Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 23 năm 2011

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 23 năm 2011

I. Mục tiêu

Giúp HS:

- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

- Biết giải một số bài tập liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối

II. Đồ dùng dạy - học

- Bộ đồ dùng học toán lớp 5.

- Mô hình quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối như trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 42 trang Người đăng huong21 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 23 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Ngày soạn: 24/01/2011
Ngày giảng: 14/02/2011. Thứ hai
Chµo cê
(TËp trung d­íi cê)
Toán (T.111)
XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI 
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài tập liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối 
II. Đồ dùng dạy - học
- Bộ đồ dùng học toán lớp 5.
- Mô hình quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập 1 trong VBT/30.
- GV mời 1 học sinh lên bảng làm bài 2(VBT/30)
 đáp số: a, 24 ; b, 27 ; c, lớn hơn
*Biểu điểm: làm đúng, đẹp: 10 điểm
3. Dạy học bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
- Trong tiết học toán trước các em đã học biết về thể tích của một hình. Vậy người ta dùng đơn vị nào để đo thể tích của một hình? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đơn vị đo thể tích xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
3.2. Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- GV đưa ra hình lập phương cạnh 1dm và cạnh 1cm cho HS quan sát.
- GV giới thiệu : 
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm.
+ Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3
- GV đưa mô hình quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối cho HS quan sát.
- Hướng dẫn HS nhận xét để tìm mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
+ Xếp các hình lập phương có thể tích 1cm3 vào "đầy kín" trong hình lập phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu lớp hình lập phương có thể tích 1cm3.
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì "đầy kín" hình lập phương có thể tích 1dm3.
+ Như vậy hình lập phương có thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3 ?
- GV nêu : hình lập phương có cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10=1000 hình lập phương có cạnh 1cm.
Ta có : 1dm3 = 1000cm3
3.3. Luyện tập thực hành
*Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
- GV yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài.
- GV mời 1 HS chữa bài yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 2 (a)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu làm phần a.
- GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu cách làm của mình.
- GV nhận xét, giải thích lại cách làm nếu HS trình bày chưa chính xác, rõ ràng.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - dặn dò
- Hỏi : 1dm3 = ? cm3 ; . = 1dm3
 - GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS làm các bài tập ở nhà. Làm các bài tập trong SGK tương tự như các bài tập trong SGK - Chuẩn bị bài sau: Mét khối (đọc kĩ nội dung bài, tập làm các bài tập ra vở chuẩn bị)
- HS hát.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát hình theo yêu cầu của GV.
+ HS nghe và nhắc lại.
Đọc và viết kí hiệu cm3.
+ HS nghe và nhắc lại.
Đọc và viết kí hiệu dm3.
- HS quan sát mô hình.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng có 10 hình, vậy có 10 x 10 = 100 hình.
+ Xếp được 10 lớp như thế (Vì 1dm = 10cm)
+ Hình lập phương có thể tích 1dm3 gồm 1000 hình lập phương thể tích 1cm3.
- HS nhắc lại.
1dm3 = 1000 cm3
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Bài cho cách viết hoặc cách đọc các số đo thể tích có đơn vị là xăng-ti-mét khối hoặc đề-xi-mét khối, chúng ta phải đọc hoặc viết các số đo đó cho đúng.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc bài chữa trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét sau đó chữa bài chéo.
- HS đọc thầm đề bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS trình bày :
5,8dm3 = ...cm3
Ta có 1dm3 = 1000cm3
mà 5,8 x 1000 = 5800
nên 5,8dm3 = 5800cm3
- Học sinh nêu: 1dm3 = 1000cm3
 1000cm3 = 1dm3
 - HS lắng nghe.
 - HS chuẩn bị bài sau. 
 - HS lắng nghe.
Tập đọc:
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Biết đọc diễn cảm bài văn thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật, và nội dung chuyện.
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ trang 46, SGK (phóng to).
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
*BĐ: Đọc đúng, diễn cảm: 8 điểm
 Trả lời đúng: 2 điểm
3. Dạy - học bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Hãy mô tả những gì vẽ trong tranh.
- Giới thiệu: Chúng ta đã biết ông Nguyễn Khoa Đăng có tài xét xử và bắt cướp. Hôm nay các em sẽ biết thêm về tài xét xử của một vị quan toà khác qua bài tập đọc: Phân xử tài tình.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- Gọi một học sinh đọc cả bài.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (đọc 3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp - báo cáo.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau:
- HS hát.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét.
- Quan sát, trả lời: Tranh vẽ ở công đường một vị quan đang xử án.
- Lắng nghe.
- 1 Học sinh đọc.
- 3 HS đọc bài theo thứ tự:
+ HS 1: Xưa, có một, lấy chộm.
+ HS 2: Đòi người làm chứng cúi đầu nhận tội.
+ HS 3: Lần khác đành nhận tội.
 (đọc câu)
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp theo cặp (đọc 2 vòng).
- 1HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi.
* Toàn bài đọc với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. Chú ý giọng của từng nhân vật:
+ Người dẫn chuyện: giọng rõ ràng, rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục.
+ Hai người đàn bà: giọng mếu máo, ấm ức.
+ Quan án: Giọng ôn tồn, đĩnh đạc, trang nghiêm.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: tài, công bằng, mếu máo, rưng rưng, xé ngay, bật khóc, biện lễ, gọi hết, nắm thóc, bảo, chưa rõ, chạy đàn, niệm phật, nảy mầm, ngay gian, hé bàn tay, lập tức, có tật giật mình, 
b) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS giải thích các từ: công đường, khung cửi, niệm phật. Nếu HS giải thích chưa đúng GV giải thích cho HS hiểu.
- Tổ chức cho HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK tương tự các tiết trước.
- Các câu hỏi tìm hiểu bài:
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gi?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền nhà chùa
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+ Quan án phá được các vụ án nhờ dân?
+ Nội dung của câu chuyện là gi?
- Ghi nội dung của bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc chuyện theo vai. Yêu cầu HS dựa vào nội dung của bài để tìm giọng đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn luyện đọc.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Giải thích theo ý hiểu:
+ Công đường: nơi làm việc của quan lại.
+ Khung cửi: công cụ để dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ.
+ Niệm phật: đọc kinh lầm rầm để khấn Phật.
- Hoạt động trong nhóm, thảo luận tìm hiểu bài. Sau đoc 1 HS điều khiển lớp thảo luận.
- Các câu trả lời đúng:
+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
* Cho đòi người làm chứng nhưng không có.
* Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, thấy cũng có khung cửi, cũng có đi chợ bán vải.
* Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một nửa. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại.
+ Vì quan hiểu phải tự mình làm ra tấm vải, mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy đau sót, tiếc khi công sức lao động của mình bị phá bỏ nen bật khóc khi tấm vải bị xé. 
+ Quan án nói sư cụ biện lễ cúng Phật, cho gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy vừa niệm Phật. Đánh đòn tâm lý “Đức Phật rất thiêng ai gian Phật sẽ làm thóc trong tay người đó nảy mầm” rồi quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì theo quan chỉ kẻ có tật mới giật mình.
+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
+ Quan án đã phá được các vụ án nhờ sự thông minh, quyết đoán. Ông nắm được đặc điểm tâm lý của kẻ phạm tội. 
+ Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài thành tiếng.
- 4 HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án.
- 1 HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung ý kiến và thống nhất giọng đọc như mục 2.2.a.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
	Quan nói sư cụ biện lễ cúng Phật, rồi gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người cầm một nắm thóc và bảo:
	- Chùa ta mất tiền, chưa rõ thủ phạm. Mỗi người hãy cầm một nắm thóc đã ngâm nước rồi vừa chạy đàn, vừa niệm Phật. Đức Phật rất thiêng. Ai gian, Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm. Như vậy, ngay gian sẽ rõ.
	Mới vài vòng chạy, đã thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem. Quan lập tức cho bắt chú tiểu vì chỉ kẻ có tật mới hay giật mình. Chú tiểu kia đành nhận tội.
4. Củng cố, dặn dò.
- 1 HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung bài học.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cách phá án của quan án?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe, tìm đọc những câu chuyện về quan án xử kiện và soạn bài Chú đi tuần (đọc kĩ nội dung , tìm hiểu bài theo các câu hỏi cuối bài, tìm giọng đọc phù hợp với bài) (GV đọc mẫu bài về nhà cho HS)
Ngày soạn: 25/01/2011
Ngày giảng: 15/02/2011. Thứ ba
Toán (T. 112)
MÉT KHỐI
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối. 
- Biết mối qu ... rên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau và cùng trao đổi về ý nghĩa của từng câu chuyện mà các bạn nhóm mình kể.
+ Tại sao bạn thích câu truyện này?
+ Bạn có thích nhân vật trong truyện không? vì sao?
+ Bạn thích chi tiết nào trong truyện nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gi?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào bảo vệ trật tự, an ninh?
c) Thi kể chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
(Lưu ý: Nên dành nhiều thời gian cho HS kể chuyện. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử HS ghi lên bảng tên truyện/xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể, trả lời/ đặt câu hỏi cho từng HS vào các cột trên bảng).
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Khen ngợi các HS tham gia thi kể, tham gia trao đổi ý nghĩa của truyện, tuyên dương HS được cả lớp bình chọn. 
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS chăm đọc sách.
- Dăn HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện mà các bạn vừa kể và chuẩn bị một số câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia (để đóng góp phần bảo vệ trật tự, an toàn nơi làng xóm, phố phường.
- 5 đến 7 HS thi kể câu truyện của mình trước lớp, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn về nội dung ý nghĩa của truyện hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo không khí sôi nổi, hào hứng trong lớp học.
- HS nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
- 3 HS thi kể.
Địa lí:
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
(liên hệ)
I. Mục tiêu.
Sau bài học, HS có thể:
- Mô tả được sơ lược vị trí, giới hạn, lãnh thổ Châu Âu: Nằm ở phía Tây Châu Á, có 3 phía giáp biển và đại dương.
- Nêu được một số đặc điểm chính về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của người Châu Âu:
+ 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
+ Châu Âu có khí hậu ôn hòa.
+ Dân cư chủ yếu là người da trắng.
+ Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của Châu Âu trên bản đồ (lược đồ)
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Âu.
*GDBVMT: Sự thích nghi của con người với môi trường của một số châu lục, quốc gia.
II. Đồ dùng dạy học.
- Lược đồ kinh tế một số nước châu âu, lược đồ một số nước châu âu.
- Quả địa cầu.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III.Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.	
 2. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
*Biểu điểm: HS trả lời to, rõ ràng, lưu loát: 10điểm.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài. 
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học trước các em đã được học về các yếu tố địa lí tự nhiên và xã hội của châu âu, trong giờ học này chúng ta, cùng tìm hiểu về hai nước ở châu âu có mối quan hệ gắn bó với nước ta đó là Liên bang Nga và Pháp.
3.2. Các hoạt động. 
a) Hoạt động 1: Liên bang Nga.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu sau:
Em hãy xem lược đồ kinh tế một số nước châu âu ( trang 106, SGK) và Lược đồ một số nước nước châu âu, đọc SGK để điền các thông tin thích hợp vào bảng thống kê.
LIÊN BANG NGA
Các yếu tố
Đặc điểm - sản phẩm chính của các ngành sản xuất.
Vị trí địa lí
Diện tích
Dân số
Khí hậu
Tài nguyên khoáng sản
Sản phẩm công nghiệp
Sản phẩm nông nghiệp
- GV theo dõi HS làm bài và giúp đỡ khi các em gặp khó khăn.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên lớp.
- GV chữa bài cho HS.
- Hỏi: Em có biết vì sao khí hậu Liên bang Nga, nhất là phần lãnh thổ thuộc châu á rất lạnh, khắc nghiệt không?
- Hỏi: Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào?
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trình bày lại các yếu tố địa lí tự nhiên và các sản phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên bang Nga.
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS. 
- GV kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc á, là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới. Liên bang Nga có khí hậu khắc nghiệt, có nhiều tài nguyên và khoáng sản, hiện nay đang là một nước có nhiều ngành kinh tế phát triển.
b) Hoạt động 2: Pháp
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau
- HS hát.
- 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Dựa vào lược đồ tự nhiên châu âu em hãy xác định: vị trí địa lí, giới hạn của châu âu, vị trí các dãy núi và đồng bằng châu âu.
+ Người dân châu âu có đặc điểm gì?
+ Nêu những hoạt động kinh tế cuả các nước châu âu?
- Lắng nghe, xác định nhiệm vụ tiết học.
- HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở và hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm bài vào bảng GV đã kẽ sẵn.
LIÊN BANG NGA
Các yếu tố
Đặc điểm - sản phẩm chính của các ngành sản xuất.
Vị trí địa lí
Nằm ở Đông Âu và Bắc á.
Diện tích
17 triệu km2 , lớn nhất thế giới.
Dân số
144,1 triệu người
Khí hậu
Ôn đới lục địa ( chủ yếu phần châu á thuộc Liên bang Nga)
Tài nguyên khoáng sản
Rừng Tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
Sản phẩm công nghiệp
Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông
Sản phẩm nông nghiệp
Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
- Nêu câu hỏi nhờ giáo viên giúp đỡ nếu gặp khó khăn
- 1 HS nêu nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Một số HS nêu ý kiến trước lớp.
(1) Lãnh thổ rộng lớn à khô
(2) Chịu ảnh hưởng của Bắc Băng Dương à lạnh.
(1)+ (2) àKhí hậu khắc nghiệt, khô và lạnh.
- Khí hậu khô và lạnh nên rừng tai-ga phát triển. Hầu hết lãnh thổ nước Nga ở châu á đều có rừng tai-ga bao phủ.
- 1 HS trình bày về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ .
- HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS cùng trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 21: Một số nước ở châu Âu
Hãy quan sát các hình minh hoạ trong SGK, các lược đồ và hoàn thành bài tập:
1. Xác định địa lí và thủ đô của nước Pháp.
a. Nằm ở đông âu, thủ đô là Pa-ri.
b. Nằm ở trung âu, thủ đô là Pa-ri.
c. Nằm ở Tây âu, thủ đô là Pa-ri.
2. Viết mũi tên (à) theo chiều thích hợp vào giữa các ô chữ sau:
Nằm ở Tây âu
Giáp với Đại tây Dương, biển ấm không đóng băng
Khí hậu ôn hoà
Cây cối xanh tốt
Nông nghiệp phát triển
3. Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp của Pháp
4. Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy hoàn thành sơ đồ sau:
Các phong cảnh tự nhiên đẹp:
..................................................................
Các công trình kiến trúc đẹp, nổi tiếng :
..................................................................
Pháp
Khách du lịch
 Thích đến
- GV theo dõi, hướng dẫn HS tự làm bài.
- GV gọi nhóm đã làm bài trên bảng nhóm trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm làm việc, nêu câu hỏi khi có khó khăn cần GV giúp đỡ.
- 1 Nhóm trình bày.
Đáp án: 
1.c
2. Điền mũi tên theo chiều à
3. Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải, quân áo, mĩ phẩm, thực phẩm.
4.Phong cảnh tự nhiên đẹp: Sông Xen chảy qua thủ đô Pa-ri.
Công trình kiến trúc đẹp: Tháp ép-phen.
- Với các công trình kiến trúc và phong cảnh đẹp như vậy em cần làm gì để cho cảnh quan môi trường thêm đẹp?
- GV yêu cầu HS dựa vào phiếu và kiến thức địa lí, nội dung SGK trình bày lại các đặc điểm về tự nhiên và các sản phẩm của ngành sản xuất ở Pháp.
- Tuyên truyền cho mọi người khi đi du lịch tới nơi đó cần có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường thêm đẹp.
- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi, nhận xét và nêu ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét và nêu kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà. ở châu âu, pháp là nước có nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sả đủ cho nhân dân dùng và cón xuất khẩu sang các nước khác.Pháp xuất khẩu nhiều vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm. Ngành du lịch ở Pháp rất phát triển vì nước này có nhiều phong cảnh tự nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng và người dân văn minh, lịch sự. 
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV tổng kết bài.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập (đọc kĩ nội dung các câu hỏi trong bài).
Giáo dục tập thể
SINH HOẠT TUẦN 23
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần.
- HS nắm được chủ đề hoạt động của tuần kế tiếp.
- Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
II. Chuẩn bị:
- Tổ trưởng tổng điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Tổ chức:
 B. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các tổ trưởng.
1. Tiến hành:
a) Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
- Yêu cầu các tổ trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua.
- Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm.
*Ưu điểm: 
..
..
*Nhược điểm: ..
..
..
* Các em gương mẫu như.
..
* Các em còn mắc nhiều lỗi như: 
.
b) phương hướng tuần sau.
- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 24 theo thời khoá biểu. 
- 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ, đọc và làm theo báo Đội.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường.
- Theo dõi và giúp đỡ các bạn HS cá biệt 
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn.Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ . 
- Thực hiện theo kế hoạch của lớp và Đội đề ra.
- Đi học đầy đủ sau khi nghỉ tết xong.
2. Vui văn nghệ.
- Hát.
- Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình.
- Lắng nghe.
- Từng tổ đọc.
- Cả lớp lắng nghe.
- Nhận xét, bổ xung ý kiến.
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Vui văn nghệ.
- Chơi trò chơi.
Kí duyệt của tổ trưởng.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc