Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 26 - Trường TH La Văn Cầu

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 26 - Trường TH La Văn Cầu

I. Mục tiêu :

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tôn kính tấm gương cụ giáo Chu .

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta , nhắc nhở mọi người cần giữ gìn , phát huy truyền thống tốt đẹp đó . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) .

II. Chuẩn bị :

Tranh (SGK),.

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 26 - Trường TH La Văn Cầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
NGHĨA THẦY TRÒ
I. Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tôn kính tấm gương cụ giáo Chu .
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta , nhắc nhở mọi người cần giữ gìn , phát huy truyền thống tốt đẹp đó . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) .
II. Chuẩn bị :
Tranh (SGK),.....
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. KTBC :
- Tiết trước học bài gì?
- Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi trong SGK
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : “ Nghĩa thầy trò”
- GV ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
*Luyện đọc :
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn :
+ Đ1: Từ đầu -> mang ơn rất nặng.
+ Đ2: Tiếp theo-> đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn
- Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS.
- GV theo dõi các nhóm đọc, chỉnh sửa cho học sinh.
- GV đọc mẫu toàn bài.
*Tìm hiểu bài :
Câu 1: các môn sinh của cụ giáo chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.
Câu 2: Những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy.
+ GV giúp HS hiểu :
* Tiên học lễ, hậu học văn : trước hết phải học lễ phép, sau mới học chữ học văn hóa.
* Tôn sư trọng đạo : tôn kính thầy giáo, trọng đạo học.
+ Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có nội dung tương tự ?
GV : Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giự gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
- GV ghi nội dung.
c) Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp lại từng đoạn
- GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1, nhấn giọng : tề tựu, mừng thọ, ngay ngắn, ngồi, dâng biếu, hỏi thăm, bảo ban, cảm ơn, mời tất cả, mang ơn rất nặng.
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS đọc theo cặp trước khi thi đọc diễn cảm.
- tổ chức cho HS thi đọc 
- Theo dõi giúp đỡ học sinh
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố :
- Vừa rồi học bài gì?
- Gọi HS nêu lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét .....
5. Dặn dò - nhận xét:
- Về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân 
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc bài trả lời câu hỏi và nêu nội dung bài.
- HS nhắc lại
- HS khá, giỏi đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lượt 1.
- HS luyện đọc đúng : tề tựu, môn sinh, thôn Đoài, cụ giáo Chu, áo dài thâm, cụ đồ, vỡ lòng.
- HS đọc tiếp nối đoạn lượt 2 – 3, kết hợp với đọc chú giải (SGK).
- 2 HS cùng bàn luyện đọc.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời câu 1 (SGK)
+ Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy : thể hiện lòng yêu quý kính trọng thầy người đã dìu dắt họ trưởng thành.
- Từ sáng sớm các môn sinh ....thọ thầy. Mấy học trò cũ....sách quý....
- HS trả lời câu 2 (SGK)
+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng.
+ Thầy mời học trò cùng đến thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ : “ Lạy thầy...tạ ơn thầy”
- HS trả lời câu hỏi 3 (SGK).
+ Uống nước nhớ nguồn, Tôn sư trọng đạo, nhất tự vi sư bán tự vi sư.
- Không thầy đố mày làm nên.
- Kính thầy yêu bạn
- Muốn sang....thầy....
- HS nêu nội dung bài.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài.
- 2 HS đọc lại.
- 2 HS cùng bàn luyện đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- 1 HS đọc bài, nêu nội dung bài.
TỐN
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số .
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế .
- GC: Lớp làm bài 1 . Còn lại HDHS khá ,giỏi .
II. Chuẩn bị : 
SGK, đồ dùng,....
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. KTBC :
- GV gọi HS lên bảng làm bài
a) 2 giờ 15 phút – 1 giờ 48 phút
b) 15 ngày 12 giờ – 10 ngày 21 giờ.
- Nhận xét ghi điểm.
3 Bài mới :
a.Giới thiệu bài : “ Nhân số đo thời gian với một số”.
- GV ghi tựa bài lên bảng
b.Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
a) Ví dụ 1 :
- 1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút
- 3 sản phẩm : ?....
- Vậy 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút.
b) Ví dụ 2 : SGK
- 1 buổi : 3 giờ 15 phút.
- 5 buổi : ?.....
- Nhận xét.
+ Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện như thế nào ?
c. Luyện tập :
* Bài tập 1 :
- Theo dõi HS yếu.
- Chấm 10 vở.
- Nhận xét
* Bài tập 2 : HDHS khá, giỏi 
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
 1 vòng : 1 phút 25 giây
 3 vòng :....?
- Theo dõi kèm HS yếu
- Chấm 10 bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố :
- Tổ chức thi đua làm toán
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò – nhận xét: 
- Về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học. 
- Hát
- HS làm bài :
- HS nhắc lại.
- HS đọc VD1 (SGK).
- HS nêu cách làm.
- 1 HS làm, lớp làm nháp
- Nêu cách tính :
1 giờ 10 phút x 3 = ?
Đặt tính
1 giờ 10 phút
 X 3 
3 giờ 30 phút
- 1 HS nêu bài toán SGK.
- HS đọc thầm bài toán suy nghĩ làm bài.
- 1 HS lên làm, lớp làm nháp.
3 giờ 15 phút x 5 = ?
Cách đặt tính
3 giờ 15 phút
 X 5
15 giờ 75 phút
 = 16 giờ 15 phút
+ ....ta thực hiện nhân từng số theo từng đơn vị đo số đó. Nếu nhân số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền kề.
- 1 HS nêu yêu cầu BT1 (SGK)
- 2 HS lên làm, lớp làm vở.
a) 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút.
 4 giờ 23 phút x 4 = 17 giờ 32 phút
 12 phút 25 giây x 5 = 64 phút 5 giây.
b) 4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ
 3,4 phút x 4 = 13,6 phút
 9,5 giây x 3 = 28, 5 giây.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS làm, lớp làm vở.
Giải
Thời gian bé ngồi đu quay là :
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
ĐS : 4 phút 15 giây
- 2 HS thi làm bài.
 3 phút 18 giây x 5 = ?
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU HỊA BÌNH (T1)
I/ Mục tiêu.
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em .
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày .
- Yêu hòa bình tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường , địa phương tổ chức .
- GC: Biết được ý nghĩa của hòa bình ; biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng .
* KNS: Nhận thức, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm,tìm kiếm và xử lý thơng tin, trình bày.
II/ Chuẩn bị.
-Tranh, ảnh (sgk)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi:
+Tại sao em yêu Tổ Quốc VN.
+ Em biết gì về đất nước VN
- Nhận xét
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài:"Em yêu hòa bình"
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Các hoạt động:
*HĐ1:Tìm hiểu thông tin (T37 sgk)
-Cách tiến hành 
- GV yêu cầu hs q/s các tranh ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi
+Em thấy gì trong các tranh, ảnh đó?
-GV theo dõi giúp đỡ hs nhóm
-GVKL:Chiến tranh chỉ gây ra đổ máu, đau thương, chết chóc, bệnh tật , đói nghèo, thất học,...Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh
*HĐ2:Bày tỏ thái độ 
-Cách tiến hành 
-GV lướt đọc từng ý trong bài tập 1
- GV yêu cầu hs bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ theo quy ước 
-GVKL:Cac 1 ý kiến (a), (d) là đúng ,các ý kiến (b), (c), là sai.Trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hòa bình 
*HĐ3:Làm bài tập 2
-Cách tiến hành -hs trao đổi nhóm 
-GVKL:Để bảo vệ hòa bình ,trước hết phải có lòng yêu hòa bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc , quốc ggia khác , như các hành động, việc làm (b), (c), trong bài tập 2
*HĐ4: Làm bài tập 3:
-Cách tiến hành 
-HS thảo luận nhóm 
-Đại diện nhom 1trình bày
-VG kết luận nhận xét
4/ Củng cố:
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ
-GD hs phải yêu quê hương đất và bảo vệ hòa bình
5/ Dặn dò- nhận xét:
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-Hát vui
- 2 HS trả lời
-Học sinh nhắc lại tựa bài
-HS đọc các thông tin T37-38 (sgk) thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi (sgk)
-Các nhóm đại diện các nhóm trình bày
-Lớp nhận xét 
-HS lần lượt nêu ý kiến bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước 
-Mời 1 số hs giải thích lí do
-HS trao đổi theo nhóm đôi
-HS trình bày ý kiến trước lớp -hs khác nhận xét bổ sung
-HS thảo luận theo nhóm 
-Đại diện nhóm lên báo cáo -các nhóm khácnhận xét-bổ sung(giải thích)
- 2-3 hs đọc phần ghi nhớ 
ÂM NHẠC
GV BỘ MƠN
***************************************************
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
CHÍNH TẢ
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn .
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm được qui tắc viết hoa tên riêng nước ngoài , tên ngày lễ .
II. Chuẩn bị :
- Giấy khổ to chép quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài,...
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. KTBC :
- Tiết trước học bài gì? 
- Yêu cầu: 
 HS viết : Sác – lơ Đác – uyn, A – đam, Pa – xtơ, Nữ Oa, Aán Độ.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : “ Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động”.
- GVghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn học si ...  Thường có màu sắc sặc sở hoặc hương thơm mật ngọt hấp dẫn côn trùng.
Dong riềng, phượng, bưởi chanh, cam, mướp, bầu bí.
4. Củng cố :
- Gọi HS đọc lại Mục bạn cần biết
- Nhận xét.
5. Dặn dò – nhận xét :
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học.
- Không có màu sắc đẹp, cánh hoa đài hoa thường nhỏ hoặc không có.
- Các loại cây cỏ, lúa, ngô,
- Một số HS đọc lại.
Thứ sáu ngày 02 tháng 3 năm 2012
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG “ ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. Mục tiêu :
- Biết cuối năm 1972 , Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc , âm mưu khuất phục nhân dân ta .
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “ Điện Biên Phủ trên không”.
II. Chuẩn bị :
Bản đồ, các tranh , SGK,....
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. KTBC :
-Tiết trước học bài gì?
- Hỏi:
+ Thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân.
+ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có tác động thế nào với nước Mĩ ?
+ Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : “ Điện Biên Phủ trên không”.
- GV ghi tựa bài lean bảng.
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1 : Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội.
+ Nêu tình hình của nước ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc Tổng tiến công nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
+ Nêu những đều em biết về máy bay B52 ?
+ Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52 ?
- GV nhận xét, chốt ý.
* Hoạt động 2 : Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến.
- Tổ chức cho cà lớp thảo luận.
+ Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào ?
+ Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ.
+ Hãy kể lại trận đấu đêm 26–1 -1972 trên bầu trời Hà Nội.
+ Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội.
- Nhận xét.
* Hoạt động 3 : Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại.
+ Vì sao nói chiến thằng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân miền Bắc là chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không”.
- GV nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
4. Củng cố :
- Mĩ có âm mưu gì khi ném bom hủy diệt Hà Nội và các vùng phụ cận.
- Nhận xét.
5. Dặn dò – nhận xét:
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo:Lễ kí hiệp định Pa – ri 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS nêu :
- HS nhắc lại.
- HS đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi phiếu học tập.
+ .....ta tiếp tục dành được nhiều thắng lợi trên chiến trường miền Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải thỏa thuận sẽ kí kết Hiệp định Pa-ri váo tháng 10-1972 để chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình.
+ Máy bay B52 là loại máy bay ném bom hiện đại nhất thời ấy, có thể bay cao 16 Km nên pháo cao xạ không bắn được. Máy bay B52 mang khoảng 100-200 quả bom ( gấp 40 lần các loại máy bay khác). Máy bay này còn gọi là pháo đài bay.
+ Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào đầu não trung tâm đầu não của ta, hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí Hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18-12-1972 kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30 – 12- 1972.
- Mĩ dùng máy bay B52 loại máy bay chiến đấu hiện đại nhất ồ ạt ném bom phá hủy Hà Nội và các vùng phụ cận, thậm chí chúng ném bom cả vào bệnh viện, khu phố, trường học, bến xe,...
- Ngày 26-12-1972 bắt sống nhiều phi công Mĩ (SGK)
+ Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan....” Điện Biên Phủ trên không”
- Một số HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- 2HS cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954.
- HS nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
TỐN
VẬN TỐC
I . Mục tiêu : 
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc , đơn vị đo vận tốc .
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều .
- GC : Lớp làm bài 1, bài 2 . Còn lại HDHS khá ,giỏi .
II . Chuẩn bị 
SGK , đồ dùng 
III . Các hoạt động dạy:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh làm bài 
3 giờ 12 phút x 7 
26 phút 5 giây : 5 
31 giờ 15 phút – 20 giờ 35 phút 
- Nhận xét ghi điểm
3 . Bài mới 
a.Giới thiệu bài 
“Vận tốc”.
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Giới thiệu về vận tốc :
- GV nêu bài toán 
- Ôtô và xe máy xe nào đi nhanh hơn 
GV : Thông thường ôtô đi nhanh hơn xe máy 
a. Bài toán 1 : 
- GV nêu bài toán :
- Học sinh nêu cách làm GV ghi bảng 
GV : Mỗi giờ ôtô đi được 42,5 km . Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ôtô là 42,5 km 
Vậy 170: 4 = 42,5 km/ giờ 
+ Muốn tính vận tốc ta làm sao 
GV : Nếu quãng đường là s , vận tốc là v , thời gian là t thì ta có công thức tính vận tốc là : 
 v = s: t 
b . Bài toán 2 
- GV nêu bài toán sách giáo khoa 
- HS làm bài
- Nhận xét :
c. Thực hành 
Bài 1 :
- Gọi HS lên làm bài.
- Theo dõi kèm học sinh yếu 
- Học sinh nêu quy tắc tính vận tốc 
- Chấm 5 bài 
- Nhận xét 
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Nhận xét tuyên dương 
Bài 3 :HDHS khá ,giỏi 
+ Đề yêu cầu gì ? Ta cần làm sao để thực hiện yêu cầu đó 
- Theo dõi kèm học sinh yếu 
- Chấm 10 bài 
- Nhận xét 
4 . Củng cố 
- Gọi HS nêu quy tắc
- Nhận xét GD
5 . Dặn dò nhận xét:
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học. 
- Hát
3 HS làm bài
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- Xe ô tô đi nhanh hơn xe máy
- HS đọc thầm bài và tìm kết quả
- Học sinh nêu cách làm 
 Bài giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là :
170 : 4 = 42,5 (Km/giờ)
ĐS : 42,5 Km/giờ
+ Muốn tính vận tốc ta lấy quảng đường chia cho thời gian
- HS nhắc lại
- HS suy nghỉ giải bài toán.
- Một Hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài giải
Vận tốc chạy của người đó là :
60 : 10 = 6 (m/ giây)
ĐS : 6 m/giây
- 1 HS đọc đề
- 1 HS lên làm, lớp làm vào vở
Bài giải
Vận tốc xe máy là :
105 : 3 = 35 ( Km/giờ)
ĐS : 35 Km/ giờ
- HS nêu bài toán
- HS làm vở 2 em thi đua giải
Bài giải
Vận tốc của máy bay là
108 : 2,5 = 720 (Km/giờ)
ĐS : 720 Km/giờ
- 1 HS đọc đề bài
- HS trả lời
- 1 HS lên làm, lớp làm vào vở
Bài giải
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là
400 : 80 = 5 (m/giây)
ĐS : 5 m/giây
- 2 HS nêu quy tắc tính vận tốc.
KỸ THUẬT
GV BỘ MƠN
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I . Mục tiêu : 
- Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn . 
II . Chuẩn bị 
Bảng phụ viết sẵn năm đề tài 
III . Các hoạt động dạy:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc lại màn kịch Giữ nghiêm phép nước
- Nhận xét ghi điểm.
3 . Bài mới 
a. Giới thiệu bài :
“Trả bài văn tả đồ vật”.
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Nhận xét kết quả bài viết của học sinh :
Giáo viên treo bảng phụ đã viết 5 đề tài của tiết kiếm tra trước 
* Nhận xét chung về kết quả của bài viết 
- Những ưu điểm chính :
- Những thiếu sót và hạn chế 
* Thông báo điểm số cụ thể 
* Hướng dẫn học sinh chũa bài:
a. Hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung 
- Giáo viên theo dõi.
- Giáo viên nhận xét sửa sai 
b. Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài 
- Giáo viên theo dõi kèm học sinh yếu 
c. Hướng dẫn học sinh học tập bài văn hay , đoạn văn hay 
- Giáo viên đọc nhựng đoạn văn hay , bài văn hay của học sinh 
d. Học sinh chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn 
- Giáo viên nhận xét chấm điểm 
4. Củng cố :
- Gọi HS đọc lại đoạn đã viết.
- Nhận xét giáo dục 
5. Dặn dò nhận xét:
 - Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS đọc lại màn kịch Giữ nghiêm phép nước
- Học sinh nhắc lại 
- Học sinh lắmg nghe 
- Một số học sinh lên bảng sủa lỗi 
- Cả lớp tự sửa trên nháp 
- Cả lớp quan sát trao đổi về bài văn sửa trên bảng 
- Học sinh đọc lời nhận xét của giáo viên tự sửa lỗi trong bài lại cho đúng 
- Đổi vở với bạn bên cạnh để rà soát lại lỗi 
- Lắng nghe và trao đổi , thảo luận cái hay cái đáng học của bài văn đoạn văn 
- Học sinh chọn đoạn văn viết lại cho hay hơn 
- Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết lại 
- Học sinh khá đọc lại đoạn đã viết lại 
SINH HOẠT TUẦN 26
I. yêu cầu:
- Ổn định tổ chức nề nếp lớp.
- Học nội quy trường lớp.
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 26.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sĩt.
 1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài cĩ tiến bộ.
- Chữ viết cĩ tiến bộ.
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
- Kĩ năng tính tốn cĩ nhiều tiến bộ.
- Khen: ...
- Tồn tại:
	- Một số em Hs ý thức tự quản và tự rèn luyện cịn yếu.
	- Lười học bài và làm bài chậm.
- Đi học quên đồ dùng.
- Nhắc nhở những HS cịn vi phạm nội quy của lớp.
2/ Phương hướng tuần 27:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 26.
- Rèn chữ và kỹ năng tính tốn cho 1 số học sinh.
- Ơn tập cho đại trà Hs.
- Nhắc HS nộp tiền theo quy định.
***************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 Tuan 26.doc