I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Tranh dân gian làng Hồ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUẦN 27 Thứ hai, ngày 11 tháng 03 năm 2013 BUỔI SÁNG TẬP ĐỌC : TRANH LÀNG HỒ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Tranh dân gian làng Hồ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 2 HS đọc nội dung bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi: - Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ? - Qua bài văn, tác giả thể hiên tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hóa của dân tộc ? 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Đọc theo nhóm. - Trong nhóm tự sửa lỗi cho nhau. - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: - GV tổ chức cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm, đọc lướt) từng đoạn và trao đổi, trả lời từng câu hỏi theo nhóm 4. - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ? - Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét các ý kiến thảo luận và chốt kiến thức. c) Đọc diễn cảm - Luyện đọc theo nhóm 4. - Thi đọc từng nhóm. 3. Củng cố, dặn dò - HS nêu ý nghĩa của bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2, 3 HS đọc nội dung bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi. - HS nói thêm phần giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1, 2 HS đọc lại cả bài. + Tranh vẽ lợn gà, chuột ếch, cây dừa, tranh tố nữ. + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, gói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột của vỏ sò trộn với bột hồ nếp, “nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn”. + Tranh lợn ráy có những khoáy âm dươngà rất có duyên + Tranh vẽ đàn gà conà tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ + Kĩ thuật tranhà đã đạt tới sự trang trí tinh tế + Màu trắng điệpà là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội họa + Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi. - Nghe . TOÁN: QUÃNG ĐƯỜNG. I. MỤC TIÊU: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều (BT 1 và 2) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Muốn tính vận tốc ta làm thế nào ? Ghi công thức tính vận tốc ? 2. Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa *HĐ1: Cách tính quãng đường. Bài toán 1: HS đọc BT 1 trong SGK; GV gợi ý cho HS phân tích và giải bài toán. - Tính quãng đường ô tô đi? HS viết công thức tính Bài toán 2: - GV nêu đề toán và tóm tắt - HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán. - GV nhấn mạnh: đơn vị đo vận tốc là km/giờ: suy ra đơn vị của thời gian và quãng đường. HĐ2: Làm bài tập Bài 1: HS đọc đề và nêu công thức, cách tính quãng đường? - Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề và số đo thời gian, vận tốc trong BT? H: Vậy ta phải làm thế nào? - Cho HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào bảng phụ. - GV lưu ý HS có thể làm bài bằng hai cách. Bài 3: (dành HS K, G) - HS đọc đề bài, phân tích, tìm hiểu cách làm bài. H: bài toán cho biết gì? H: Bài toán yêu cầu tìm gì? 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu cách tính và công thức tính quãng đường. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại Ô tô đi : 4 giờ Vận tốc : 42,5km/giờ Quãng đường: . . . km ? - Lấy vận tốc nhân với thời gian. - s = v t - HS đọc lại đề bài toán - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét bài trên bảng. Giải 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 2,5 = 30 ( km) Đáp số: 30 km. - Lớp nhận xét, sửa chữa. - Thời gian tính bằng phút, vận tốc tính bằng km/ giờ. -Đổi 15 phút ra giờ hoặc đổi vận tốc ra km/ phút. -HS làm bài, đại diện nhóm lên đính vào bảng lớp. Lớp nhận xét, sửa chữa. . Một xe máy đi từ A lúc : 8giờ 30 phút Đến B lúc : 11 giờ Vận tốc : 42km/giờ Quãng đường AB : km ? - HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ xong đính lên bàng - Lớp nhận xét, sửa chữa .. ĐẠO ĐỨC: EM YÊU HÒA BÌNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được những điều kiện tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. KNS*: - Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, em yêu hòa bình). - Kĩ năng hợp tác với bạn bè. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh. - Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới. - Giấy khổ lớn, thẻ màu. - Điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Chiến tranh gây ra những hậu quả gì? Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hòa bình, chúng ta cần phải làm gì? 2. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (Bài tập 4) KNS*: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. * Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hòa bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. * Cách tiến hành - GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh ảnh, băng hình và kết luận như SGV. Hoạt động 2 : Vẽ “Cây hòa bình” * Mục tiêu : Củng cố lại nhận thức về giá trị của hòa bình và những việc làm để bảo vệ hòa bình cho HS. * Cách tiến hành - Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ “Cây hòa bình” ra giấy khổ lớn. - Kết luận như SGV / 55 Hoạt động 3 : Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hòa bình KNS*: Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. *Mục tiêu: Củng cố bài *Tiến hành: - GV nhận xét và nhắc nhở HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng. 3. Nhận xét – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS tích cực tham gia các hoạt động vì hòa bình phù hợp với khả năng. - Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài “Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc”. - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. - HS giới thiệu trước lớp tranh ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh mà em sưu tầm được. - HS thảo luận nhóm vẽ “Cây hòa bình” - Đại diện nhóm trình bày trướclớp. - Các nhóm treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề Em yêu hòa bình. - Cả lớp xem tranh, bình luận hoặc nêu câu hỏi. - HS trình bày các bài thơ, bài hát, điệu múa, tiểu phẩm về chủ đề Em yêu hoà bình. ........................................................................... CHÍNH TẢ: NHỚ -VIẾT CỬA SÔNG I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng bài chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. - Tìm đđược các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu kẻ bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài và viết 2 tên người, tên địa lí nước ngoài. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: - GV cho một HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu một HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. - GV cho cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ cuối trong SGK để ghi nhớ. GV nhắc các em chú ý cách trình bày các khổ thơ 6 chữ, những chữ cần viết hoa, các dấu câu (dấu chấm, dấu ba chấm), những chữ dễ viết sai chính tả (nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp lóa,). - GV hướng dẫn HS viết từ khó + phân tích + bảng con. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài. - GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2 - GV yêu cầu HS đọc nội dung của BT2. - GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài. - GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài lên bảng lớp và trình bày. - GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài. - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, nêu nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Búng càng, uốn cong, hòa trong, nông sâu, lấp lóa. - HS gấp SGK, viết bài, bắt lỗi chính tả, nộp vở. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS gạch dưới trong VBT những tên riêng tìm được; giải thích cách viết các tên riêng đó. - 2 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. .................................................................****..................................................................... BUỔI CHIỀU LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU: - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT 1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT 2). - Học sinh khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT 1, 2 II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm và các thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: - HS đọc đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học, có thể sử dụng biện pháp thay thế để liên kết câu. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài và ghi tựa. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1. HS đọc và nêu yêu cầu bài tâp1. - Với nội dung ở mỗi dòng, em hãy tìm một câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho mỗi truyền thống. - HS thảo luận theo cặp, và ghi vào bảng nhóm. Bài tập 2. HS đọc bài tập 2. - Giáo viên giao việc: + Tìm những chỗ còn thiếu đi ... - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS làm vở. - 1 HS trình bày. - HS đọc thầm và phát biểu ý kiến: Sổ liên lạc của cậu bé ghi lời nhận xét của thầy cô - chắc là nhận xét không hay về cậu. Cậu bé không muốn bố đọc sổ liên lạc nhưng lại cần chữ kí xác nhận của bố. Khi bố trả lời có thể viết được trong bóng tối, cậu đề nghị bố tắt đèn, kí vào sổ liên lạc để bố không đọc được lời nhận xét của thầy cô. ........................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - Cả lớp làm bài 1, bài 2 , bài 23 và bài 4. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + HS nhắc lại công thức tính thời gian của 1 chuyển động + HS trình bày cách rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường từ công thức tính thời gian và giải thích. * GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Thực hành - Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Làm việc cá nhân vào vở. - Thảo luân trao đổi trong nhóm. + Yêu cầu HS đổi ra cách gọi thời gian thông thường - GV nhận xét đánh giá + HS nêu cách đổi thời gian câu (a), (b). Bài 2: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng * GV đánh giá: + Vì sao phải đổi 1,08m ra 108cm? + 12cm/phút bằng bao nhiêu m/phút? Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và tiến hành theo nhóm 4. Bài 4: Yêu cầu HS làm việc nhóm 4. +Khi tính thời gian của chuyển động đều cần lưu ý gì? 3. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài. - 2 HS - 1 HS - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng lớp - HS nêu cách làm, HS khác nhận xét. - HS nêu cách đổi. - 1 HS đọc. - HS thao tác -1 HS làm bài, HS khác nhận xét, chữa bài - Vì đơn vị vận tốc là cm/phút - 0,12 m/phút Bài giải 1,08 m = 108 cm Thời gian ốc sên bò được quãng đường 1,08 m là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút - 1 HS đọc đề - HS làm bài, nhận xét, bổ sung. Bài giải Thời gian để con đại bàng bay được quãng đường 72 km là: 72 : 96 = 0,75 (giờ) = 45 (phút) Đáp số: 45 phút - t = s : v - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài Bài giải 10,5 km = 10500 m Thời gian để con rái cá bơi được quãng đường 10,5 km là: 10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút ............................................................................ LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP VỀ THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU. I. Môc tiªu: 1- KT: - Củng cố cho HS những kiến thức về liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. 2- KN: Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: 2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Mỗi từ ngữ in đậm sau đây thay thế cho từ ngữ nào? Cách thay thế từ ngữ có tác dụng gì? Chiếc xe đạp của chú Tư Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết chú Tư ChiếnỞ xóm vườn, có một chiếc xe là trội hơn người khác rồi, chiếc xe của chú lại là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằngChú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. - Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa sắt của tao nghe bây - Ngựa chú biết hí không chú? Chú đưa tay bóp cái chuông kính coong - Nghe ngựa hí chưa? - Nó đá chân được không chú? Chú đưa chân đá ngược ra phía sau: - Nó đá đó. Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. Bài tập2: Cho học sinh đọc bài “Bác đưa thư”. thay thế các từ ngữ và nêu tác dụng của việc thay thế đó? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bài làm: a/Từ ngữ in đậm trong bài thay thế cho các từ ngữ : chú thay thế cho chú Tư ; con ngựa sắt thay thế cho chiếc xe đạp ; nó thay thế cho chiếc xe đạp. b/ Tác dụng : tránh được sự đơn điệu, nhàm chán, còn có tác dụng gây hứng thú cho người đọc, người nghe. * Đoạn văn đã thay thế : Bác đưa thư traoĐúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhàNhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại. Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống. * Tác dụng của việc thay từ : Từ Minh không bị lặp lại nhiều lần, đoạn văn đọc lên nghe nhẹ nhàng, sinh động và hấp dẫn. - HS chuẩn bị bài sau. .................................................................****..................................................................... Thứ sáu, ngày 15 tháng 03 năm 2013 BUỔI CHIỀU TẬP LÀM VĂN: TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề văn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu một số HS đọc đoạn văn tả một bộ phận của cây được viết lại. 2. Dạy bài mới: 2. 1. Giới thiệu bài: - Gv nêu mục tiêu, yêu cầu. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài: - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc Đề bài và Gợi ý của tiết Viết bài văn tả cây cối: HS1 đọc 5 đề bài, HS2 đọc gợi ý. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài (chọn đề, quan sát cây, trái theo đề đã chọn) như thế nào? 2. 3. HS làm bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL các bài thơ (có yêu cầu thuộc lòng) trong SGK Tiếng Việt 5, tập hai (từ tuần 19 – 27), để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới. - Một số HS đọc. -HS lắng nghe. - 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời theo yêu cầu của GV. - HS làm bài ..................................................................... LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian - Củng cố cho HS về cách tính quãng đường và thời gian. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: 2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Cho HS làm bài tập, lên chữa bài - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Trên quãng đường dài 7,5 km, một người chạy với vận tốc 10 km/giờ. Tính thời gian chạy của người đó? Bài tập 2: Một xe ô tô bắt đầu chạy từ A lúc 9 giờ đến B cách A 120 km lúc 11 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ xe chạy được bao nhiêu km? Bài tập3: (HSKG) Một vận động viên đi xe đạp trong 30 phút đi được 20 km. Với vận tốc đó, sau 1 giờ 15 phút người đó đi được bao nhiêu km? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : Thời gian chạy của người đó là: 7,5 : 10 = 0,75 (giờ) = 45 phút. Đáp số: 45 phút. Lời giải: Thời gian xe chạy từ A đến B là: 11 giờ - 9 giờ = 2 giờ Trung bình mỗi giờ xe chạy được số km là: 120 : 2 = 60 (km/giờ) Đáp số: 60 km/giờ. Lời giải: Đổi: 30 phút = 0,5 giờ. 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ. Vận tốc của người đó là: 20 : 0,5 = 40 (km) Sau 1 giờ 15 phút người đó đi được số km là: 40 1,25 = 50 (km) Đáp số: 50 km. ............................................................................. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: GIAO LƯU NỮ SINH XUẤT SẮC 3.1. Mục tiêu hoạt động - Tạo cơ hội cho những nữ sinh xuất sắc được gặp gỡ giao lưu, tự khẳng định mình -Động viên khuến khích các em nữ sinh tích cực học tập, rèn luyện vươn lên về mọi mặt. 3.2. Quy mô hoạt động Tổ chức theo quy mô khối lớp hoặc trường. 3.3. Tài liệu và phương tiện - Cờ, hoa, phông màn, khẩu hiệu để trang hoàng nơi diễn ra giao lưu. - Hoa, phần thưởng cho các nữ sinh xuất sắc; - Các dải băng vải đỏ hoặc xanh da trời trên có in hàng chữ : Nữ sinh xuất sắc năm học 201 - 201 (mỗi nữ sinh xuất sắc một chiếc) - Máy ảnh (để chụp ảnh lưu lại phòng truyền thống của trường) - Các câu hỏi có phần thi kiến thức, phần thi ứng xử. 3.4. Các bước tiến hành Bước 1: Chuẩn bị - Thành lập ban tổ chức, xây dựng chương trình giao lưu. - Các lớp tổ chức bình chọn các nữ sinh xuất sắc của lớp theo các tiêu chí: + Đạt danh hiệu HSG học kỳ I + Đạo đức tốt, được bạn bè yêu mến. - Ban tổ chức tập hợp danh sách các nữ sinh xuất sắc, gửi giấy mời có kèm theo chương trình giao lưu để các em chuẩn bị tham dự các nội dung giao lưu. Cùng với giấy mời các nữ sinh, Ban tổ chức cũng nên mời thêm các thầy cô giáo, phụ huynh HS của các nữ sinh xuất sắc, đại diện HS nam, đại diện hội phụ nữ, Hội Khuyến học ở địa phương, Bước 2: Giao lưu Chương trình giao lưu gồm 5 phần chính: 1) Phần chào hỏi, giới thiệu Các nữ sinh xuất sắc sẽ lần lượt đứng lên tự giới thiệu về một đôi nét về bản thân trong vòng 2 phút. 2) Phần tôn vinh các nữ sinh xuất sắc Sau khi các nữ sinh đã giới thiệu xong, Ban tổ chức mời tất cả các em bước lên bục va các đại biểu sẽ lên tặng hoa và đeo giải băng “ Nữ sinh xuất sắc” cho các em trong tiếng vỗ tay của tất cả mọi người có mặt. 3) Phần thi kiến thức Tiếp theo phần tặng hoa là phần thi kiến thức. Người dẫn chương trình sẽ lần lượt nêu từng câu hỏi về chủ đề người phụ nữ Việt Nam. Trong vòng 50 phút, nữ sinh nào giơ tay trước em đó sẽ trả lời câu hỏi. Trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm. Trả lời sai không được tính điểm 4) Phần thi tài năng ở phần thi tài năng, các nữ sinh có thể tự do lựa chọn cách thể hiện năng khiếu của mình. Ví dụ như: hát, múa, đọc thơ, Điểm tài năng có thể được tính từ 0-5 điểm 5) Phần thi ứng xử Trong phần thi ứng xử, các nữ sinh sẽ ần lượt bốc thăm và trả lời một câu hỏi sau 5 phút chuẩn bị. Bước 3: Đánh giá và trao giải Ban giám khảo sẽ công bố các giải thưởng cho từng phần thi, bao gồm: - Giải nữ sinh có kiến thức uyên bác nhất; - Giải nữ sinh tài năng nhất; - Giải nữ sinh ứng xử hay nhất. Các đại biểu sẽ lên tặng hoa và trao giải thưởng cho các nữ sinh trong tiếng vỗ tay và tiếng nhạc bài hát ca ngợi phụ nữ Việt Nam .................................................................****.....................................................................
Tài liệu đính kèm: