Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 2 năm 2012

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 2 năm 2012

I. Mục tiêu :

 - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

 - Đọc trôi chảy toàn bài với giọng tự hào .

 - Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê .

 - Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc.

 - HS : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 2 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ hai, ngày tháng năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết 3
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục tiêu :
 - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. 
 - Đọc trôi chảy toàn bài với giọng tự hào .
 - Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê . 
 - Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam. 
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc. 
 - HS : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. 
- Giáo viên nhận xét cho điểm. 
Bài mới: 
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng
GV đọc mẫu định hướng cho HS cách đọc.
 - Hướng dẫn HS đọc :
 + Từ: tiến sĩ, Quốc Tử Giám, lấy đỗ, Thiên Quang
 + Lưu ý cách nhắt giọng trình tự cột hàng ngang:
Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6 / Số tiến sĩ/ 11/ Số trạng nguyên/ 0/.
Triều đại / Trần/ .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi. 
+ Đoạn 1: (Hoạt động nhóm) 
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
 + Đoạn 2: (Hoạt động cá nhân) 
- Yêu cầu HS đọc bảng thống kê. 
-Trả lời câu hỏi 2, 3
Ÿ Giáo viên chốt: 
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê – 104 khoa thi.
+ Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê – 1780 tiến sĩ.
+ Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân) 
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam ?
Kết hợp ghi bảng: Văn Miếu – Quốc Tử Giám, chứng tích, văn hiến, lâu đời
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp tìm ra giọng đọc hay
- Giọng đọc: rõ ràng, rành mạch thể hiện sự trân trọng, tự hào về những chứng tích văn hiến của dân tộc.
- Nhấn mạnh các từ: đầu tiên, ngạc nhiên, muỗm già cổ kính, 1306 vị tiến sĩ, chứng tích, văn hiến.
- Luyện đọc đoạn 3 
Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Bài văn nói lên điều gì?
GV chốt ý chính của bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. 
- GV kể vài mẩu chuyện về các trạng nguyên của nước ta. 
Nhận xét - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Sắc màu em yêu” 
- Nhận xét tiết học 
- Học sinh lần lượt đọc cả bài, đoạn - học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời. 
- Lớp nhận xét - bổ sung. 
- HS đọc nối tiếp bài văn 3 vòng . 
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ . 
- Lớp bổ sung 
- Học sinh trả lời 
- Khoa thi tiến sĩ đã có từ lâu đời 
- Coi trọng đạo học / VN là nước có nền văn hiến lâu đời/ Dân tộc ta đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời 
- Y/C HS đọc từng đoạn 
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm.
- HĐ cá nhân (1, ) 2 – 3 HS nêu, lớp nhận xét
- 2 – 3 HS nhắc lại
- HS nêu nhận xét qua vài mẩu chuyện GV kể. 
 TOÁN Tiết 6
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số .
-	 Biết chuyển một phân số thành một phân số thập phân.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. 
 - Học sinh: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài cũ: Phân số thập phân 
+ Phân số như thế nào được gọi là phân số thập thập phân? Cho 2 VD 
Ÿ Giáo viện nhận xét - Ghi điểm
Bài mới: 
* Hoạt động 1: Ôn lại cách chuyển từ phân số thành phân số thập phân, cách tìm giá trị 1 phân số của số cho trước
- Giáo viên viết phân số lên bảng
- Giáo viên hỏi: để chuyển thành phân số thập phân ta phải làm thế nào ?
- Cho học sinh làm bảng con theo gợi ý hướng dẫn của giáo viên
* Hoạt động 2:
- Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài
Ÿ Bài 1: Viết các phân số thập phân vào các vạch tương ứng trên tia số
- HS làm bài vào SGK
- GV gọi lần lượt HS viết các phân số thập phân vào các vạch tương ứng trên tia số
Ÿ Giáo viên chốt ý: 
Ÿ Bài 2: Viết các phân số sau thành phân sốthập phân.
- HS làm bài vào vở
- Y/ C HS TB yếu nêu cách làm
Ÿ Giáo viên chốt lại: cách chuyển phân số thành phân số thập phân dựa trên bài tập thực hành 
Ÿ Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên nhận xét - chốt ý chính
Ÿ Bài 4: Điền dấu >, < , = 
(Y/C HS khá giỏi làm bài.)
- GV đi giúp đỡ HS TB yếu
- GV kết luận đúng sai.
Ÿ Bài 5: Y/C HS khá giỏi làm bài.
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
Giải
Số HS giỏi Toán có là: 30 x = 9 (HS)
Số HS giỏi T.Việt có là: 30 x = 6 (HS)
- GV chấm điểm 1 số vở
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Yêu cầu HS nêu thế nào là phân số thập phân 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
Nhận xét - dặn dò 
- Chuẩn bị: Ôn tập : Phép cộng và trừ hai phân số
- Nhận xét tiết học
- 2 HS trả lời, nêu VD.
- Lớp nhận xét
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
- Học sinh làm bảng con
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
HS lần lượt đọc các phân số thập phân từ 
 1 đến 9 và nêu đó là phân số thập
10 10
 phân 
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm
- Học sinh sửa bài 
- HS cần nêu lên cách chuyển số tự nhiên thích hợp để nhân với mẫu số đựơc 10, 100, 1000.
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc Y/C đề bài. Gạch dưới Y/C đề bài cần hỏi
- HS làm bài vào nháp- 3 em lên bảng làm
- Học sinh sửa bài
- Lưu ý 18 = 18 : 2 = 9
 200 200 : 2 100
- HS tự làm bài vào SGK – 2 em lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tóm tắt:
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài 
- 2- 3 HS trả lời, lớp nhận xét
ĐẠO ĐỨC Tiết 2
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 - Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. 
 - Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. 
 - Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
⃰ GDKNS:Kĩ năng ra quyết định :biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đánglà HS lớp 5 
II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crô không dây để chơi trò chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu. 
 - Học sinh: SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài cũ: 
- Là HS lớp 5,em cần phải như thế nào?
- Nêu kế hoạch phấn đấu trong năm học. 
Bài mới: 
“Em là học sinh lớp Năm” (tiết 2) 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về kế hoạch phấn đấu của học sinh. 
- Từng học sinh để kế hoạch của mình lên bàn và trao đổi trong nhóm. 
- Giáo viên nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là học sinh lớp Năm, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu và rèn luyện một cách có kế hoạch. 
* Hoạt động 2: Kể chuyện về các học sinh lớp Năm gương mẫu 
- Học sinh kể về các tấm gương HS gương mẫu. 
- Thảo luận lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. 
- Giáo viên giới thiệu vài tấm gương khác. 
® Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em”. 
- Giáo viên nhận xét và kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào là học sinh lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta cần thấy rõ trách nhiệm của mình là phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là học sinh lớp 5 ; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt . 
Nhận xét - dặn dò: 
- Xem lại bài 
- Chuẩn bị: “Có trách nhiệm về việc làm của mình” 
- Nhận xét tiết học 
- 2 Học sinh nêu 
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Hoạt động nhóm bốn 
- Thảo luận ® đại diện trình bày trước lớp. 
- Học sinh cả lớp hỏi, chất vấn, nhận xét. 
- Hoạt động lớp 
- Học sinh kể 
- Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời. 
- Giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp.
- Múa, hát, đọc thơ về chủ đề “Trường em”. 
KĨ THUẬT Tiết 2
Đính khuy hai lỗ
I. MỤC TIÊU: HS cần phải:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
- Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu.
- Rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + Một mảnh vải có kích thước 20 x 30 cm.
 + Chỉ khâu, len hoặc sợi, kim khâu.
 + Phấn vạch, thước (có chia vạch cm), kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và kết quả thực hành ở tiết 1
2.Bài mới:
* Hoạt động 3: Thực hành
- Y/C HS hoàn thành phiếu học tập sau: Hãy ghi số (1; 2; 3; 4; 5 ) vào ô trống cho đúng trình tự các bước vạch dấu để đính khuy hai lỗ trên vải.
 Vạch dấu đường thẳng cách mép vải 3 cm.
 Vạch dấu hai điểm cách nhau 4 cm
 Gấp mép vải theo đường vạch dấu
 Đặt vải lên mặt trải ở trên.
 Vạch tiếp 1 đường dấu cách đường gấp của nẹp 15 mm ở mặt phải.
- GV nhận xét và kết luận 
Hỏi: Đính khuy hai lỗ được thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét và nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ.
- GV yêu cầu HS đính khuy 2 lỗ. Đính đúng các điểm vạch dấu, các vòng chỉ quấn quanh chân khuy chặt, dường khâu khuy chắc
* Hoạt động 4: Kiểm tra sản phẩm
- GV kiểm tra sản phẩm của HS, nhận xét đánh giá, cho điểm.
Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
- Chuẩn bị tiết sau: “Thêu dấu nhân”
- 1 HS đọc nội dung phiếu - HS thảo luận nhóm 4
- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận nội dung phiếu (2 , )
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
(Thứ tự điền là: 2; 5; 3; 1; 4)
- 2 HS nhắc lại thực hiện theo 2 bước:
+ Vạch phấn cách điểm đính khuy vào các điểm đã vạch dấu.
+ Khi đính khuy hai lỗ cần lên kim qua 1 lỗ khuy, xuống kim qua lỗ khuy còn lại 4 – 5 lần. Sau đó quấn chỉ quanh chân khuy và thắt nút chỉ. 
- HS thực hành đính khuy hai lỗ trên vải đã vạch dấu các điểm đính khuy ở tiết 1 theo các hình 3; 4; 5; 6
- HS tự kiểm tra , nhận xét lẫn nhau
- HS lắng nghe
Thứ ba, ngày 30 tháng 08 năm 2011
CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Tiết 2
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. Mục tiêu: 
 - Nghe, viết đúng chính tả bài Lương Ngọc Quyến. 
 - Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng vần vào mô hình, biết đánh dấu thanh đúng chỗ, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. 
 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. 
II. Chuẩn bị: 
 ... n cách chuyển
- Học sinh nhắc lại (5 em) 
- HS làm bài vào bảng con, 1 em lên bảng làm.
- Y/C HS TB yếu nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số. 
- Học sinh nêu vấn đề muốn cộng hai hỗn số khác mẫu số ta làm sao? 
- Học sinh nêu: chuyển hỗn số ® phân số - thực hiện được phép cộng. 
- Học sinh làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm . - Học sinh sửa bài 
- Học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số sang phân số, tiến hành cộng. 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài 
- Hoạt động nhóm 
- Cử đại diện mỗi nhóm 1 bạn lên bảng làm. 
- Học sinh còn lại làm vào nháp. 
ĐỊA LÍ Tiết 2
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu: 
 - Nắm được những đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản nước ta. 
 - Kể tên và chỉ được vị trí những dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ). 
 - Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô-xit, dầu mỏ. 
 - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước kết hợp giáo dục BVMT qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam.
II. Chuẩn bị: 
- Thầy: Các hình của bài trong SGK được phóng lớn - Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng san Việt Nam.
- Trò: SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài cũ: 
VN – Đất nước chúng ta
GV nêu câu hỏi,gọi HS trả lời
Bài mới: 
“Tiết Địa lí hôm nay giúp các em tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm chính về địa hình và khoáng sản của nước ta”. 
Các hoạt động: 
1 . Địa hình
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình 1/SGK và trả lời vào phiếu. 
- Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. 
- Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có hướng vòng cung? 
- Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta. 
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta. 
Ÿ Giáo viên sửa ý và chốt ý. 
2 . Khoáng sản
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? 
- Hoàn thành bảng sau: 
-2HS trả lời
- Học sinh nghe hướng dẫn 
- Học sinh nghe 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Học sinh đọc, quan sát và trả lời 
- Học sinh chỉ trên lược đồ 
- Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn. 
- Hướng vòng cung: Dãy gồm các cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. 
- Đồng bằng sông Hồng ® Bắc bộ và đồng bằng sông Cửu Long ® Nam bộ. 
- Trên phần đất liền nước ta ,3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do được các sông ngòi bồi đắp phù sa. 
- Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược đồ 
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp 
+ than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit... 
Tên khoáng sản
Than
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
A-pa-tit
Sắt
Bô-xit
Dầu mỏ
- Giáo viên sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời. 
Ÿ Giáo viên kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : than, dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt, đồng , thiếc, a-pa-tit, bô-xit ..nhưng chúng không phải là vô tận.( kết hợp giáo dục BVMT) vì vậy chúng ta phải giữ gìn, bảo vệ và khai thác một cách hợp lý để sử dụng được lâu dài.
* Hoạt động 3: ( làm việc cả lớp)	
Phương pháp: Thực hành, trực quan, hỏi đáp 
- Treo 2 bản đồ:
+ Địa lí tự nhiên Việt Nam 
+ Khoáng sản Việt Nam 
- Gọi từng cặp 2 học sinh lên bảng, mỗi cặp 1 yêu câu: 
VD: Chỉ trên bản đồ: 
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn 
+ Đồng bằng Bắc bộ 
+ Nơi có mỏ a-pa-tit 
+ Khu vực có nhiều dầu mỏ 
- Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng và nhanh. 
Ÿ Tổng kết ý 
Nhận xét - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Khí hậu” 
- Nhận xét tiết học 
- Đại diện nhóm trả lời
- Học sinh khác bổ sung 
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
- Học sinh lên bảng và thực hành chỉ theo cặp. 
- Học sinh khác nhận xét, sửa sai. 
- Nêu lại những nét chính về: 
+ Địa hình Việt Nam 
+ Khoáng sản Việt Nam 
Thứ sáu, ngày 2 tháng 09 năm 2011
TẬPLÀM VĂN Tiết 4
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục tiêu: 
 - Trên cơ sở phân tích số liệu thống kê trong bài “Nghìn năm văn hiến”, học sinh nắm được hình thức trình bày số liệu thống kê, tác dụng của các số liệu thống kê. 
 - Biết thống kê các số liệu đơn giản, trình bày kết quả thống kê biểu bảng. 
 - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. 
 ♣GDKNS:-Thu thập xử lý thông tin.
 -Hợp tác,cùng tìm kiếm thông tin.
 -Thuyết trình kết quả tự tin.
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 2, 3
- 	Trò : SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài cũ: 
Ÿ Giáo viên nhận xét. 
Bài mới: 
“Luyện tập làm bào cáo thống kê” 
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. 
Phương pháp: Quan sát, thảo luận 
Ÿ Bài 1: 
- Nhìn bảng thống kê bài: “Nghìn năm văn hiến”. 
Ÿ Giáo viên chốt lại. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn lại bảng thống kê trong bài: “Nghìn năn văn hiến” bình luận. 
a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài. 
b) Các số liệu thống kê theo hai hình thức: 
- Nêu số liệu 
- Trình bày bảng số liệu 
- Các số liệu cần được trình bày thành bảng, khi có nhiều số liệu - là những số liệu liệt kê khá phức tạp - việc trình bày theo bảng có những lợi ích nào? 
+ Người đọc dễ tiếp nhận thông tin
+ Người đọc có điều kiện so sánh số liệu. 
c) Tác dụng: 
Là bằng chứng hùng hồn có sức thuyết phục. 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
Phương pháp: Thực hành, thảo luận
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên gợi ý: thống kê số liệu từng học sinh từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả bằng 1 bảng biểu giống bài “Nghìn năm văn hiến”. 
* Hoạt động 3: Củng cố 	
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt lại 
Nhận xét - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” 
- Nhận xét tiết học 
- Học sinh đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc to yêu cầu của bài tập. 
- Học sinh lần lượt trả lời. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Hoạt động cá nhân, nhóm 
- 1 học sinh đọc phần yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm lại 
- Nhóm trưởng phân việc cho các bạn trong tổ. 
- Đại diện nhóm trình bày
Sĩ số lớp: 
	Tổ 1 	Tổ 3 
	Tổ 2 	Tổ 4 
Số học sinh nữ: 
	Tổ 1 	Tổ 3 
	Tổ 2 	Tổ 4 
- Cả lớp nhận xét 
KHOA HỌC Tiết 4
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh nhận biết mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của bố .
 - Học sinh phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập 
- 	Trò: SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài cũ: Nam hay nữ ? ( tt)
- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ? 
- Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam và nữ? 
- Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, em có đồng ý không? Vì sao? 
Ÿ Giáo viên cho điểm + nhận xét. 
Bài mới: 
“Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào?” 
Các hoạt động: 
1 . Sự sống của con người bắt đầu từ đâu?
* Hoạt động 1: ( Giảng giải )
* Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước: 
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người? 
-Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ? 
- Cơ quan sinh dục nư có khả năng gì ? 
* Bước 2: Giảng 
- Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh. 
- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. 
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi hình thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé sinh ra 
2 . Sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi
* Hoạt động 2: ( Làm việc với SGK)
* Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân
Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào?
* Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát H .2 , 3, 4, 5 / S 11 để tìm xem hình nào cho biết thai nhi được 6 tuần , 8 tuần , 3 tháng, khoảng 9 tháng 
- Yêu cầu học sinh lên trình bày trước lớp. 
Ÿ Giáo viên nhận xét. 
* Hoạt động 3: Củng cố 	
- Thi đua: 
+ Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ đâu? 
+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận? 
Nhận xét - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ 
- Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe” 
- Nhận xét tiết học 
- Nam: có râu, có tinh trùng 
- Nữ: mang thai, sinh con 
- Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá, thư kí, bán hàng, giáo viên, chăm sóc con, mạnh mẽ, quyết đoán, chơi bóng đá, hiếu động, trụ cột gia đình, giám đốc, bác sĩ, kĩ sư... 
- Không đồng ý, vì như vậy là phân biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ... 
- Học sinh nhận xét. 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Học sinh lắng nghe và trả lời. 
- Cơ quan sinh dục. 
- Tạo ra tinh trùng. 
- Tạo ra trứng. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Hoạt động nhóm đôi, lớp 
- Học sinh làm việc cá nhân, lên trình bày: 
Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng
Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng. 
Hình 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. 
- 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau. 
- Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
- Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu , mình , tay , chân nhưng chưa hoàn chỉnh . 
SINH HOẠT LỚP Tiết 1
KIỂM ĐIỂM TÌNH HÌNH HỌC TẬP TRONG TUẦN
 NỘI DUNG Tổng kết các hoạt động trong tuần:
 1. Dưới sự điều khiển của GV, ban cán sự lớp lần lượt tổng kết các hoạt động trong tuần về: chuyên cần, học tập, nề nếp, TD + văn nghệ, vệ sinh.
 Thư ký ghi nhận điểm vào bảng tổng kết và xếp hạng thi đua cho các tổ.
TỔ 1
TỔ 2
TỔ 3
TỔ 4
Chuyên cần
Học tập
Nề nếp
TD+VN
Vệ sinh 
Tổng điểm
Xếp loại
HSđược tuyên dương
 2. GV nhận xét chung về tất cả các hoạt động
 ô Ưu điểm:
 ô Tồn tại:
3. Sinh hoạt văn nghệ theo chủ điểm: “Truyền thống nhà trường – Chăm ngoan học giỏi” 
GV tổ chức cho HS hát, đố vui ,đọc thơ, kể chuyện về nhà trường, HS hát các bài: Em yêu trường em, Mái trường mến yêu .........
4. Công tác tuần tới (tuần 3):
 - Củng cố nề nếp học tập, ra về 
 - Sửa chữa, khắc phục những tồn tại của tuần này. 
 - Hình thành đôi bạn học tập để bạn giỏi giúp đỡ bạn yếu cùng tiến bộ : Ngọc Lan- San San 
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt việc xây dựng góc học tập và việc tự học ở nhà. 
- Nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện tốt việc phòng chống dịch bệnh– giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, rửa tay bằng xà bông sau khi đi tiêu tiểu.
Trình ký: / 8 / 2012
 TT
 Nguyễn Thị Hoa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5(14).doc