I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng.
TUẦN 25 Thứ ba, ngày 26 tháng 02 năm 2013 BUỔI SÁNG TẬP ĐỌC : PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS đọc bài: Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc. - GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm mới: Nhớ nguồn - Giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng. HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một HS giỏi đọc bài văn. - YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng. - YC học sinh chia đoạn bài đọc. - Luyện đọc theo nhóm. - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - YC học sinh đọc thầm theo đoạn, thảo luận nhóm tra lời câu hỏi: + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. *Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm 258) + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng? - GV: những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? - GV kể thêm: đền Hạ gợi nhớ sự tích Sự tích trăm trứng. Ngã Ba Hạc gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh (nơi vua Hùng dựng lều kén rể); đền Trung gợi nhớ truyền thuyết Bánh chưng, bánh giày. * GV chốt lại: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc. + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. - GV: Tương truyền vua Hùng Vương thứ sáu đã “hoá thân” bên gốc cây kim giao trên đỉnh Nghĩa Lĩnh vào ngày 10-3 âm lịch (1632 TCN) nên người Việt lấy ngày 10-3 âm lịch làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia ngọt xẻ bùi trong chiến tranh cũng như trong hoà bình. - YC học sinh tìm nội dung của bài văn. HĐ3 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm: - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài văn muốn nói lên điều gì? - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN? - Giáo dục HS lòng biết ơn tổ tiên. - Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng cha mẹ đến thăm Đền Hùng; học tập lòng yêu nước, giữ gìn truyền thống dân tộc. - 4 HSđọc và trả lời. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe. - HS quan sát tranh. - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp. - HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc. - HS nối tiếp nhau đọc lần 2. - HS đọc chú giải trong sgk. - Từng cặp luyện đọc. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - Học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. - Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu, Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. - Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh. - Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước. - Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. *Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - HS nêu. . TOÁN: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: - Củng cố tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. Làm các bài tập 1,2, 3(a). BT3b:HSKG II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng đơn vị đo thời gian phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ : - GV sửa bài kiểm tra tiết trước. 2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. HĐ 1 : Ôn tập các đơn vị đo thời gian: - GV phát phiếu theo nhóm 4 + Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: - GV cho HS đổi các đơn vị đo thời gian. - Làm viêc cá nhân sau đó thảo luận theo nhóm 4. + Đổi từ năm ra tháng: + Đổi từ giờ ra phút : + Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm) HĐ 2 : Luyện tập : Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử. - Cho HS đọc đề và làm việc theo cặp. + Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130) và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào? - Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung. Bài 2: HS đọc và làm viêc nhóm 4 Bài 3: Làm việc nhóm 2. 3. Củng cố, dặn dò: - GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian. - Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng 0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút 180 phút = 3 giờ Cách làm: 180 60 3 216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm: 216 60 360 3,6 0 Vậy 216 phút = 3,6giờ - HS đọc đề và thảo luận theo cặp - Các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp.HS khác nhận xét. - 2 HS lên bảng, nhận xét, chữa bài. - HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào chỗ chấm. - 1 HS nêu. .. ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài: Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam. - Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học. - Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ: - Gọi HS đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước? 2. Bài mới: * Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức. - HS hoạt động theo nhóm 4. 1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam” - Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương. - Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam. - Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam. 2. Bài “UBND xã (phường) em” - Kể tên một số công việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) em. - Em cần có thái độ như thế nào khi đến Uy ban nhân dân xã em? 3. Củng cố, dặn dò - Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ? - Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ? - Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây dựng đất nước. - 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời. - Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, . - Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt để góp phần xây dựng đất nước. - HS tự nêu. - Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm,..... - Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải quyết công việc. - HS nêu. ............................................................................ CHÍNH TẢ: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người ? - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết lời giải câu đố (BT3, tiết trước) - Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết : - GV đọc toàn bài chính tả “Ai là thủy tổ loài người ?” + Bài chính tả nói lên điều gì? - GV nhắc các em chú ý những tên riêng viết hoa, những chữ các em dễ viết sai chính tả. - GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp. - GV và cả lớp nhận xét, sửa sai - GV đọc bài chính tả cho HS viết. - GV đọc bài chính tả cho HS soát lại. - Thu một số vở chấm chữa lỗi. - GV mời 2HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ minh họa. HĐ2: H dẫn HS làm bài tập chính tả: HS đọc và làm việc theo nhóm. + Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như thế nào? 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - 2 HS lên bảng - Cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc lại thành tiếng bài chính tả. - Bài chính tả cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thủy tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. - Cả lớp viết vào vở nháp các tên riêng có trong bài chính tả: Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI. - HS viết bài. - Đổi vở soát lỗi. - HS phát biểu. Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ. - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện: Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng. - HS nêu. + Kể lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ cho người thân nghe. .................................................................****...................... ... chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - HS tự nêu - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả. - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK ............................................................................ TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Cộng trừ số đo thời gian. - Vận dụng các bài toán có nội dụng thực tế. - Làm các BT 1 (b), 2, 3. BT1a; BT4: HSKG II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 trong VBT Toán. 2. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: Làm việc nhóm 4. Bài 2: + Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào? + Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS đặt tính và tính. Bài 3. Làm việc nhóm 4 - Nhận xét , ghi điểm Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời : + Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào? + I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào? + Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài ra nháp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Củng cố, dặn dò - Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ? - Dặn HS về nhà làm VBT Toán. Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống. - HS tự làm vào vở. a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ) Tương tự như trên với các số còn lại. Bài 2. Tính - Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị. - Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề. - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Bài 3. Tính. a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng - - 4năm 3tháng 3năm 27tháng 2năm 8tháng 2năm 8tháng 1năm 19tháng b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ - - 15ngày 6giờ 14ngày 30giờ 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ 4ngày 18giờ c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút - - 13 giờ 23 phút 12giờ 47phút 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút 7giờ 2phút - Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942 - I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961. - Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942 - 1961 1942 19 Hai sự kiện này cách nhau 19 năm. - 2 HS nêu ..................................................................... LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về liên kết câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Cho HS làm bài tập, chữa bài - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Gạch chân từ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn sau: Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại, làm phóng viên cho báo nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề như thế nhưng mà bé rất lười học. Bé chỉ thích được như bố, như mẹ mà không phải học. Bài tập2: a/ Trong hai câu văn in đậm dưới đây, từ ngữ nào lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu liền trước. Từ trên trời nhìn xuống thấy rõ một vùng đồng bằng ở miền núi. Đồng bằng ở giữa, núi bao quanh. Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài. b/ Việc lặp lại từ ngữ như vậy có tác dụng gì? Bài tập 3: Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn sau : Theo báo cáo của phòng cảnh sát giao thông thành phố, trung bình một đêm có 1 vụ tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bài làm: Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại, làm phóng viên cho báo nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề như thế nhưng mà bé rất lười học. Bé chỉ thích được như bố, như mẹ mà không phải học. Bài làm a/ Các từ ngữ được lặp lại : đồng bằng. b/ Tác dụng của việc lặp lại từ ngữ : Giúp cho người đọc nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa các câu. Nếu không có sự liên kết thì các câu văn trở lên rời rạc, không tạo thành được đoạn văn, bài văn. Bài làm Các từ ngữ được lặp lại : giao thông. - HS chuẩn bị bài sau. .................................................................****..................................................................... Thứ bảy, ngày 02 tháng 03 năm 2013 BUỔI CHIỀU TẬP LÀM VĂN: TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN ĐỐI THOẠI I. MỤC TIÊU: - HS hiểu và viết được đoạn đối thoại của những người thân trong gia đình. - Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - KNS: Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). Kĩ năng hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy khổ to, bút dạ. - KNS: Gợi tìm, kích thích suy nghĩ sáng tạo của HS, trao đổi trong nhóm nhỏ, đóng vai ( bộc lộ bản thân) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài : - GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5. - Giới thiệu: 2. Hướng dẫn học sinh làm BT : Đề bài: Hãy viết một đoạn đối thoại của những người dân trong gia đình em. - HS thảo luận và làm việc theo nhóm: - Đề bài yêu cầu gì? - Đoạn văn đối thoại thường gồm mấy nhân vật? - Yêu cầu HS xác định nội dung của đoạn đối thoại: + Đoạn văn đối thoại của em gồm những ai? + Đối thoại về nội dung gì? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về đoạn đối thoại của mình. - Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại. - GV nhận xét và sửa cho HS. - Tuyên dương những em viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau. - HS nối tiếp nhau phát biểu: Các vở kịch: Ở vương quốc Tương lai; Lòng dân; Người Công dân số Một. - HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Viết đoạn đối thoại của những người thân trong gia điình em. - Thường có từ 2 nhân vật trở lên. HS làm. - Thảo luận. - Đọc - Nghe. - Nghe ...................................................................... LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm - Vận dụng để giải được bài toán liên quan. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Cho HS làm bài tập, chữa bài - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: Hiệu của 12,15 giờ với 6,4 giờ là: 5 giờ 45 phút 6 giờ 45 phút 5 giờ 48 phút Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) giờ = ...phút ; 1giờ = ...phút b) phút = ...giây; 2phút = ...giây Bài tập3: Có hai máy cắt cỏ ở hai khu vườn . Khu A cắt hết 5 giờ 15 phút, khu B hết 3 giờ 50 phút. Hỏi máy cắt ở khu A lâu hơn khu B bao nhiêu thời gian? Bài tập4: (HSKG) Cho hình vẽ, có AD bằng 2dm và một nửa hình tròn có bán kính 2dm. Tính diện tích phần gạch chéo? A B D O C 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : Khoanh vào A Lời giải: a) giờ = 12 phút ; 1giờ = 90 phút b) phút = 20 giây; 2phút = 135giây Lời giải: Máy cắt ở khu A lâu hơn khu B số thời gian là: 5 giờ 15 phút – 3 giờ 50 phút = 1 giờ 25 phút. Đáp số: 1 giờ 25 phút Lời giải: Diện tích nửa hình tròn là: 2 x 2 x 3,14 : 2 = 6,28 (dm2) Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: 2 + 2 = 4 (dm) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 4 x 2 = 8 (dm2) Diện tích phần gạch chéo là: 8 – 6,28 = 1,72 (dm2) Đáp số: 1,72dm2 - HS chuẩn bị bài sau. ............................................................................. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN "TRƯỜNG XANH, SẠCH, ĐẸP" 1. Yêu cầu giáo dục: Giúp học sinh: - Hiểu rõ ý nghĩa, nội dung của việc xây dựng môi trường nhà trường xanh, sạch, đẹp đối với sức khỏe mỗi người, chất lượng học tập và giáo dục của nhà trường, trong đó có bản thân các em. - Gắn bó và thêm yêu trường, lớp. - Tiếp tục tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện " Trường xanh, sạch đẹp" 2. Nội dung và hình thức hoạt động a. Nội dung - Làm vệ sinh trường, lớp sạch, đẹp. - Làm bồn hoa, cây cảnh. - Chăm sóc cây trồng; chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. - Trang trí lớp. 3. Chuẩn bị hoạt động a. Về phương tiện hoạt động - Bản dự thảo nội dung, bản dự thảo kế hoạch. - Các câu hỏi để thảo luận. b. Về tổ chức Giáo viên chủ nhiệm: + Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh suy nghĩ để tham gia thảo luận. + Hội ý với CBL để phân công công việc: - Dự thảo nội dung, kế họach thực hiện "Trường xanh, sạch, đẹp" - Các câu hỏi thảo luận: Câu 1: Bạn hiểu thế nào là trường xanh, sạch, đẹp? Câu 2: Xây dựng trường xanh sạch, đẹp có ý nghĩa và tác dụng như thế nào? Câu 3: Theo bạn lớp chúng ta cần phải chăm sóc những cây cảnh ở lớp không? .... - Cử người điều khiển hoạt động. - Cử người ghi biên bản. - Chăm sóc vườn thuốc nam như thế nào? 4. Tiến hành hoạt động a) Khởi động - Bắt bài hát tập thể. - Người điều khiển công bố lí do, hình thức hoạt động. b) Thảo luận - Người điều khiển lần lượt nêu các câu hỏi thảo luận. - Mỗi câu hỏi nêu ra phải được trao đổi, bổ sung cho đủ ý. Người điều khiển tổng kết lại và thư kí ghi biên bản. - Kết quả thảo luận là nội dung, kế hoạch thực hiện "Trường xanh, sạch, đẹp". c) Văn nghệ Người điều khiển chương trình giới thiệu một số tiết mục của các tổ. 5. Kết thúc hoạt động - Người điều khiển nhận xét hoạt động. - Giáo viên chủ nhiệm phát biểu ý kiến. .................................................................****.....................................................................
Tài liệu đính kèm: