Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 18

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 18

I. Mục tiêu. Giúp HS :

- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.

- Biết vận dụng qui tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán.

- GD HS ý thức học tập.

II. Đồ dùng dạy học

- Gv chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau.

- HS chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau, kéo cắt giấy.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 726Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 18 
Ngày soạn: 13/12/2010. Thø hai
Ngày giảng: 20/12/2010.
Toán 
 DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu. Giúp HS :
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng qui tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán.
- GD HS ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Gv chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau.
- HS chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau, kéo cắt giấy.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 1HS làm bài tập 3 SGK.
- Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS.
*B Đ: Làm đúng 9 đ, trình bày 1 đ.
- GV nhận xét và cho điểm HS
2. Dạy học bài mới.
2.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp
2.2 Cắt, ghép hình tam giác
- GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép hình như SGK T87
+ Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao của hình (đánh số 1,2 cho từng phần)
+ Ghép hai mảnh 1,2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD.
+ Vẽ đường cao EH.
2.3 So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép
+ Em hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của hình tam giác?
+ Em hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác?
+ Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích của hình tam giác EDC?
2.4 Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật
+ Dựa vào hình vẽ nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
- Diện tích của hình tam giác EDC bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật nên ta có diện tích của hình tam giác EDC là :
(DC x EH) : 2 (hay )
+ Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào?
- QT: SGK T87
- GV giới thiệu công thức :
 - Công thức:
2.5 Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV cho HS chữa bài trước lớp.
3. Củng cố dặn dò
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn về nhà: yêu cầu HS làm bài tập 2 trong SGK, làm các bài tập trong VBT cách làm tương tự như các bài tập hướng dẫn.
- Chuẩn bị giờ sau: luyện tập
- 1 HS lên bảng làm bài.

- HS nghe 
- HS thao tác theo hướng dẫn của GV.
+ Chiều dài của hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác.
+ Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của tam giác.
+ Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích của hình tam giác (vì hình chữ nhật bằng 2 hình tam giác ghép lại).
+ Diện tích hình chữ nhật ABCD là
 DC x AD
+ HS trả lời.
- HS nghe giảng sau đó nêu lại quy tắc, 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, 
- 2 HS lên bảng thực hiện tính 
a, Diện tích của hình tam giác là :
8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
b, Diện tích của hình tam giác là :
2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
- HS phát biểu lại ghi nhớ.
- HS nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tiếng việt 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (T1)
I. Mục tiêu
* Kiểm tra đọc (lấy điểm)
- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
- Kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung của văn bản nghệ thuật hoặc từng nhân vật.
- Kỹ năng đọc - hiểu: Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nêu được nhận xét về nhân vật trong bài đọc và lấy dẫn chứng minh họa cho nhận xét ấy.
II. Đồ dùng dạy - học 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95 SGK (2 bản).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc bài: Ca dao về lao động sản xuất.
*B Đ: Đọc diễn cảm 8 đ
 Trả lời câu hỏi 2 đ
- GV nhận xét ghi điểm
2. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm từng HS
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào ?
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
- GV hướng dẫn HS lập bảng
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS hát.
- 2 HS đọc.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (3 HS ) về chỗ chuẩn bị
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung Tên bài - Tác giả - Thể loại.
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh : Chuyện một khu vườn nhỏ, Tiếng vọng, Thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon, Trồng rừng ngập mặn.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 nhóm làm trên bảng phụ.
- HS nhận xét, bổ sung.
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuyện một khu vườn nhỏ
Văn Long
văn
2
Tiếng vọng
Nguyễn Quang Thiều
thơ
3
Thảo quả,
Ma Văn Kháng
văn
4
Hành trình của bầy ong
Nguyễn Đức Mậu
thơ
5
Người gác rừng tí hon
Nguyễn Thị Cẩm Châu
văn
6
Trồng rừng ngập mặn
Phan Nguyên Hồng
văn
Bài 3
- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét cho điểm từng HS nói tốt.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- Dặn dò về nhà ôn lại nội dung chính của từng bài tập đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm bài vào vở.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 14/12/2010. thứ ba
Ngày giảng: 21/12/2010.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. Giúp HS :
- Rèn kĩ năng tính diện tích của hình tam giác.
- Giới thiệu cách tính diện tích của hình tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh góc vuông của nó.
- GD HS ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình tam giác như SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 SGK.
*B Đ: HS làm đúng 9 đ, trình bày 1 đ.
- GV nhận xét ghi điểm cho HS
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp
2.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 
- Gọi HS đọc đề toán,
+ nêu cách tính diện tích hình tam giác? 
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV vẽ hình lên bảng, sau đó nêu : Coi AC là đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC.
+ Tìm các đường cao tương ứng với các đáy của hình tam giác DEG?
+ Hình tam giác ABC và DEG là tam giác gì ?
- GV: Như vậy trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác.
Bài 3 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
+ Như vậy để tính diện tích của hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố - dặn dò
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS về nhà làm các bài trong VBT (Cách làm tương tự các bài trong SGK)
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau: luyện tập chung. 
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài làm cảu bạn.
- HS nghe 
- 1HS đọc đề,
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a, S = 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2)
b, 16dm = 1,6m
S = 1,6 x 5,3 : 2 = 2,42 (m2)
- HS đọc đề bài trong SGK.
- HS trao đổi với nhau và nêu : Đường cao tưng ứng với dáy AC của hình tam giác ABC chính là BA vì đi qua B và vuông góc với AC
- Đường cao tương ứng với đáy BA của tam giác ABC chính là CA.
- HS qua sát hình và nêu :
+ Đường cao tương ứng với đáy ED là GD.
+ Đường cao tương ứng với đáy GD là ED.
- Là các hình tam giác vuông.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a, Diện tích của hình tam giác vuông ABC là 
3 x4 : 2 = 6 (cm2)
b, Diện tích của hình tam giác vuông DEG là
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
+ Để tính diện tích của hình tam giác vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2.
- 2 HS trả lời.
- HS nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tiếng việt 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (T2)
I. MỤC TIÊU
	* Kiểm tra đọc - hiểu (lấy điểm) (Yêu cầu như ở tiết 1)
	* Lập bảng thống kê các bài tập đọc chủ điểm Vì hạnh phúc con người..
	* Nói được cảm nhận của mình về cái hay của những câu thơ trong chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
	Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17.
	Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào ?
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS mở mục lục sách để tìm bài cho nhanh.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Nghe 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (3 HS ) - Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung Tên bài - Tác giả - Thể loại.
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người : Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà đang xây, Thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng đi bệnh viện.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 nhóm làm trên bảng phụ.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuỗi ngọc lam
Phun-tơn-O-xlo
văn
2
Hạt gạo làng ta
Trần Đăng Khoa
thơ
3
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Hà Đình Cẩn
văn
4
Về ngôi nhà đang xây
Đồng Xuân Lan
thơ
5
Thầy thuốc như mẹ hiền
Trâng Phương Hạnh
văn
6
Thầy cúng đi bệnh viện
Nguyễn Lăng
văn
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét cho điểm từng HS nói tốt.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng khi kiểm tra lấy điểm.
- Chuẩn bị giờ sau: Ôn tập(Tiếp)
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm bài vào vở.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Khoa học
HỖN HỢP
I. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS biết:
- Cách tạo ra một hỗn hợp.
- Kể tên một số hỗn hợp. Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp.
- GD HS ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 75 SGK. Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa nhỏ.
 cá ... chuẩn bị bài ôn tập tiết 5.
Lần lượt từng HS bốc thăm bài (3 HS Đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- HS nối tiếp nhau phát biểu các hình ảnh mà em yêu thích.
- HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ : Ta-sken, trộn lẫn, nẹp, mũ vải thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy,...
- HS viết bảng
- HS nghe viết và soát lỗi
- HS nghe.
- HS chuẩn bị tiết sau.
Ngày soạn: 16/12/2010. thứ năm
Ngày giảng: 23/12/2010.
Toán ( Tiết 89 )
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
( Đề do phòng ra)
Tiếng việt 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ (ĐỌC)
(Đề do phòng ra)
Tiếng việt 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ (VIẾT)
(Đề do phòng ra)
Khoa học
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ (VIẾT)
(Đề do phòng ra)
Ngày soạn: 17/12/2010. thứ sáu
Ngày giảng: 24/12/2010.
Toán
HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU. Giúp HS :
- Hình thành được biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang : Phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
- Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng được hình thang và một số đặc điểm của hình thang.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sử dụng đồ dùng dạy học toán lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. Hình thành biểu tượng về hình thang
- GV vẽ lên bảng hình vẽ "cái thang", hình thang ABCD như SGK. 
+ Em hãy tìm điểm giống nhau giữa hình cái thang và hình ABCD?
- GV nhận xét chốt: Hình thang
- GV yêu cầu HS sử dụng bộ lắp ghép để lắp hình thang.
- GV hướng dẫn
2.2 Nhận biết một số đặc điểm của hình thang
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng quan sát hình thang ABCD, 
+ Hình thang ABCD có mấy cạnh ?
+ Các cạnh cuả hình thang có gì đặ biệt ?
+ Vậy hình thang là hình như thế nào ?
- GV gọi HS nêu ý kiến.
- GV nhận xét các câu trả lời của HS, sau đó kết luận : Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai cạnh đáy. Hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên.
+ Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh bên của hình thang ABCD ?
- GV cạnh đáy AB gọi là đáy bé, cạnh CD gọi là đáy lớn.
- GV kẻ đường cao AH giới thiệu đường cao 
- GV yêu cầu HS quan sát hình: 
+ Đường cao AH như thế nào với hai đáy của hình thang ABCD ?
+ Nêu đặc điểm của hình thang?
- GV nhận xét chốt.
2.3 Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
- GV gọi HS lên nêu kết quả kiểm tra các hình.
+Vì sao hình 3 không phải là hình thang ?
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời.
+ Có bạn nói hình 1 và hình 2 cũng là hình thang. Theo em, bạn đó nói đúng hay nói sai ? Giải thích ?
- GVchốt : Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.
Bài 4
- Gọi HS nêu yêu cầu và làm.
- GV hướng dẫn làm.
- GV giới thiệu : Hình thang có cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.
+ Hình thang như thế nào gọi là hình thang vuông ?
3. Củng cố - dặn dò
- Điểm quan trọng nhất để vẽ hình thang là gì ?
- Thế nào là hình thang?
 - GV nhận xét giờ học
- Hướng dẫn HS về nhà và chuẩn bị bài sau: Diện tích hình thang
- HS nghe 
- HS quan sát. 
- 1 HS nêu ý kiến của mình
+ Hình thang ABCD giống như cái thang có hai bậc.
- HS thực hành lắp hình thang.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình, trao đổi và trả lời câu hỏi cho nhau nghe.
+ Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, BC, CD, DA.
+ Hình thang ABCD có hai cạnh AB và DC song song với nhau.
+ Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có hai cạnh song song với nhau.
- Mỗi HS nêu một ý kiến.
- HS nghe và ghi nhớ kết luận.
+ Hình thang ABCD có :Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau. Hai cạnh bên là AD và BC.
- HS quan sát hình và nghe giảng.
+ Đường cao AH vuông góc với hai đáy AB và CD của hình thang ABCD.
+ Một vài HS nêu lại Hình thang ABCD có + Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau.
+ Hai cạnh AD và BC gọi là hai cạnh bên.
+ Đường cao AH vuông góc với hai đáy AB và CD của hình thang ABCD ; Độ dài AH là chiều cao của hình thang.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nêu, các HS khác nghe để nhận xét và bổ sung ý kiến. 
+ Các hình thang là : Hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6.
- Vì hình 3 không có cặp cạnh đối diện song song với nhau.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, sau đó các bạn khác theo dõi nhận xét :
+ Cả 3 hình đều có bốn cạnh và bốn góc.
+ Hình 1 và hình 2.
+ Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song.
+ Hình 1 có 4 góc vuông.
+ Hình 3 là hình thang.
+ Hình 1 và hình 2 cũng là hình thang vì có cặp cạnh đối diện song song với nhau.
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi :
+ Hình thang ABCD.
+ Hình thang ABCD có góc A và góc D là hai vuông góc.
+ Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy AB và DC.
- Một số HS nêu lại 
- Để vẽ được hình thang chúng ta phải vẽ được hai đáy song song.
- Hình thang là hình có hai cặp cạnh đối diện song song.
- HS nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tiếng việt 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (T5)
I. MỤC TIÊU
* Thực hành viết thư cho người thân ở xa kể lại kết quả học tập của em.
* HS viêt được một bức thư cho người thân kể về việc học tập của mình.
* GD HS ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
* HS chuẩn bị giấy viết thư.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu bố cục của một bức thư?
- GV nhận xét.
* Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành viết thư
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài.
- Hướng dẫn HS cách làm bài :
+ Nhớ lại cách viết thư đã học ở lớp 3. Đọc kĩ các gợi ý trong SGK.
+ Em viết thư cho ai ? Người ấy đang ở đâu ?
+ Dòng đầu thư em viết thế nào ?
+ Em xưng hô với người thân như thế nào?
+ Phần nội dung thư nên viết :
- 2 HS trả lời
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm việc cá nhân.
	Kể lại kết quả học tập và rèn luyện của mình trong học kì I. Đầu thư : Thăm hỏi tình hình sức khoẻ, cuộc sống của người thân, nội dung chính em kể về kết quả học tập, rèn luyện sự tiến bộ của em trong học kì I và quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ trong học kì II. Cuối thư em chúc người thân mạnh khoẻ, lời hứa hẹn, chữ kí và kí tên.
- Yêu cầu HS viết thư :
- Gọi HS đọc bức thư của mình, GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Ôn tập (T6)
- HS tự làm bài ;
- 3 đến 5 HS đọc bức thư của mình.
- HS nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tiếng việt (T6)
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
I. MỤC TIÊU
* Kiểm tra đọc - hiểu (lấy điểm như tiết 1) 
* Ôn luyện tổng kết chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm.
* GD HS ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
* Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
* Phiếu học tập cá nhân.
PHIẾU HỌC TẬP
Học và tên :
1. Đọc và trả lời câu hỏi :
CHIỀU BIÊN GIỚI
Chiều biên giới em ơi
Có nơi nào cao hơn
Như đầu sông, đầu suối
Như đầu mây, đầu gió
Như quê ta - ngọn núi
Như đất trời biên cương
Chiều biên giới em ơi
Có nơi nào đẹp hơn
Khi mùa đào hoa nở
Khi mùa sở ra cây
Lúa lươn bậc thang mây
Mùi toả ngát hương bay
 Chiều biên giới em ơi
 Rừng chăng dây điện sáng
 Ta nghe tiếng máy gọi
 Như nghe tiếng cuộc đời
 Lòng ta thầm mê say
 Trên nông trường lộng gió
 Rộng như trời mênh mông.
 Lò Ngân Sủn
Sở : Cây cùng họ với chè, lá hình trái xoan có răng cưa, hạt ép lấy dầu để ăn và dùng trong công nghiệp.
a, Tìm trong bài thơ một từ đồng nghĩa với từ biên cương
b, Tìm trong khổ thơ 1 các từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?
c, Có những đại từ xưng hô nào được dùng trong bài thơ ?
d, Viết một câu miêu tả hình ảnh mà câu thơ lần lượt bậc thang mây gợi ra cho em ?
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài: Không kiểm tra
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
3. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân trên phiếu.
- Gọi HS tiếp nối trình bày câu trả lời của mình.
- Câu a, GV cho HS đọc nhiều câu văn miêu tả của mình.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, xem lại kiến thức chuẩn bị cho kiểm tra định kì.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (3 HS ) 
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài.
- 4 HS tiếp nối nhau trình bày câu trả lời của mình.
 a, Từ Biên giới
 b, Nghĩa chuyển.
 c, Đại từ xưng hô : em và ta.
 d, HS viết tuỳ theo cảm nhận của bản thân.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Địa lí 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
(Đề do phòng ra)
Giáo dục tập thể
SINH HOẠT TUẦN 18
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần.
- Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
II. Chuẩn bị:
- Tổ trưởng tổng điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Tổ chức:
 B. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các tổ trưởng.
1. Tiến hành:
a) Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
- Yêu cầu các tổ trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua.
- Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm.
*Ưu điểm: 
..
..
*Nhược điểm: ..
..
..
* Các em gương mẫu như.
..
* Các em còn mắc nhiều lỗi như: 
.
b) phương hướng tuần sau.
- Duy trì tốt nề nếp.
- Giúp đỡ bạn yếu.
- Học tập và làm theo tấm gương Bác.
- Thực hiện tốt ATGT. Tập thi tìm hiểm luật ATGT vòng trường.
- Chuẩn bị ôn tập thi HK I
c) Vui văn nghệ.
- Hát.
- Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình.
- Lắng nghe.
- Từng tổ đọc.
- Cả lớp lắng nghe.
- Nhận xét, bổ xung ý kiến.
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Thực hiện tốt nề nếp.
- Học sinh phát biểu.
- Vui văn nghệ.
- Chơi trò chơi.
 o0o
Kí duyệt của tổ trưởng.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
.....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18.doc