Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 22 năm 2011

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 22 năm 2011

I. MỤC TIÊU

Giúp HS:

- Biết tính diện tích xung quan và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.

- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Các hình minh hoạ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc 41 trang Người đăng huong21 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 22 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày soạn: 17/01/2011. Thứ hai
Ngày giảng: 24/01/2011. 
Chµo cê
(TËp trung d­íi cê)
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết tính diện tích xung quan và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các hình minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước.
- Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào ? 
*Biểu điểm : làm và trả lời đúng : 10 điểm
2. Dạy - bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV mời 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời 1 HS đọc bài làm trước lớp.
? Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: 
+ Bài toán cho em biết gì?
+ Bài toán yêu cầu em tính gì?
+ Làm thế nào để tính được diện tích quét sơn của thùng?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 3 (HS khá-giỏi)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Nhắc HS đây là bài tập trắc nghiệm, phần tính diện tích xung quanh và diệnn tích toàn phần của 2 hình các em làm ra nháp, chỉ cần ghi đáp án em chọn vào vở bài tập.
- GV mời HS nêu ý kiến.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hiểu bài, làm bài đúng, động viên các HS khác cố gắng.
- GV dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện thêm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
- Nghe xác định nhiệm vụ của bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
Bài giải
a) 1,5 m = 15 dm
Sxq của hình hộp chữ nhật đó là:
( 25 + 15 ) 2 8 = 1440 ( dm2)
Stp phần của hình hộp chữ nhật đó là:
1440 + 25 15 2 = 2190 ( dm2)
b) Sxq của hình hộp chữ nhật đó là:
( + ) 2 = ( m2)
Stp của hình hộp chữ nhật đó là:
 ( m2)
- 1 HS trả lời
- 1 HS đọc đề bài
- HS nêu:
+ Chiếc thùng tôn không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước như sau:
Chiều dài: 1,5 m
Chiều rộng: 0,6 m
Chiều cao: 8 dm
+ Tính diện tích được quét sơn hay chính là diện tích mặt ngoài của thùng.
+ Diện tích quét sơn của thùng chính là diện tích xung quanh cộng với diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật có các kích thước đã cho vì thùng không có nắp.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải.
8dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh thùng là:
( 1,5 + 0,6)(m2)
Vì thùg không có nắp nên diệ tích mặt ngoài được quét sơn là:
 (m2)
 Đáp số: 4,26 m2
- 1 HS nhận xét.
- Hs làm bài theo các bước.
+ Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hai hình.
+ So sánh với các câu nhận xét để chọn câu phù hợp.
- HS nêu: a,d: Đúng. b,c: Sai
- HS lắng nghe.
Tập đọc:
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm toàn bải phù hợp với diễn biến truyện và từng nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trang 35 - 37 SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài Tiếng rao đêm và trả lời câu hỏi về nội dung bài:
- Nhận xét HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
*Biểu điểm: đọc đúng , rõ ràng: 8 điểm
 Trả lời đúng: 2 điểm
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
- Hỏi:
+ Em hãy nêu tên của chủ điểm tuần này?
+ Tên của chủ điểm, tran minh hoạ chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những ai?
- Giới thiệu: Chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình viết về những con người đang ngày đêm vất vả để giữ gìn cuộc sống thanh bình cho chúng ta. Bài tập đọc hôm nay nói về những người lao động bình thường, rất gần gũi với chúng ta. Các em cùng học bài: "Lập làng giữ biển" để biết về họ.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- Một học sinh đọc cả bài.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài theo đoạn(3 lần)
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp- báo cáo.
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
+ Em hiểu thế nào là làng biển, dân chài?
- Yêu cầu tìm hiểu bài. Đọc thầm toàn bài, trao đổi với bạn để trả lời.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có gì thuận lợi?
+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì?
+ Hình ảnh làng mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
*Chốt ghi: Kế hoạch lập làng của bố Nhụ.
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp phần còn lại và trả lời;
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
*Chốt ghi : Những người dân chài dũng cảm.
+ Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Ghi bảng nội dung chính của bài.
- Giảng: Bài Lập làng giữ biển ca ngợi những người dân chài dũng cảm, dám rời bỏ mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi. Việc làm của họ không chỉ phục vụ cho riêng họ là xây dựng một cuộc sống mới tốt đẹp hơn mà còn là giữ một vùng biển trời của Tổ quốc
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS phân vai đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp với từng nhân vật và nội dung bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến về giọng đọc. GV kết luận về giọng đọc.
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 4.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc toàn bài và lần lượt trả lời câu hỏi trong SGK.
- Trả lời:
+ Chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình.
+ Tên của chủ điểm và trah minh hoạ gợi cho chúng ta nghĩ đến những con người luôn giữ gì cuộc sống thanh bình cho mọi người như các chú công an, bộ đội biên phòng.
- Quan sát tranh minh hoạ và lắng nghe.
 - HS đọc theo trình tự.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc.
- Theo dõi đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau giải thích.
+ Làng biển: làng xóm ở ven biển hoặc trên đảo.
+ Dân chài: người dân làm nghề đánh cá.
+ Bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn.
+ Họp làng để đưa cả làng ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
+ Ở đây đất rất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu nay của những người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.
+ Việc lập làng mới ngoài đảo mang đến cho bà con dân chài nơi sinh sống mới có điều kiện thuận lợi hơn và cò là để giữ đất của nước mình.
+ Làng mới ở ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng trên đất liền: có chợ, có trường học, có nghĩa trang.
+ Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.
+ Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá Sấu đang bồng bềnh ở mãi phía chân trời.
+ Câu chuyện ca ngợi những người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng của Tổ quốc.
- Lắng nghe.
- HS đọc phân vai.
- Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung và thống nhất.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc
3. Củng cố - dặn dò
- HS đọc toàn bài và nêu nội dng toàn bài.
- Hỏi: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
- Giáo viên chốt lại nội dung bài (STK/103)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và tập đọc diễn cảm toàn bài; Chuẩn bị bài sau: Cao Bằng (đọc và tìm hiểu kĩ toàn bài)
Ngày soạn: 18/01/2011. Thứ ba
Ngày giảng: 25/01/2011. 
toán
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA
HÌNH LẬP PHƯƠNG 
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- 2HS lên bảng làm bài theo tóm tắt sau: một hình hộp chữ nhật có:
C.dài: 20dm
C.rộng: 15dm
C.cao: 12dm
Tính Sxq hình hộp chữ nhật đó?
Tính Stp hình hộp chữ nhật đó/
*Biểu điểm: làm đúng, đẹp : 10 điểm
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
2.1 Hướng dẫn lập công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương
- GV yêu cầu HS quan sát một số hình lập phương sau đó yêu cầu :
+ Tìm điểm giống nhau giữa hình lập phương và hình chữ nhật.
+ Có bạn nói : "Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt". Theo em, bạn đó nói đúng hay nói sai ? vì sao ?
+ Hãy nhắc lại cho cả lớp biết diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là gì ?
+ Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương là gì ?
+ Diện tích các mặt của hình lập phương có gì đặc biệt ?
+ Vậy để tính diện tích của 4 mặt ta có thể làm như thế nào ?
- GV nêu bài toán : Một hình lập phương có cạnh là 5cm. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó.
- GV nhận xét bài làm của HS, nhắc các em hai bước tính trên có thể gộp thành một bước tính.
- GV hỏi lại : Hãy nêu quy tắc tính diện tích xúng quanh của hình lập phương ?
2.3 Hướng dẫn lập quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương.
- GV hỏi :
+ Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là diện tích của mấy mặt ?
+ Vậy diện tích toàn phần của hình lập phương là diện tích của mấy mặt?
+ Có thể tính tổng diện tích của cả 6 mặt của hình lập phương như thế nào ?
+ Như vậy, để tính được diện tích toàn phần của hình lập phương ta có thể làm như thế nào ?
- GV nêu bài toán : Một hình lập phương có cạnh dài 5cm, Hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.
- G nhắc lại hai bước tính trên có thể gộp làm một bước tính.
+ Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm như thế nào ?
2.4 Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và  ... u cầu HS kể chuyện trong nhóm tìm hiểu nội dung câu chuyện.
- Gợi ý:
+ Bạn biết gì về ông Nguyễn Khoa Đăng?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
+ Bạn thích nhất tình tiết nào trong truyện?
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp theo 2 hình thức.
+ Kể nối tiếp.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét phần kể chuyện của bạn và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- 2 HS kể chuyện.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc lời thuyết minh thành tiếng cho cả lớp theo dõi.
- Nối tiếp nhau trả lời.
+ Ông là một vị quan án có tài xét xử được dân mến phục.
+ Ông cho bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm mà kẻ trộm thì phải nhìn thấy chỗ để tiền nên đánh hắn, lột mặt nạ của tên ăn trộm.
+ Ông cho quân sĩ cải trang thành dân phu, khiêng những hòm có quan sĩ bên trong qua truông để dụ bọn cướp rồi vào tận sào huyệt bắt sống chúng.
+ Ông đưa bạn cướp đi khai khẩn đất hoang, lập đồn điền rộng lớn, đưa dân đến lập làng xóm ở hai bên truông.
- HS kể chuyện theo cặp. Nối tiếp từng đoạn, trao đổi với nhau về những biện pháp của ông Nguyễn Khoa Đăng đã làm.
+ 4 HS kể nối tiếp từng đoạn truyện.
+ 2 HS thi kể toàn bộ truyện.
- HS nêu ý kiến nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên chốt lại nội dung bài ( MĐYC)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe, tìm đọc truyện Danh nhân đất Việt và tìm hiểu câu chuyện về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh.
Địa lí:
CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU
	Sau bài học, HS có thể:
- Mô tả được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của Châu Âu: nằm ở phía Tâu Châu Á,có 3 phía giáp biển và đại dương.
- Nêu được một số đặc điểm địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của Châu Âu.
+ 2/3 là diện tích đồng bằng, 1/3 là đồi núi.
+ Có khí hậu ôn hòa.
+ Nhiều nước có nề kinh tế phát triển.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Châu Âu.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của Châu Âu trên bản đồ.
- Sử dụng tranh minh họa, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân Châu Âu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lược đồ các châu lục và đại dương
- Lược đồ tự nhiên châu âu.
- Các hình minh hoạ trong SGK
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS
*Biểu điểm: trả lời đúng: 10 điểm
- Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các hiện tượng địa lí tự nhiên châu âu, dân cư và hoạt động kinh tế ở châu âu. 
- 3 HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào.
+ Kể tên các loại nông sản của Lào, Cam-pu-chia.
+ Kể tên một số mặt hàng Trung Quốc mà em biết?
Hoạt động 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN 
- GV đưa ra quả địa cầu, yêu cầu HS làm việc theo cặp để thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Mở SGK tra 102, xem lược đồ các châu lục và đại dương tìm và nêu vị trí của châu âu.
+ Các phía đông, bắc, tây, nam giáp những gì?
+ Xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục trang 103 SGK, so sánh diện tích của châu âu với các châu lục khác.
+ Châu âu nằm trong vùng khí hậu nào?
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc.
- Đọc thầm các câu hỏi.
- Làm việc theo cặp, cùng xem lược đồ, trao đổi, trả lời câu hỏi.
Kết quả thảo luận tốt là:
+ Chỉ theo đường bao quanh châu âu và giới thiệu:.
Châu âu nằm ở bán cầu Bắc..
+ Vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu:
*Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương
*Phía Đông và đông Nam giáp Châu á.
*Phía Nam giáp biển Địa Trung Hải
*Phía Tây giáp với Đại Tây Dương.
+ Diện tích của châu âu là 10 triệu km2, đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn diện tích châu Đại Dương 1 triệu km2, diện tích châu âu chưa bằng diện tích châu á.
+ Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu ôn hoà.
- Mỗi câu hỏi 1 HS lên trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Châu âu nằm ở bán cầu Bắc, lãnh thổ trải từ trên đường vòng cực Bắc xuống gần đường chí tuyến Bắc. Có 3 mặt giáp biển và đại dương. Châu âu có diện tích nhỏ, chỉ lớn hơn châu Đại Dương. Vị trí châu Âu gắn với châu á tạo thành đại lục á - âu, chiếm gần hết phần đông của bán cầu Bắc.
Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU ÂU
- GV treo lược đồ tự nhiên của châu âu, yêu cầu HS xem lược đồ và hoàn thành bảng thống kê về đặc điểm địa hình và đặc điểm thiên nhiên châu âu
- GV theo dõi, hướng dẫn HS cách quan sát và viết kết quả quan sát.
- GV mời các nhóm báo cáo.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, để mô tả đặc điểm tiêu biểu về địa hình thiên nhiên của từng khu vực.
+ Địa hình phía Bắc Trung Âu là gì?
+ Phía Nam Trung Âu là vùng núi hay đồng bằng? Có dãy núi lớn nào?
+ Phần chuyển tiếp giữa đồng bằng Tây Âu và vùng núi Nam Tây Âu là gì?
+ Khu vực này có con sông lớn nào?
+ Cảnh tiêu biểu của thiên nhiên vùng này là gì?
- GV hỏi thêm: Em có biết vì sao mùa đông tuyết phủ trắng gần hết châu âu chỉ trừ dải đất phía Nam?
- GV yêu cầu: Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh diện tích của châu á với diện tích của các châu lục khác trên thế giới.
- HS chia thành các nhóm.
- HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn để nhờ GV giúp đỡ.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- 4 HS lần lượt mô tả về từng khu vực.
- Khu vực Bắc Tây Âu là vùng đồng bằng rộng lớn. Xen giữa các vùng cao nguyên thấp độ cao dưới 500m. Phía Đông là dãy U-ran, phía Nam là dãy Cáp-ca, hai dãy núi này là ranh giới giữa châu âu và châu á. Còn sông lớn nhất Đông Âu là sông Vô ga. Đông âu có nhiều rừng lá kim xanh quanh năm...
- HS nối tiếp nhau nêu ý của mình.
+ Vì châu âu nằm gần Bắc Băng Dương nên mùa đông có tuyết phủ. Trên đỉnh các dãy núi cao thì khí hậu thường lạnh, có nơi quanh năm tuyết phủ ( đỉnh An-pơ).
+ Những dải đất phía Nam ít chịu có nhữg dãy núi lớn chắn không khí lạnh của phía Bắc không cho tràn xuồng nên mùa đông ấm áp.
- GV kết luận: Châu âu có những vùng đồng bằng lớn trải Tây âu, qua Trung Âu sang đến Đông Âu; diện tích đồng bằng chiếm hơn diện tích của châu âu. Phía Nam và phía Bắc châu âu là các dãy núi, dãy U-ran ở phía Đông được coi là ranh giới giữa châu âu và châu Á. Khí hậu châu âu chủ yếu là khí hậu ôn đới, về mùa đông tuyết phủ khắp châu âu, chỉ có dải đất phía Nam là ấm áp. Tự nhiên châu âu có nhiều cảnh đẹp, phía tây âu có các rừng cây lá rộng, về mùa thu lá cây chuyể vàng nhuộm khắp các cánh rừng một màu vàng. Khu vực Đông âu và các sườn núi cao có rừng lá kim quanh năm xanh tốt. Trên các đỉnh núi có tuyết phủ vào mùa đông, người ta thường tổ chức các hoạt động thể thao thú vị như trượt tuyết, ......
Hoạt động 3: NGƯỜI DÂN CHÂU ÂU VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để giải quyết các nhiệm vụ sau:
1. Mở SGK trang 103 SGK, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để:
+ Nêu số dân của châu âu.
+ So sánh số dân của châu âu với dân số của các châu lục khác.
2. Quan sát hình minh hoạ trang 111 và mô tả đặc điểm bên ngoài của người châu âu. Họ có nét gì khác so với người châu á?
3. Kể tên một số hoạt động kinh tế của người châu âu?
4. Quan sát hình minh hoạ 4 và cho biết hoạt động sản xuất của người châu âu có gì đặc biệt so với hầu hết hoạt động sản xuất của người châu á? Điều đó nói lên điều gì về sự phát triển của khoa học, kĩ thuật và kinh tế châu âu?
- HS tự làm việc theo yêu cầu.
1. Dân số châu âu ( kể cả dân số Liên bang Nga) theo số liệu năm 2004 là 728 triệu người, chưa bằng dân số châu á.
2. Người dân châu âu có nước da trắng, mũi cao, tóc có các màu đen, vàng, nâu, mắt xanh. Khác với người châu á sẫm màu hơn, tóc đen.
3. Người châu âu có nhiều hoạt động sản xuất như trồng lúa mì, làm việc trong các nhà máy ...
4. Người châu âu làm việc có sự hỗ trợ rất lớn của máy móc, thiết bị khác với người châu á, dụng cụ lao động thông thường thô sơ và lạc hậu. Điều này cho thấy các nước châu âu có khoa học, kĩ thuật, công nghệ phát triển cao, nền kinh tế mạnh.
- GV kết luận: Đa số dân châu âu là người da trắng. Nhiều nước có nền kinh tế phát triển, châu âu có nhiều công ty lớn liên kết với nhau từ nhiều nước để sản xuất ra các mặt hàng ô tô, máy bay, hàng điện tử, sau đó liện kết với nhau để buôn bán, chính sự liên kết ấy cho sản xuất và kinh tế của châu âu mạnh lên rất nhiều.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- GV hỏi: Em có biết Việt Nam có mối quan hệ với các nước Châu âu nào không?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Một số nước ở châu âu( đọc kĩ nội dung và trả lời các câu hỏi trong bài)
Giáo dục tập thể
SINH HOẠT TUẦN 22
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần.
- HS nắm được chủ đề hoạt động của tuần kế tiếp.
- Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
II. Chuẩn bị:
- Tổ trưởng tổng điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Tổ chức:
 B. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các tổ trưởng.
1. Tiến hành:
a) Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
- Yêu cầu các tổ trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua.
- Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm.
*Ưu điểm: 
..
..
*Nhược điểm: ..
..
..
* Các em gương mẫu như.
..
* Các em còn mắc nhiều lỗi như: 
.
b) phương hướng tuần sau.
- Nghỉ tết âm lịch. 
- Thực hiện tốt ATGT. Phòng chống cháy nổ, không buôn bán tàng trữ thuốc nổ.
-...
.....
2. Vui văn nghệ.
- Hát.
- Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình.
- Lắng nghe.
- Từng tổ đọc.
- Cả lớp lắng nghe.
- Nhận xét, bổ xung ý kiến.
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Vui văn nghệ.
- Chơi trò chơi.
Kí duyệt của tổ trưởng.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22.doc