Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 20 - Trường Tiểu Học Hoà Tiến

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 20 - Trường Tiểu Học Hoà Tiến

I.Mục tiêu:

 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 19.

- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.

- Nắm được những công việc trọng tâm trong tuần 20.

- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.

II. Lên lớp:

1. Nhận xét, đánh giá tuần 19.

Nề nếp, học tập, vệ sinh, hoạt động khác.

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 20 - Trường Tiểu Học Hoà Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuaàn 20
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: CHÀO CỜ - SINH HOẠT
1. Tập trung toàn trường- chào cờ.
	2. Sinh hoạt chủ nhiệm.
I.Mục tiêu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 19.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Nắm được những công việc trọng tâm trong tuần 20.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Lên lớp:
1. Nhận xét, đánh giá tuần 19.
Nề nếp, học tập, vệ sinh, hoạt động khác.
 2. Triển khai kế hoạch tuần 20:
 - Thi đua hoa điểm 10 giữa các tổ. Giúp bạn cùng tiến.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 20.
 	 - Tiếp tục duy trì SS, tỉ lệ chuyên cần, nề nếp ra vào lớp, nghỉ học phải xin phép.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. 
- Tiếp tục rèn : giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Nhắc nhở động viên học sinh tham gia sinh hoạt Chi đội mẫu theo lịch, kể chuyện về Bác Hồ.
3. Tổ chức sinh hoạt ngoại khoá.
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu về kiến thức : Phòng bệnh đau mắt hột.
+ HS tác nhân gây ra bệnh đau mắt hột, đường lây truyền bệnh mắt hột.
+Biết cách giữ VS, tuyên truyền cho gia đình và mọi người xung quanh thực hiện VS phòng bệnh mắt hột.
5. Dặn dò: Thực hiện tốt công việc tuần tới.
Tiết 2: TẬP ĐỌC
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
 	- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà sai phép nước.
	- Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh họa trong SGK. 
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ :Người công dân số Một 
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Thái sư Trần Thủ Độ . 
4/ Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Chia đoạn bài văn 
- Đọc mẫu.
- Yêu cầu chia đoạn bài văn. 
- Bài văn chia 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến  ông mới tha cho.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến  Nói rồi, lấy vàng lụa thưởng cho.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
* HĐ2: Luyện đọc, tìm hiểu bài và luyện đọc diễn cảm
- Đoạn 1: 
 + Yêu cầu đọc đoạn 1, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó.
 +Khi có người xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ?
- Đồng ý và yêu cầu chặt ngón chân để răn đe
 + Yêu cầu đọc lại đoạn 1.
 + Hướng dẫn đọc diễn cảm: Đọc mẫu với giọng chậm rãi, rõ ràng; chuyển giọng hấp dẫn khi kể Trần Thủ Độ giải quyết việc xin chức câu đương; giọng nghiêm, lạnh lùng khi nói câu: Ngươi có phu nhân  để phân biệt.
 + Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
 + Nhận xét, ghi điểm cho HS đọc hay.
- Đoạn 2: 
 + Yêu cầu đọc đoạn 2, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó.
 + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ giải quyết ra sao ?
- Không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
 + Yêu cầu đọc lại đoạn 2.
 + Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc mẫu: lời Linh Tự Quốc Mẫu ấm ức; lời Trần Thủ Độ ôn tồn, điềm đạm.
 + Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
 + Nhận xét, ghi điểm cho HS đọc hay.
- Đoạn 3: 
 + Yêu cầu đọc đoạn 3, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó.
 + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ đã nói gì ?
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ?
+ Yêu cầu đọc lại đoạn 3.
 + Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc mẫu: lời viên quan tha thiết; lời vua chân thành tin cậy; lời Trần Thủ Độ trầm ngâm, thành thật. 
 + Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
 + Nhận xét, ghi điểm cho HS đọc hay.
* HĐ3: Củng cố 
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu nội dung, ý nghĩa của bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà sai phép nước.
- GDHS: Trần Thủ Độ là một người có chức trong cao nhưng không vì thế mà làm sai phép nước. Một tấm gương đáng để người đời học tập và noi theo.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Chú ý nghe.
- 3 HS đọc to, lớp đọc thầm và đọc thầm chú giải để tìm hiểu từ ngữ khó, mới. 
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời .
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe và chú ý.
- HS phân vai thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- 3 HS đọc to, lớp đọc thầm và đọc thầm chú giải để tìm hiểu từ ngữ khó, mới. 
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe và chú ý.
- HS phân vai thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- 3 HS đọc to, lớp đọc thầm và đọc thầm chú giải để tìm hiểu từ ngữ khó, mới. 
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
- Lắng nghe và chú ý.
- HS phân vai thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài 
Nhận xét bổ sung.
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn (BT1b, c; BT2; BT3a). 
- HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ : Chu vi hình tròn.
 + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Luyện tập 
4/ Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Luyện tập
- Bài 1 : Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết bán kính hình tròn.
 + Nhận xét và sửa chữa.
 * a/ 56,52 m b/ 27,632 dm c/ 15,7 cm 
- Bài 2 : Rèn kĩ năng tính đường kính, bán kính hình tròn khi biết chu vi hình tròn 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
 + Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi hình tròn.
 + Hỗ trợ:
 . Ghi bảng công thức tính chu vi hình tròn.
 . Dựa vào thành phần chưa biết của phép nhân, gợi ý HS tính đường kính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi hình tròn.
 + Yêu cầu HS làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày bài làm.
 + Nhận xét sửa chữa.
 a/ r = 2,5 d = 5m 
 b/ r = 3 dm ; d = 6 dm
- Bài 3 : Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn ( HS khá, giỏi).
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.	
 + Hỗ trợ: Độ dài của bánh xe lăn trên mặt đất chính là chu vi của bánh xe.
 + Yêu cầu HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở câu a. 
 + Nhận xét, sửa chữa.
 Đáp số: a) 2,041m
 b) 20,41m và 204,1m
Bài 4 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 4 . ( HS khá , giỏi giải ) .
Cho hs làm bài 
Cho hs trình vày kết quả 
 - Gv chốt lại : 
 . HS khoanh vào chữ D
* HĐ2: Củng cố 
- Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi hình tròn. 
- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng để tính chu vi hình tròn cũng như tính đường kính và bán kính của hình tròn khi biết chu vi hình tròn một cách chính xác vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Diện tích hình tròn 
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Chú ý và quan sát:
 + C = d 3,14
 d = C : 3,14
 + C = 2 r 3,14
 r = C : 2 : 3,14
- Thực hiện và treo bảng trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nêu.
Nhận xét bổ sung và sửa bài.
1HS 
HS làm theo cặp
Vài hs trình bày 
Lớp nhận xét 
Học sinh nêu qiu tắc.
- Chú ý.
Tiết 4: KHOA HỌC
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. 
- Phát biểu được sự biến đổi hóa học.
- Phân biệt được sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học. 
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hóa học.
II. Giáo dục KNS:
- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xãy ra trong khi tiến hành thí nghiệm (của trò chơi).
- Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện.
III. Các PP/KT dạy học:
- Quan sát và trao đổi theo nhóm nhỏ.
- Trò chơi
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình và thông tin trang 78-81 SGK. 
- Chanh, nến, giấy mỏng, que có đầu nhọn. 
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ : Sự biến đổi hóa học.
 - Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Sự biến đổi hóa học 
4/ Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Trò chơi "Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học" 
- Mục tiêu: HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học.
- Cách tiến hành: 
 + Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu các nhóm tham khảo mục trò chơi "Bức thư bí mật" trang 80 SGK và thực hiện.
 + Yêu cầu giới thiệu bức thư.
 + Nhận xét và kết luận: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
 * Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin 
- Mục tiêu: HS nêu được vai trò của ánh sáng trong biến đổi hóa học
- Cách tiến hành: 
 + Yêu cầu quan sát hình và thảo luận các câu hỏi trong mục Thực hành trang 80-81 SGK theo nhóm đôi.
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét và chốt lại ý đúng: Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác dưới tác dụng của nhiệt, ánh sáng hoặc một số chất khác làm xúc tác. 
*(KNS) Kĩ năng ứng phó trước những tình huông không mong đợi xảy ra khi tiến hành thí nghịệm
* HĐ3: Củng cố 
- Yêu cầu đọc lại mục Bạn cần biết SGK.
- Biết được vai trò của nhiệt và ánh sáng đối với sự biến đổi hóa học, các em sẽ vận dụng vào cuộc sống như không phơi quần áo màu dưới ánh nắng quá lâu sẽ làm đồ bị phai màu, . 
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Năng lượng.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày bức thư.
- Quan sát và thảo luận với bạn ngồi cạnh.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
	Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: CHÍNH TẢ
 Nghe-viết
CÁNH CAM LẠC MẸ
I. Mục tiêu:
	- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. 
	- Luyện viết đúng các tiếng có chứa âm đầu r/d/g ... n nào ? Nêu những nhân vật lịch sử gắn liền với thời gian đó.
 + Nhóm 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? Lời kêu gọi ấy giúp em liên tưởng đến bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
 + Nhóm 4: Hãy thống kê một số sự kiện lịch sử em cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét và chốt ý.
* Hoạt động 2: 
- Treo bản đồ và tổ chức trò chơi "Tìm địa chỉ đỏ".
 + Phổ biến trò chơi: Mỗi phiếu nhỏ có ghi tên một địa danh, các em bốc phiếu và gắn vào bản đồ theo địa danh ghi trên phiếu đồng thời kể lại sự kiện và nhân vật lịch sử gắn với địa danh đó.
 + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm cử 1 bạn lên tham gia trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
4/ Củng cố 
Giáo viên nêu lại các câu hỏi trong bài ôn tập và gọi học sinh trả lời. nhận xét chốt lại bài.
- Với lòng yêu nước nồng nàn cùng tinh thần chiến đấu dũng cảm, mưu trí cùng sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Bác Hồ, qua chín năm kháng chiến gian khổ và ác liệt, dân quân ta đã vẽ nên trang sử hào hùng khiến bọn giặc xâm lược phải khiếp sợ, cả thế giới phải cảm phục.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài Nước nhà .. bị chia cắt. 
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe phổ biến trò chơi.
- Nhóm cử bạn và tham gia trò chơi.
- Nhận xét, bình chọn.
Học sinh trả lời.
Tiết 3: TOÁN
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt (BT1).
- HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình vẽ biểu đồ hình quạt trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS:
 + Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình tròn.
 + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Giới thiệu biểu đồ hình quạt 
4/ Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt
a) Ví dụ 1: 
- Vẽ biểu đồ, yêu cầu quan sát và nêu đặc điểm của biểu đồ.
 25% 25%
- Nêu câu hỏi hướng dẫn đọc biểu đồ:
 + Biểu đồ nói về điều gì ?
 + Trong thư viện của trường, sách được phân thành mấy loại ?
 + Mỗi loại chiếm bao nhiêu phần trăm ?
- Nhận xét và giới thiệu: Biểu đồ có dạng hình tròn gọi là biểu đồ hình quạt.
b) Ví dụ 2: (8 phút)
- Vẽ biểu đồ và yêu cầu đọc ví dụ.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Biểu đồ nói về điều gì ?
+ Tổng số HS của lớp là bao nhiêu ? 
 + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi?
+ Số HS tham gia môn bơi là bao nhiêu ?
- Nhận xét sửa chữa và ghi bảng.
* HĐ2: Thực hành đọc, phân tích, xử lí số liệu trên hình quạt
- Bài 1 : Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu 
 + Vẽ biểu đồ và gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Hỗ trợ: Có 120 HS, dựa vào số phần trăm trên biểu đồ tính số HS thích theo từng màu.
 + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
 + Nhận xét và sửa chữa.
Đáp số:
 HS thích màu xanh: 48 (HS) ;HS thích màu đỏ: 30 (HS)
HS thích màu trắng: 24 (HS); HS thích màu tím: 18 (HS) 
- Bài 2 : Rèn kĩ năng đọc biểu đồ
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.	
 + Hỗ trợ: 
 . Dựa vào quy ước để biết phần nào chỉ số HS giỏi, HS khá, HS trung bình.
 . Đọc tỉ số phần trăm của HS giỏi, HS khá, HS trung bình.
+ Yêu cầu đọc các số liệu trên biểu đồ. 
 + Nhận xét, sửa chữa.
. Có 17,5 HS là số HS giỏi của một trường tiểu học .
 . Có 60HS là HS khá của một trường tiểu học .
 . Có 22,5HS là HS Trung bình của một trường tiểu học .
* HĐ3: Củng cố 
Gọi học sinh nêu tác dụng của biểu đồ.
Vận dụng kiến thức đã học về biểu đồ hình quạt, các em có thể đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt khi gặp trong thực tế hay trong bài học.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Giới thiệu biểu đồ hình quạt. 
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát và tiếp nối nhau nêu: Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần, trên mỗi phần có ghi số phần trăm tương ứng.
- Tham khảo và tiếp nối nhau trả lời:
 + Tỉ số phần trăm của các loại sách trong thư viện.
 + Sách được chia thành ba loại.
 + Truyện thiếu nhi 50%, SGK 25%, các loại sách khác 25%
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau trả lời và NX, bổ sung
 - Nói về số phần trăm của HS lớp 5C tham gia các môn thể thao.
-Tổng số lớp là 32 HS.
- Số HS tham gia môn bơi là:
32 12,5 : 100 = 8(HS)
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý .
- Tiếp nối nhau đọc.
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu.
Chú ý thao dõi.
Tiết 4: KĨ THUẬT
KĨ THUẬT CHĂM SÓC GÀ
I. Mục tiêu:
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu trả lời câu hỏi bài: Nuôi dương gà.
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Chăm sóc gà 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà 
- Gới thiệu: Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, chúng ta còn phải sưởi ấm cho gà mới nở; che nắng, chắn gió lùa,  để gà không bị rét hoặc nắng, nóng. Tất cả những công việc đó gọi là chăm sóc gà. 
- Yêu cầu tham khảo mục I SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
 + Việc chăm sóc gà nhằm mục đích gì ? 
 + Gà được chăm sóc tốt sẽ như thế nào ?
- Nhận xét, kết luận: Gà cần nhiệt độ, không khí, ánh sáng, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc tốt, gà sẽ mau lớn, khỏe mạnh, có sức chống bệnh và nâng cao năng suất nuôi gà.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà 
- Sưởi ấm cho gà:
 + Yêu cầu tham khảo mục 2a SGK và xem tranh minh họa. 
 + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
 . Nhiệt độ có vai trò như thế nào đối với đời sống động vật ?
 . Tại sao phải sưởi ấm cho gà con ?
 . Ở gia đình em, gà con được sưởi ấm như thế nào ?
+ Nhận xét và giới thiệu một số cách sưởi ấm cho gà. 
- Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà: 
 + Yêu cầu tham khảo mục 2b SGK.
 + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
 . Vì sao phải chống nóng, chống rét cho gà ?
 . Nêu cách chống nóng, chống rét, chống ẩm cho gà.
 . Ở gia đình em, việc cách chống nóng, chống rét, chống ẩm cho gà được thực hiện như thế nào ?
 + Nhận xét, kết luận: Gà không chịu được quá nóng, quá rét và quá ẩm. Do vậy, khi nuôi gà, chúng ta cần phải chống nóng, chống rét, chống ẩm cho gà.
- Cách phòng ngộ độc cho gà:
 + Yêu cầu tham khảo mục 2c và quan sát tranh minh họa (SGK).
 + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
 . Nêu tên các thức ăn gây ngộ độc cho gà.
 . Khi ngộ độc, gà sẽ như thế nào ?
+ Nhận xét, kết luận: Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như: sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, chống ẩm cho gà; không cho gà ăn thức ăn mốc, ẩm, ôi, thiu, 
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả 
- Phát phiếu học tập và yêu cầu thực hiện.
PHIẾU HỌC TẬP
Đánh dấu x vào câu trả lời đúng:
1) Tác dụng của việc chăm sóc gà:
a.Gà khoẻ mạnh, ít bệnh
b. Gà lớn nhanh 
c. Gà sinh sản tốt
d. Tạo điều kiện sống tốt cho gà.
2) Cách chăm sóc gà tốt là:
a. Sưởi ấm.
b. Phòng ngộ độc cho gà.
c. Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà.
d. Tất cả các ý trên.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận: 1-d; 2-d
4/ Củng cố 
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ.
- Vận dụng những kiến thức đã học về nuôi dưỡng gà, các em sẽ biết cách chăm sóc gà. 
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Vận dụng bài học để chăm sóc gà ở nhà.
- Chuẩn bị bài Vệ sinh phòng bệnh cho gà. 
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Chú ý.
- Tham khảo SGK và tiếp nối nhau trả lời. Nhận xét, bổ sung.
-Tạo điều kiện sống thích hợp cho gà.
-Gà khỏe mạnh, lớn nhanh, có sức chống bệnh tốt.
- Tham khảo và quan sát tranh.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời
 -Nhiệt độ tác động đến việc lớn lên và sinh trưởng của gà.
- Bị lạnh, gà kém ăn, dễ nhiễm bệnh đường hô hấp,, đường ruột và có thể chết.
- Nhận xét, bổ sung và chú ý.
- Tham khảo SGK
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời
- Gà không chịu được nóng hoặc rét quá.
- sưởi ấm, che nắng, chống gió lùa, 
 + Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo và quan sát tranh.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời:
- Thức ăn có vị mặn, ẩm mốc, ôi thiu.
- Bỏ ăn, ủ rủ, ỉa chảy, uống nhiều nước và sẽ chết.
- Nhận xét, bổ sung.
- Suy nghĩ và thực hiện phiếu học tập.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau đọc.
Tiết 5 : LUYỆN TOÁN 
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I-Mục tiêu:
	- Giúp học sinh rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn. 
	- Học sinh vận dụng công thức tính chu vi, diện tích hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn, đơn giản.
II-Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động : 
 2. Bài mới :
3 . phát triển các hoạt động : 
* Hoạt động1 : Kiến thức cần nhớ 
- GV HDHS phân biệt được đường tròn, hình tròn.
- Yêu cầu Hs nêu công thức tính chu vi hình tròn theo bán kính, đường kính. Công thức tính diện tích hình tròn.
* Hoạt động2 : Thực hành :
* GV tổ chức cho HS làm 1 số bài tập:
Bài tập 1: Tính chu vi hình tròn,có:
a) Bán kính r = 5cm; r = 4,2 dm; r = 1
b) Đường kính d = 0,8m ; d= 35 cm ; d= 
Bài tập 2: 
a) Tính đường kính hình tròn có chu vi 18,84cm.
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi 25,12 m.
Bài tập 3: ( Dành cho HS Khá, Giỏi)
 Một mảnh vườn HCN có chiều dài 35m chiều rộng bẳng chiều dài. ở giữa vườn người ta xây một cái bể hình tròn có bán kính 2 m . Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn.
- Gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
* GV chấm , chữa bài.
- GV chấm bài , kết hợp gọi Hs chữa bài ở bảng lớp.
-GV nhận xét ,tuyên dương.
-Tổ chức cho HS chữa bài.	
4. Củng cố - dặn dò .
- Cho HS nhắc lại ND
-Vn hoàn thành lại bài tập.
-Hát.
Hoạt động cá nhân,lớp
- Hs lắng nghe.
- 3-4 Hs nhắc lại .
Hoạt động cá nhân, lớp.
-HS độc lập làm bài vào vở
- HS chữa bài ở bảng lớp.
- HS nhận xét- bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 20 moi.doc