Lịch báo giảng tuần 26 năm học 2013

Lịch báo giảng tuần 26 năm học 2013

I. Mục đích yêu cầu :

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK)

- GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình

II. Đồ dùng dạy - học :

- Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy- học :

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 26 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26
Thứ
Môn
Tên bài
Thứ 2
Chào cờ
Tập đọc
Đạo đức
Khoa học
Toán
Nói chuyện đầu tuần
Nghĩa thầy trò
Em yêu hoà bình 
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
Nhân số đo thời gian với một số
Thứ 3
Chính tả
Toán
LTVC
Nghe – viết : Lịch sử ngày Quốc tế Lao động
Chia số đo thời gian với một số
MRVT : Truyền thống
Thứ 4
Kể chuyện Toán
Khoa học
Tập đọc
Lịch sử
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Luyện tập
Sự sinh sản của thực vật có hoa 
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
Chiến thắng “Địên Biên Phủ trên không”
Thứ 5
TLV
Toán
LTVC
Tập viết đoạn đối thoại
Luyện tập chung
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
Thứ 6
Toán
TLV
Địa lý 
Vận tốc
Trả bài văn tả đồ vật
Châu Phi (tt) (Tự chọn)
TUẦN 26
Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
Chào cờ
.
Tập đọc
NGHĨA THẦY TRÒ
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK)
- GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy- học :
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thâỳ
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
. Giới thiệu bài:
2 - 3 HS đọc bài và nêu nội dung
Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. 
- HD chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? 
- Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự? 
Gv nêu câu hỏi rút nội dung bài.
Vài HS nêu ND bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễm cảm đoạn 1 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm trước lớp. 
GV nhận xét ghi điểm.
*Qua bài em học tập được điều gì?
- HS theo dõi SGK
- Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
+ Lần 1 đọc kết hợp sửa phát âm.
+ Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
+ 1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
+ Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
+ Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng...
 +Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy...
 + Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều ; Kính thầy
ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp 
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễm cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Luôn có ý thức tôn sư trọng đạo ...
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại ND bài. Về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1)
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
- HS khá - giỏi : Biết được ý nghĩa của hoà bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bảng nhóm
	- Tranh, ảnh, về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới.
III. Các hoạt động dạy -học :
GV 
 HS 
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử của dân tộc ta (nhất là công cuộc bảo vệ đất nước)?
2. Bài mới: 30’
- Cả lớp cùng hát bài: Trái đất này của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, thơ Định Hải.
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Để trái đất mãi mãi hoà bình, tươi đẹp chúng ta cần phải làm gì? Đó là nội dung bài học.
 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.
- GV cho HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh (đã chuẩn bị) và hỏi:
+ Em thấy những gì trong những bức tranh đó?
- YC HS đọc thông tin trang 37,38 SGK và thảoluận:
+ Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em, ở vùng có chiến tranh?
+ Chiến tranh gây ra những hậu quả gì?
+ Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì?
GV nhận xét và kết luận: Chiến tranh đã gây ra nhiều đau thương, mất mát. Đã có biết bao người dân vô tội phải chết, trẻ em thất học, đói nghèo, bệnh tật Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay hay không giơ tay
- GV mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: Các ý kiến(a), (d) là đúng; các ý kiến (b), (c) là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Làm bài tập 2 SGK.
- YC tìm những việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình.
- GV kl : Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người chúng ta cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác, như các hành động, việc làm : Biết thương lượng, đối thoại để giải quyết mâu thuẫn. Đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc khác.
Làm bài tập 3 SGK.
- YC học sinh thảo luận theo cặp để tìm ra những hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Em đã tham gia vào những hoạt động nào trong những hoạt động vừa nêu trên?
- GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
- GV gọi 2 HS đọc mục ghi nhớ SGK
3. Củng cố.
- Em cần phải làm gì để bảo vệ hòa bình, trong cuộc sống chúng ta phải thể hiện như thế nào để chứng tỏ em yêu hòa bình ?
4. Dặn dò.
- Sưu tầm tranh,ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện về chủ đề Em yêu hoà bình.
- Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.
2 HS trả lời
- Nói về trái đất tươi đẹp.
- Hậu quả tàn khốc của chiến tranh, nhân dân và nhất là trẻ em bị thương vong.
- Cuộc sống của người dân ở vùng có chiến tranh rất khổ cực. Nhiều trẻ em phải sống trong cảnh mồ côi cha, mẹ, bị thương tích, tàn phế... Nhiều trẻ em ở độ tuổi thiếu niên phải đi lính.
- Chiến tranh để lại hậu quả lớn về người, của :
+ Cướp đi nhiều sinh mạng
+ Thành phố làng mạc bị phá hoại, tàn phá.
- Để thế giới không còn chiến tranh, chúng ta phải cùng sát cánh bên nhau cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- Học sinh suy nghĩ thực hiện theo quy ước.
- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại : Các việc làm b, c thể hiện lòng yêu hoà bình. 
- HS thảo luận nhóm đôi. Một nhóm làm vào bảng nhóm báo cáo kết quả
- Ủng hộ nạn nhân chất độc da cam, vùng bị bão lụt 
-2 HS đọc 
Khoa học
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 104, 105 SGK.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, nước chảy trong đời sống và sản xuất.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2. Vào bài:
1 - 2 HS nêu
a. Hoạt động 1: Quan sát
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu:
+ Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt và hoa sen.
+ Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhuỵ; hoa đực và hoa cái...
- HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
- Hình 5a là hoa mướp đực
- Hình 5b là hoa mướp cái
b. Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
 *Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà nhóm mình đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái).
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong phiếu học tập. 
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu tầm được của nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
+ Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại. GV nhận xét, kết luận:
*Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
- Các nhóm về vị trí thảo luận.
- HS lần lượt quan sát và chỉ nhị, nhuỵ của các loại hoa mang đến.
- Hoa có cả nhị và nhuỵ: hoa bưởi, hoa sen..
- Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ: Hoa mướp, hoa bí
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu các bộ phận của bông hoa mà nhóm mình sưu tầm.
c. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính..
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
+ Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận ... thực tế.
- HS làm được các BT1, 2a, 3, 4(dòng 1, 2). HS khá giỏi làm cả các phần còn lại của BT2, 4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS thực hiên vao bảng con: 2giờ 13phút 5 = ?
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Vào bài:
- HS làm bảng con
Bài tập 1 (137): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (137): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm vào nháp. 2 HS lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (138): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (138): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Kết quả:
a. 17giờ 53phút + 4giờ 15phút = 22 giờ 8 phút
b. 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ = 21 ngày 6 giờ
c. 6giờ 15phút 6 = 37giờ 30phút
d. 21phút 15giây : 5 = 4phút 15giây
*Kết quả: 
 a. 17giờ 15phút ; 12giờ 15phút
 * b. 6giờ 30phút ; 9giờ 10phút
Kết quả:
 Khoanh vào B.
 Bài giải:
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
 8giờ 10phút – 6giờ 5phút = 2giờ 5phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:
 17giờ 25phút – 14giờ 20phút = 3giờ 5phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:
 11giờ 30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
 (24giờ – 22giờ) + 6giờ = 8giờ 
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
-Chuẩn bị bài sau Vận tốc
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. Mục đích - yêu cầu: 
- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; 
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu miệng BT3 tiết trước.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Vào bài:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- 1 - 2 HS nêu
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ; đọc thầm lại đoạn văn.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+ Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn.
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa.
- Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
+ Tìm những từ ngữ..: 
- Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.
- Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
+ Thay thế những từ lặp lại:
Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn
Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi
Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo
Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt
Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi
3. Củng cố dặn dò: 
- HS nêu ND bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau Mở rộng vốn từ : Truyền thống .
Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013
Toán
VẬN TỐC
I. Mục tiêu: 
- Có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- HS làm được BT1, 2. HS khá giỏi làm được cả BT3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu miệng BT3, GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Vào bài:
- 1 - 2 HS nêu
a. Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km phải làm TN?
- GV: Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ.
- GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
 170 : 4 = 42,5(km).
+ Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì?
+ Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào?
+ Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là V, thì V được tính như thế nào?
b. Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
+ Đơn vị vận tốcc trong bài này là gì?
- Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
-HS giải: 
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
 170 : 4 = 42,5(km)
 Đáp số: 42,5km
+ Là km/giờ
- Quy tắc : Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
+V được tính như sau: 
V = S : t
- HS thực hiện:
 Vận tốc chạy của người đó là:
 60 : 10 = 6(m/giây)
+ Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây
- HS nêu lại quy tắc tính vận tốc.
c. Luyện tập:
Bài tập 1 (139): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.1 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài tập 2 (139): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (139): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Tóm tắt: 
 3giờ : 105km
 Vận tốc : km/giờ ?
Bài giải:
 Vận tốc của xe máy là:
 105 : 3 = 35(km/giờ)
 Đáp số: 35km/giờ.
Tóm tắt:
 2,5giờ : 1800km
 Vận tốc:.Km/giờ ?
Bài giải:
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720(km/giờ)
 Đáp số: 720km/giờ.
 *Tóm tắt
 1phút 20giây : 400 m
 Vận tốc :m/giây ?
 *Bài giải:
 1 phút 20 giây = 80 giây
 Vận tốc chạy của người đó là:
 400 : 80 = 5(m/giây)
 Đáp số: 5m/giây.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập
- GV nhận xét tiết học.
..
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục Đích - yêu cầu:
- Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Vào bài:
b. Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
+ Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Diễn đạt tốt điển hình:
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp: 
- Những thiếu sót, hạn chế: 
+ Thông báo điểm.
b. Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng học sinh.
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
+ Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
+ Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau Ôn tập về tả cây cối 
..
Địa lí 
(Bài tự chọn)
CHÂU PHI (tt).
I/ Mục đích yêu cầu :- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập. 
Ham thích nghiên cứu địa lí. 
II/ Đồ dùng dạy - học : Bản đồ kinh tế châu Phi.Tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Châu Phi
HS trả lời câu hỏi 
Ÿ Giáo viên nhận xét bài kiểm tra.
HS lắng nghe
3.Giới thiệu bài mới: Châu Phi (tt)
- Học sinh nghe ® ghi đề bài 
4.Dạy - học bài mới : 
* Hoạt động 1: Dân cư châu Phi
(BVMT) Sự thích nghi của con người với môi trường.
Ô nhiễm không khí, nguồn nước do dân số đông
Giảm tỉ lệ sinh, nng cao dn trí.
Xử lí chất thải cơng nghiệp
Khai thc sử dụng ti nguyn hợp lý.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV yêu cầu HS quan sát H 3 trang 118 và mô tả đặc điểm bên ngoài của người châu Phi.
’ Người dân châu Phi sinh sống chủ yếu ở những vùng nào ?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng 
( Đáp án như SGV trang 137) 
Hoạt động nhóm.
* HS đọc SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện tích dân số các châu lục và trao đổi theo bàn sau đó nêu :
+ Số dân châu Phi.
+ So sánh số dân châu Phi với các châu lục khác .
. Có nước da đen, tóc xoăn, ăn mặc quần áo nhiều màu sắc sặc sỡ 
 ven biển và các thung lũng 
* Cả lớp nhận xét. 
* Hoạt động 2 : Kinh tế châu Phi
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học ?
’ Đời sống ngưới dân châu Phi có những khó khăn gì ? Vì sao ?
’ Kể tên và chỉ trên bản dồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi ?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng 
Hoạt động cả lớp 
- HS làm việc theo cặp trao đổi để hoàn thành bài tập:
  chậm phát triển, chỉ tập trung vào cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
. Thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều dịch bệnh nguy hiểm .
Vì : kinh tế chậm phát triển ít chú ý việc trồng cây lương thực. 
HS nêu .
5/ Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: Một số nước ở Châu Âu 
- Nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 26 lop 5(1).doc