Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Trường tiểu học : Lê Lợi - Nguyễn Thị Nguyệt Ánh

Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Trường tiểu học : Lê Lợi - Nguyễn Thị Nguyệt Ánh

MỤC TIÊU :

 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

 - Hiểu nội dung: Nguyện vọng v lịng nhiệt thnh của một phụ nữ dũng cảm muốn lm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. CHUẨN BỊ :

 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

 - HS: SGK, VBT

 

doc 27 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 949Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Trường tiểu học : Lê Lợi - Nguyễn Thị Nguyệt Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai, ngày 4 tháng 4 năm 2011
ANH VĂN :
Giáo viên chuyên soạn dạy
TẬP ĐỌC :
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU :
 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lịng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đĩng gĩp cơng sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ :
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc thuộc lịng bài thơ Bầm ơi, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài văn.
- Cĩ thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Em khơng biết chữ nên khơng biết giấy tờ gì.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
+ Đoạn 3: Cịn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khĩ).
- Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.
- Giáo viên đọc mẫu tồn bài lần 1.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên thảo luận về các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.
+ Cơng việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?
- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
+ Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi nhận cơng việc đầu tiên này?
+ Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền đơn?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Vì sao muốn được thốt li?
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Gv hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn.
- Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau:
- Anh lấy từ mái nhà xuống bĩ giấy lớn, / rồi hỏi to: //
- Út cĩ dám rải truyền đơn khơng?// 
- Tơi vừa mừng vừa lo, / nĩi: // 
- Rủi địch nĩ bắt em tận tay thì em một mực nĩi rằng / cĩ một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. // Em khơng biết chữ nên khơng biết giấy gì. //
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
v Hoạt động 4: Củng cố
+ Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa bài văn.
5. Tổng kết - dặn dị: 
- Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu hs về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bị: Tà áo dài Việt Nam.
- Hát 
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
 Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn.
- Sau đĩ 1, 2 em đọc lại cả bài.
- Học sinh chia đoạn.
- 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đĩ (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thốt li)
Hoạt động nhĩm, lớp.
- Hs làm việc theo nhĩm, nhĩm khác báo cáo.
- Rải truyền đơn.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ khơng yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
- Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bĩ truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
- Vì út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
- Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- Hs thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn.
- Bài văn là một đoạn hồi tưởng lại cơng việc đầu tiên bà Định làm cho cách mạng. Qua bài văn, ta thấy nguyện vọng, lịng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đĩng gĩp cơng sức cho cách mạng.
TOÁN :
PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU :
 - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài tốn cĩ lời văn.
 - Cả lớp làm bài: 1, 2, 3 .
II. CHUẨN BỊ :
 - GV:SGK, SGV.
 - HS: Vở bài tập, SGK, bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Phép cộng.
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: “Ơn tập về phép trừ”
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện tập.
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
- Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ
- Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân)
- Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?
- Yêu cầu học sinh làm vào vở nháp
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết
- Yêu cần học sinh giải vào vở
Bài 3:
- Gv tổ chức cho hs thảo luận nhĩm đơi cách làm.
- Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn.
v Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ơn?
-	Thi đua ai nhanh hơn?
-	Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 45,008 – 5,8
A. 40,2	C. 40,808
B. 40,88	D. 40,208
2) – cĩ kết quả là:
A. 1	C. 
B. 	D. 
	5. Tổng kết – dặn dị:
- Về ơn lại kiến thức đã học về phép trừ. Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Nêu các tính chất phép cộng.Học sinh sửa bài 5/SGK.
 Hoạt động cá nhân, lớp.
- Hs đọc đề và xác định yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại
- Số bị trừ bằng số trừ , trừ đi số O
- Học sinh nêu .
Hs nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu và khác mẫu.
- Học sinh làm bài.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
- Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
- Học sinh thảo luận, nêu cách giải
- Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh nêu
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất.
D
B
KHOA HỌC : (dạy chiều)
ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU :
 - Một số hoa thụ phấn nhờ giĩ, một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng.
 - Một số lồi động vật đẻ trứng, một số lồi động vật đẻ con.
 - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thơng qua một số đại diện.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV: Phiếu học tập, tranh ảnh : Các loài hoa, cây, các con vật.
 - HS:SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sự nuơi và dạy con của một số lồi thú.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:“Ơn tập: Thực vật – động vật.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
- Giáo viên yêu cầu từng cá nhân học sinh làm bài thực hành trang 116/ SGK vào phiếu học tập
Số thứ tự
Tên con vật
Đẻ trứng
Trứng trải qua nhiều giai đoạn
Trứng nở ra giống vật trưởng thành
Đẻ con
1
Thỏ 
x
2
Cá voi
x
3
Châu chấu
x
4
Muỗi 
x
5
Chim 
x
6
Ếch
x
® Giáo viên kết luận:
- Thực vật và động vật cĩ những hình thức sinh sản khác nhau.
v Hoạt động 2: Thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi
® Giáo viên kết luận:
Nhờ cĩ sự sinh sản mà thực vật và động vật mới bảo tồn được nịi giống của mình.
v Hoạt động 3: Củng cố.
 Thi đua kể tên các con vật đẻ trừng, đẻ con.
5. Tổng kết - dặn dị: 
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Mơi trường”.
- Nhận xét tiết học .
- Hát 
- Hs tự đặt câu hỏi, mời học sinh khác trả lời.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trình bày bài làm.
- Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhĩm, lớp.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật và động vật.
- Học sinh trình bày.
ĐẠO ĐỨC : (dạy chiều)
BẢO VỆ TÀI NGYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU :
 - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
 - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
 - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
 - Cĩ tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá hoại lẵng phí tài nguyên thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ :
 - GV: Phiếu bài tập, SGV.
 - HS: SGK, VBT 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1, Khởi động : 2-3’
- HS hát bài Em rất thích trồng nhiều cây xanh
2, Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài : 1’
*HĐ2: Việc làm nào gĩp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên : 13-14’
- Đọc BT 4
- Phát cho HS các phiếu bài tập
- HS làm việc nhĩm 2 , xác định việc làm nào là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, việc làm nào khơng bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- Hãy cho biết việc làm nào là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, việc nào khơng bảo vệ tài nguyên thiên nhiên bằng cách đánh dấu x vào ơ phù hợp.
Các việc làm
Bảo vệ tài nguyên
Khơng bảo vệ tài nguyên
1. Khơng khai thác nước ngầm bừa bãi.
X
2. Đốt rẫy làm cháy rừng
X
3. Vứt rác thải, xác động vật chết vào nước ao hồ
X
4. Phun nhiều thuốc trừ sâu vào đất trồng
X
5. Xả nhiều khĩi vào khơng khí
X
6. Săn bắt, giết các động vật quý hiếm
X
7. Trồng cây gây rừng
X
8. Sử dụng điện hợp lý
X
9. Phá rừng đầu nguồn
X
10. Sử dụng nước tiết kiệm
X
11. Xây dựng, bảo vệ các khu bảo tồn quốc gia vườn quốc gia thiên nhiên
X
- HS trình bày kết quả
- GV đọc lần lượt từng ý với mỗi ý gọi 1 HS lên bảng gắn băng giấy ghi ý đĩ vào cột
- HS lắng nghe, đối chiếu với kết quả đã làm của mình để gắn ý kiến cho đúng, các HS khác nhận xét, gĩp ý.
*HĐ3: Báo cáo về tình hình bảo vệ tài nguyên ở địa phương : 14-15’
- HS trình bày kết quả bài tập thực hành ( đã giao ở tiết 1)
- 2, 3 HS trình bày trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét,gĩp ý.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhĩm.
+ Hướng dẫn tHS treo bảng phụ trước lớp.
- Các HS vào làm việc theo nĩm cùng tập hợp các tài nguyên thiên nhiên ở địa phương. Rồi liệt kê vào bảng. Sau đĩ thảo luận với nhau các biện pháp cần thiết để bảo vệ tài nguyên đĩ.
Tài nguyên thiên nhiên
Biện pháp bảo vệ
Nước
Điện
Chất đốt
Rừng 
.
...........................
............................
- Đại diện từng nhĩm lên trình bày ( mỗi lần chỉ nêu 1 tài nguyên và biện pháp). Các nhĩm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS nhắc lại các tài nguyên ở địa phương và những biện pháp bảo vệ.
3, Củng cố, dặn dị: 2-3’
- Nhận xét tiết học.
- Đọc lại ghi nhớ
Thứ ba, ngày 5 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ :
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (nghe , viết)
I. MỤC TIÊU :
 - Nghe-viết đúng bài CT. Khơng mắc quá 5 lỗi.
 - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3 a hoặc b).
II. CHUẨN BỊ :
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn BT3
 - HS: SGK, VBT 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Hs viết vào bảng con tên các Huân chương cĩ trong tiết trước: Huân chương Sao vàng, huân chương Huân cơng, Huân chương Lao động
+Nhận xét chữ viết của học sinh.
+H: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu , giải thưởng.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
* Hướng dẫn nghe - viết chính tả:
a/- Tìm hiểu nội dung c ...  trường là gì?
® Giáo viên kết luận:
Mơi trường là tất cả những gì cĩ xung quanh chúng ta, những gì cĩ trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này.
 v Hoạt động 2: Thảo luận.
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đơ thị?
+ Hãy liệt kê các thành phần của mơi trường tự nhiên và nhân tạo cĩ ở nơi bạn đang sống.
® Giáo viên kết luận:
 v Hoạt động 3: Củng cố.
Thế nào là mơi trường?
Kể các loại mơi trường?
Đọc lại nội dung ghi nhớ. 
5. Tổng kết - dặn dị: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tài nguyên thiên nhiên”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
- Hs tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhĩm, lớp.
Nhĩm trưởng điều khiển làm việc.
Địa diện nhĩm trính bày.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
TẬP LÀM VĂN :
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU :
 - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
 - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV:Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài.
 - HS:SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra 1 học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1 (BT1, tiết Tập làm văn trước), 1 học sinh làm BT2a (trả lời câu hỏi 2a sau bài đọc Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh).
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Lập dàn ý.
Giáo viên lưu ý học sinh.
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đĩ phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em cĩ thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh.
Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau).
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét nhanh.
Cơ Hiệu trưởng nhìn bao quát ngơi trường kiểm tra sự chuẩn bị, là Quốc kỳ bay trên cột cờ ,những bồn hoa dưới chân cột
Từng tốp học sinh vai đeo cặp, hớn hở bước vào cổng trường rộng mở, nhĩm trị chuyện, nhĩm đùa vui chờ đợi tiếng trống.
c) Kết bài:
Ngơi trường, thầy cơ, bè bạn, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương.
Mỗi ngày đến trường em cĩ thêm niềm vui. Mái trường này chứng kiến những năm đầu đi học của em.
vHoạt động 2: Trình bày miệng.
Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nĩi, cách trình bày 
Giáo viên nhận xét nhanh.
5. Tổng kết - dặn dị: 
Nhận xét tiết học. 
Tính điểm cao cho những học sinh trình bày tốt bài văn miệng.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu cĩ thể viết lại bài văn vừa trình bày miệng trước nhĩm, lớp.
 Hát 
Hoạt động nhĩm.
1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.
Nhiều học sinh nĩi tên đề tài mình chọn.
Học sinh làm việc cá nhân.
Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nĩi theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vào vở).
Những học sinh làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp: trình bày.
Cả lớp nhận xét.
3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình.
Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp. 
Hoạt động cá nhân.
Những học sinh cĩ dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình.
Cả lớp nhận xét.
Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài làm văn nĩi.
TIN HỌC : (dạy chiều)
Giáo viên chuyên soạn dạy
ÂM NHẠC : (dạy chiều)
Giáo viên chuyên soạn dạy
Thứ sáu, ngày 8 tháng 4 năm 2011
TOÁN :
PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU :
 -Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.
 - Cả lớp làm bài : 1, 2, 3. HSKG làm thêm bài 4.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV: SGK, SGV, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Sửa bài 4 .
Giáo viên chấm một số vở.
 nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài: “Ơn tập về phép chia”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện tập.
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia.
- Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? Cho ví dụ.
- Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân)
- Nêu cách thực hiện phép chia phân số?
- Yêu cầu học sinh làm vào vở nháp
 Bài 2:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhĩm đơi cách làm.
- Ở bài này các em đã vận dụng quy tắc nào để tính nhanh?
 - Yêu cầu học sinh giải vào vở
 Bài 3:
 - Nêu cách làm.
-Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng?
	Bài 4 HSKG
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh giải vào vở.
1 học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
v Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ơn?
-	Thi đua ai nhanh hơn?
-	Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
a) 72 : 45 cĩ kết quả là:
A. 1,6	C. 1,006
B. 1,06	D. 16
b) : cĩ kết quả là:
A. 	C. 
B. 	D. 
c) 12 : 0,5 cĩ kết quả là:
A. 6	C. 120
B. 24	D. 240
5. Tổng kết – dặn dị: làm bài 4/ SGK 75.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhĩm đơi.
- Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh nêu.
 - Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm.
 - Nhận xét.
 - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
 - Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài.
- Học sinh trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm.
 - Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
 - Một tổng chia cho 1 số.
 - Một hiệu chia cho 1 số.
- Học sinh đọc đề.
 - Học sinh nêu.
 - Học sinh giải vở + sửa bài.
- Học sinh nêu.
 - Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất.
 A
 C
 B
MĨ THUẬT :
Giáo viên chuyên soạn dạy
KĨ THUẬT :
LẮP RÔ BỐT (tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rơ-bốt.
 - Biết cách lắp và lắp được rơ-bốt theo mẫu. Rơ-bốt lắp tương đối chắc chắn. 
II. CHUẨN BỊ :
 - GV:Mẫu rơ-bốt đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
 - HS:Bộ lắp ghép mô hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5'
2. Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS trả lời
	TIẾT 2&3
*HĐ2: HS thực hành lắp rơ-bốt
a) Chọn chi tiết
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết 
b) Lắp từng bộ phận
- HS chọn các chi tiết
- Lắp rơ-bốt được lắp theo các bước nào?
- Rơ-bốt được lắp theo các bước:
+ Lắp các bộ phận của rơ-bốt (đầu, thân, tay, chân).
+ Lắp các bộ phận với nhau để được rơ-bốt hịan chỉnh.
- Yêu cầu HS QS kĩ hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
c) Lắp ráp rơ-bốt (H.1-SGK).
- GV cho HS tiến hành lắp rơ-bốt.
- HS lắp ráp rơ-bốt theo các bước trong SGK.
- GV nhắc HS chú ý khi lắp thân rơ-bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác.
- Nhắc HS kiểm tra sự năng lên, hạ xuống của tay rơ-bốt. 
- HS chú ý lắng nghe & thực hiện.
- GV cần theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhĩm) lắp sai hoặc cịn lúng túng.
* Với HS khéo tay : Lắp được rơ-bốt trực thăng theo mẫu. Rơ-bốt lắp chắc chắn.Tay rơ-bốt cĩ thể nâng lên hạ xuống được.
3, Củng cố, dặn dị : 1-2’
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ráp rơ-bốt.
- Chuẩn bị tiết học sau.
TẬP LÀM VĂN :
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU :
 - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đĩ.
 - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2).
II. CHUẨN BỊ :
 - GV: SGK, một số bức tranh phong cảnh
 - HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên chấm vở dán ý bài văn miệng (Hãy tả một con vật em yêu thích) của một số học sinh.
- Kiểm tra 1 học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
	v Hoạt động 1: Trình bày dàn ý 1 bài văn.
- Văn tả cảnh là thể loại các em đã học suốt từ tuấn 1 đến tuần 11 trong sách Tiếng Việt 5 tập 1. Nhiệm vụ của các em là liệt kê những bài văn tả cảnh em đã viết, đã đọc trong các tiết Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11 của sách. Sau đĩ, lập dàn ý cho 1 trong các bài văn đĩ.
- Giáo viên nhận xét.
- Treo bảng phụ liệt kê những bài văn tả cảnh học sinh đã đọc, viết.
- Giáo viên nhận xét.
 v Hoạt động 2: Phân tích trình tự bài văn, nghệ thuật quan sát và thái độ người tả.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.	
5. Tổng kết - dặn dị: 
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những câu văn miêu tả đẹp trong bài Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Chuẩn bị: Ơn tập về văn tả cảnh. (Lập dàn ý, làm văn miệng).
- Nhận xét tiết học.
 + Hát 
Hoạt động nhĩm đơi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- Các em liệt kê những bài văn tả cảnh.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Dựa vào bảng liệt kê, mỗi học sinh tự chọn đề trình bày dàn ý của một trong các bài văn đã đọc hoặc đề văn đã chọn.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau trình bày dàn ý một bài văn.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- 1 Hs đọc thành tiếng tồn văn yêu cầu của bài.
- Hs cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy nghĩ để trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
ANH VĂN : (dạy chiều)
Giáo viên chuyên soạn dạy
SINH HOẠT LỚP ĐỘI :
CHỦ ĐỀ HOÀ BÌNH HỮU NGHỊ
I. MỤC TIÊU :
 - Học sinh sinh hoạt vui vẻ, bổ ích
 - Học sinh hiểu về thiếu nhi thế giới
II. CHUẨN BỊ :
 - Tư liệu về thiếu nhi thế giới, tranh vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 
 - Học sinh hát đội ca
 - Phânđội trưởng báo cáo sĩ số, tình hình rèn luyện và học tập của các đội viêncủa phân đội mình.
 - Chi đội trưởng báo cáo kết quả,đánh giá chung, xếp thi đua.
 - Chi đội trưởng điều khiển các đội viên:
 + Trình bày hiểu biết và ý kiến của mình về thiếu nhi trên thế giới
 + Học sinh vẽ, viết về đề tài hoà bình, hữu nghị trên thế giới.
 + Chi đội trưởng đọc báo đội nói về sự ủng hộ của các nước yêu chuộng hoà bình trên thế giới. Và thiếu nhi thế giới đã ủng hộ thiếu nhi Việt Nam những gì ?
 - Giáo viên nhận xét buổi sinh hoạt và phổ biến kế hoạch tuần tới.
 Ban giám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T31 CKTKN B1.doc