2) 
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động:
Hđ1: 
	Bài cũ: Gv kiểm tra việc Hs ghi chép kết quả quan sát Gv đã dặn.
Hđ2: Bài mới: Gv giới thiệu bài.
Gv hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Gv cho Hs làm bài 1b ở lớp, 1a ở nhà.
	- Gv chốt lại ý đúng
	Bài 2:
Hđ3: 
Củng cố, dặn dị.
Gv nhận xét tiết học.
Dặn Hs làm chưa hồn chỉnh về làm lại.
Hs nối tiếp nhau đọc nội dung bt1.
Hs trao đổi theo cặp để TLCH.
Hs trình bày: ngoại hình
Thắng tác giả tả: chiều cao, nước da, thân hình, mắt, miệng, trán.
Những đặc điểm được miêu tả quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau.
Hs lập dàn ý theo kết quả quan sát đã ghi.
Hs trình bày dàn ý đã lập.
Hs cả lớp và Gv nhận xét.
 Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2008
LTVC
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
Mục tiêu : 
- Nhận biết các cặp QHT theo yêu cầu BT1 
- Biết sử dụng các cặp QHT phù hợp ( BT2) bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh đoạn văn
- Nâng cao nhận thức về bảo vệ mơi trường 
II.Đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ to 
III. Các hoạt động:
Hđ1: Bài cũ: Hs làm lại bt3 tiết trước.
Hđ2: Bài mới.
Gv giới thiệu bài.
Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Hđ3: Củng cố, dặn dị
Gv nhận xét tiết học.
Dặn xem lại bài.
Hs đọc bài tập 1.
Hs gạch dưới các cặp QHT trong câu.
Hs phát biểu ý kiến.
Nhờ.mà.
Khơng nhữngmà cịn.
Hs làm việc theo cặp.
Hs nĩi về quan hệ nghĩa giữa các câu trong từng cặp câu để gt lí do chọn cặp QHT.
.Vì.nên.
Chẳng những.mà cịn.
Hs nối tiếp nhau đọc nd bài 3.
Hs trao đổi cùng bạn để làm.
Hs pháy biểu ý kiến.
* HSKG nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3)
Tốn
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Biết chia số thập phân cho số tự nhiên 
II. Các hoạt động:
Hđ1: Bài cũ: Hs làm bài tập 3 VBT.
Hđ2: Bài mới.
Gv giới thiệu bài.
Gv hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Bài 2:HSKG
	Bài 3:
Bài 4:HSKG
Hđ3: 
- Củng cố, dặn dị.
- Gv nhận xét tiết học.
Hs đặt tính rồi tính
67,2 7	3,44 4
 42 9,6 24 0,86
 0 0
42,7 7 46,827 9
 07 6,1 1 8 5,2
 0 027 03
 0
Hs nêu kết quả
Thương là 2,04 dư 0,14
Hs thực hiện tính, cả lớp thống nhất kết quả.
26,5 25 12,24 20
 150 1,6 122 0,612
 0 24
 40
 0
Hs đọc đề bài, nêu cách làm 
Số kg 1 bao gạo
 243,2 : 8 = 30,4 (kg)
Số kg 12 bao gạo
 30,4 x 12 = 364,8 (kg)
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
	I/ Mục tiêu	
	Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh 
	II/ Các hoạt động:
Hđ1: Bài cũ: Gọi Hs kể câu chuyện có nội dung bảo vệ môi trường.
Hđ2: Bài mới: Gv giới thiệu bài.	
Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài.
	Hđ3: Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
Dặn kể lại cho người thân.
Hs đọc đề bài.
Hs đọc thầm gợi ý 1, 2.
Hs nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
Hs viết nhanh dàn ý.
Hs kể theo cặp.
Đại diện nhóm trình kể.
Cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn câu chuyện hay người kể hay.
Khoa học
ĐÁ VƠI
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số tính chất của đá vơi và cơng dụng của đá vơi 
- Quan sát, nhận biết đá vơi 
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình (SGK).
- Một vài mẫu đá vơi, đá cuội.
III. Các hoạt động:
- Bài cũ: Gọi Hs TLCH bài Nhơm
- Bài mới: Gv giới thiệu bài.
Hđ 1: Làm việc với thơng tin, tranh ảnh sưu tầm.
	- Gv kết luận (SGK).
Hđ2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình 
	Gv nhận xét, kết luận.
	Đá vơi khơng cứng lắm, dưới tác dụng của axít thì đá vơi bị sủi bột.
Hđ3: Củng cố, dặn dị.
	- Gv nhận xét tiết học.
	- Hs viết tên và dán tranh ảnh những vùng đá vơi cùng hang động và ích lợi của đá vơi đã sưu tầm được vào giấy theo nhĩm.
	- Các nhĩm treo sản phẩm và trình bày.
Hs thực hành theo nhĩm để làm thí nghiệm
Đại diện nhĩm báo cáo kết quả.
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
TLV 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
- Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã cĩ 
II/ Các hoạt động:
Hđ1: Bài cũ: Hs trình bày dàn ý bài văn tả một người em thường gặp.
Hđ2: Bài mới
Gv giới thiệu bài.
Gv hướng dẫn làm bài tập
Gv nhận xét, ghi điểm.
Hđ3: 
Củng cố, dặn dị.
GV nhận xét tiết học.
Dặn những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại và chuẩn bị bài sau.
2 Hs nĩi tiếp nhau đọc đề bài.
Hs đọc gợi ý (SGK)
Hs đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý của mình
Hs viết và tự kiển tra lại đoạn văn đã viết.
Hs nối tiếp nhau đọac đoạn văn đã viết
Cả lớp nhận xét.
Tốn
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100
I/ Mục tiêu
- Biết chia một số thập phân cho 10,100,1000... và vận dụng để giải bài tốn cĩ lời văn 
II/ Các hoạt động:
Hđ1: 
	Bài cũ: Gọi Hs làm bt4 VBT.
Hđ2: Bài mới
	Gv giới thiệu bài
Gv hướng dẫn thực hiện phép chia
Gv nêu ví dụ 1
Gv cho học sinh nhận xét sự khác nhau giữa 213,8 và 21,38
	Gv nêu ví dụ 2.
Gv hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
	Bài 2:a,b
Bài 3:
HSKG làm các câu cịn lại 
Hđ3: 
Củng cố, dặn dị.
Gv yêu cầu Hs nhắc lại qui tắc.
Gv nhận xét tiết học.
Hs chia 213,8 : 10 = 21,38
Hs nêu cách chia nhẩm 1 số thập phân cho 10.
Hs thực hiện - Hs thực hiện chia và nhận xét
Hs nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000
	- Hs thi đua tính nhẩm nhanh 
	43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065
 432,9 : 100 = 4,329
 13,96 : 1000 = 0,01396
	- Hs nhẩm và nêu kết quả.
1,29 = 1,29
	12,9 : 10 = 1,29
 12,9 x 0,1 = 1,29
1,234 = 1,234
 123,4 : 100 = 1,234
 123,4 x 0,01 = 1,234
	- Hs so sánh kết quả.
	- Hs đọc đề bài rồi nêu cách giải:
	Số gạo đã lấy ra:
	 537,25 : 10 = 53,275 (tấn)
	Số gạo cịn lại:
	 537,25 – 53,275 = 483,525 (tấn)
	ĐS: 483,525 tấn.
Địa lý
CƠNG NGHIỆP (TT)
I/ Mục tiêu:
Nêu được tình hình phân bố một số ngành cơng nghiệp :
+ Cơng nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển.
+ Cơng nghiệp khác thác khống sản phân bố ở những nơi cĩ mỏ, các ngành cơng nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển 
+ Hai trung tâm cơng nghiệp lớn nhất ở nước ta là HN và TPHCM 
Sử dụng bàn đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của CN
Chỉ một số trung tâm cơng nghiệp lớn trên bản đồ : HN, TPHCM, ĐN 
II. Đồ dùng dạy học:
bản đồ kinh tế VN.
Tranh ảnh một số ngành CN.
III/ Các hoạt động:
	Bài cũ: Gọi HS TLCH bài cơng nghiệp.
	Bài mới: GV giới thiệu bài.
	* Phân bố các ngành CN.
	Hđ1: Hđ theo cặp
	Gv kết luận: CN phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, cùng ven biển.
	Hđ2: Hđ cá nhân 
	- Gv cho Hs dựa vào SGK và cho biết các ngành khai thác khĩang sản, cơ khí dệt may phân bố ở đâu?
	+ Các trung tâm Cn lớn ở nước ta.
	Hđ3: Hđ nhĩm.
	Gv kết luận: Các TTCN lớn TPHCM, HN, HP, Việt Trì, Thái Nguyên, Vũng tàu, Đồng Nai,
Hđ4: Củng cố, dặn dị.
	- Gv nhận xét tiết học.
Hs TLCH mục 3 (SGK).
Hs chỉ trên bản đồ nơi phân bố một số ngành CN.
HS TLCH.
Hs làm bài tập trong mục 4 (SGK)
Hs chỉ trên bản đồ các trung tâm CN lớn ở nước ta.
* HSKG : + Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm cơng nghiệp TpHCM
+ Giải thích vì sao ngành CN dệt may , thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển : do cĩ nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ 
Kĩ thuật
CẮT, KHÂU THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN.
I/ Mục tiêu:
	- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một số sản phẩm yêu thích 
II/Đồ dùng dạy học:
	Như tiết 1.
III/ Các hoạt động:
Hđ3: Hs thực hành làm sản phẩm tự chọn
Gv kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của Hs.
Phân chia vị trí cho các nhĩm thực hành
Gv quan sát, hướng dẫn thêm
	Hđ4: Đánh giá kết quả thực hành
Gv nhận xét đánh gia.
Gv nhận xét tiết học.
Dặn chuẩn bị bài sau.
Hs thực hành nội dung tự chọn.
Hs các nhĩm đánh giá lẫn nhau.
Hs báo cáo kết quả đánh giá.
SINH HỌAT LỚP.
I/ Nội dung:
	Nhận xét tình hình trong tuần
	Học tập: Vài Hs yếu (Nam, Ý) cĩ tiến bộ trong học tập. Tuy nhiên lớp vẫn cịn ồn trong giờ học.
	Chuyên cần: đi học đều
	Đạo đức, tác phong: tốt.
II/ Phương hướng:
	Cần phát huy các mặt tốt.
Kí duyệt của BGH
Kí duyệt của tổ khối

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5tuan 13.doc