Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 32 năm 2010

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 32 năm 2010

I. Mục đích yêu cầu

- Giúp HS có hiểu biết hơn về huyện Hải Hà: Các đơn vị hành chính, cách bảo vệ các tài nguyên thiên, UBND xã Đường Hoa.

- HS có lòng yêu quê hương và có những hành động đúng đắn, có ích đối với quê hương mình.

II. Đồ dùng dạy – học

 - Bảng phụ, phiếu học tập

III. các hoạt động dạy và học

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 32 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Ngày soạn:18 tháng 4 năm 2010
Ngày giảng:Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Đạo đức
Dành cho địa phương
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp HS có hiểu biết hơn về huyện Hải Hà: Các đơn vị hành chính, cách bảo vệ các tài nguyên thiên, UBND xã Đường Hoa.
- HS có lòng yêu quê hương và có những hành động đúng đắn, có ích đối với quê hương mình.
II. Đồ dùng dạy – học
 - Bảng phụ, phiếu học tập
iii. các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- HS trả lời các câu hỏi sau :
? Kể những việc làm góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ?
? Kể tên những tài nguyên thiên nhiên ở địa phương mà em biết.
- GV nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài
2.2. Tìm hiểu về bộ máy hành chính của huyện Hải Hà.
? Hải Hà có bao nhiêu xã ?
2.3. Tài nguyên thiên nhiên
- HS làm vào phiếu học tập
2.4. UBND xã Đường Hoa
- HS thảo luận nhóm với các câu hỏi sau:
? Diện tích của xã là bao nhiêu ? nằm ở vị trí nào ?
? Dân số của phường là bao nhiêu ?
? Nêu hiểu biết của em về tình hình kinh tế của xã ?
? Các công tác về Văn hoá- văn nghệ, TDTT, Giáo dục của phường ra sao ?
- Y- tế xã hiện nay ở mức nào?
- Đời sống văn hoá ở các khu dân cư trong phương như thế nào ?
- Tình hình An ninh trật tự của phường ra sao ?
? Công tác xây dựng Đảng, chính quyền, của xã như thế nào ?
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe
Gồm 18 xã; trong đó có 1 thị trấn là Quảng Hà.
Tài nguyên thiên nhiên của huyện Hải Hà
Cách bảo vệ
- Tỡnh hỡnh phỏt triển kinh tế xó hội ổn định, đời sống nhõn dõn trờn địa bàn ngày càng được nõng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.
- Phong trào văn hoỏ - văn nghệ, TDTT trong quần chỳng được phỏt triển mạnh mẽ. Sự nghiệp giỏo dục đào tạo khụng ngừng được phỏt triển và nõng cao. 100% trẻ em đều được đến trường, đó đạt phổ cập THCS; tỷ lệ học sinh chuyển cấp, chuyển lớp đạt 100%. Hiện nay trờn địa bàn đó được đầu tư trường cao tầng 3 cấp học: THCS, Tiểu học, Mầm non.
- Thực hiện tốt cú hiệu quả cỏc chương trỡnh y tế quốc gia, làm tốt cụng tỏc phũng ngừa cỏc loại bệnh dịch lõy lan. Cụng tỏc dõn số gia đỡnh trẻ em thường xuyờn được quan tõm. Cụng tỏc chớnh sỏch xó hội cũng đạt được nhiều kết quả đỏng khớch lệ.
- Tớch cực hưởng ứng, triển khai cú hiệu quả cuộc vận động “Toàn dõn đoàn kết xõy dựng đời sống văn hoỏ ở khu dõn cư.
- Tỡnh hỡnh an ninh chớnh trị – trật tự an toàn xó hội, luụn được giữ vững ổn định. Cụng tỏc quõn sự địa phương luụn thực hiện đạt 100% chỉ tiờu giao quõn hàng năm.
- Cụng tỏc xõy dựng Đảng, chớnh quyền, MTTQ và cỏc đoàn thể luụn được củng cố, khụng ngừng nõng cao chất lượng. Đẩy mạnh cải cỏch thủ tục hành chớnh, thực hiện tốt cỏc qui chế dõn chủ ở cơ sở, giải quyết kịp thời cỏc đơn thư của cụng dõn.
iv. Củng cố – dặn dò
- GV tóm lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học, hướng dẫn học ở nhà.
Toán
Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu
Giúp HS củng cố về:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Các hoạt động dạy và học - chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 1 HS lên bảng làm các bài tập 3, 4 của tiết học trước.
- GV chữa bài nhận xét ghi điểm
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học toán này chúng ta cùng tiếp tục làm các bài toán ôn tập về phép chia.
2.2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, Mỗi HS làm 3 phép tính theo của bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài nhanh vào vở bài tập, sau đó yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, 6 HS tiếp nối nhau nêu kết quả của các phép tính trước lớp, mỗi HS nêu 2 phép tính.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV làm bài mẫu trên bảng.
- GV hỏi: Có thể viết phép chia dưới dạng phân số như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- GV nhận xét bài làm.
- GV nhận xét và ghi điểm HS 
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS đây là bài tập trắc nghiệm nên không cần trình bày lời giải, các em thực hiện tính toán ra giấy nháp rồi khoanh vào đáp án của mình chọn
- GV chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số của 2 số.
- GV nhận xét cho điểm HS.
iii. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập 1,2,3,4 trong VBT.Cách làm tương tự các bài trên lớp.
- Hướng dẫn HS chuẩn bại bài sau.Luyện tập.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
a) 
b) 72 : 45 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2
 15 : 50 = 0,3 912,8 : 28 = 32, 300,72 : 53,7 = 5,6 0,162 : 0,36 = 0,45
a) 3,5 : 0,1 = 35 7,2 : 0,01 = 720
 8,4 : 0,01 = 840 6,2 : 0,1 = 62
 9,4 : 0,1 = 94 5,5 : 0,01 = 550
b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80
 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48
 : 0,5 = 15 : 0,25 = 60
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Theo dõi GV làm bài mẫu phần a
- HS : Ta có thể viết kết quả phép chia dưới dạng phân số có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
b) c) 
d) 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS tự làm, sau đó 1 HS báo cáo kết quả trước lớp.
Khoanh vào đáp án D. 40%
- 1 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà làm bài tập.
HS chuẩn bại bài sau.
---------------------------------------***-------------------------------------
Tập đọc
út Vịnh
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : thanh ray, trẻ chăn trâu, ném đá, mát rượi, giục giã, lao ra, la lớn, không nói nên lời,...
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.
2. Đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ.
- Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc bài thuộc bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Tên chủ điểm này là gì ?
+ Theo em, những ai sẽ là chủ nhân của tương lai ?
- Giới thiệu: Chủ điểm tuần này là Những chủ nhân của tương lai. Đó chính là các em, những người sẽ kế tục cha anh làm chủ đất nước, xây dựng và bảo vệ đất nước. Hôm nay các em sẽ được gặp bạn út Vịnh để thấy được bạn có ý thức của một chủ nhân tương lai như thế nào ?
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của các từ ngữ: Sự cố, chềnh ềnh, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách ngắt đọc như sau:
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi theo SGK.
- Chủ điểm Những chủ nhân của tương lai.
+ Những chủ nhân của tương lai chính là chúng em.
- Theo dõi.
- HS đọc theo trinh tự:
+ HS 1: Nhà út Vịnh ....ném đá lên tàu.
+ HS 2 : Tháng trước... như vậy nữa.
+ HS 3: Một buổi chiều...tàu hoả đến!
+ HS 4: Nghe tiếng la...không nói lên lời.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi.
+ Toàn bài đọc với giọng kể chuyện chậm rãi, thong thả. Đoạn cuối đọc với giọng hồi hộp, nhanh, dồn dập.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá, cam kết, nghịch, thuyết phục mãi, hứa không chơi dại, mát rượi, giục giã, chuyền thẻ, lao ra như tên bắn, la lớn, Hoa, Lan, tàu hảo, giật mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, réo còi, ầm ầm lao tới, nhào tới, cứu sống, gang tấc.
b, Tìm hiểu bài
- Câu hỏi tìm hiểu bài:
+ Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ?
+ Trường của út Vịnh đã phát động phong trào gì ? nội dung của phong trào ấy là gì ?
+ út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ?
+ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ?
+ út Vịnh hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu ?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.
+ Em học được ở út Vịnh điều gì ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
c, Đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn từ Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu đến trước cái chết gang tấc: 
+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
iv. Củng cố dặn dò
- Hỏi: Em có nhận xét gì về bạn nhỏ út Vịnh ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.Những cánh buồm.Giáo viên đọc mẫu bài mới.
- Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường ray tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu chạy.
+ Trường của út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua.
+ út Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn trai rất nghịch thường thả diều trên đường tàu. Thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa.
+ Vịnh thấy Hoa lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào người tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
(Quan sát, lắng nghe)
+ Em học được ở út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm.
* Truyện ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp ghi vào vở.
- 4 HS nối tiếp đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu, gạch chân dưới những từ cần nhấn giọng.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS t ... vai rô bốt
+ Lắp các trục bánh xe vào tấm đỡ rô bốt
d, Thực hành
- 2 HS lắp mẫu trước lớp
- Cả lớp thực hành
- GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng
e, Trình bày sản phẩm
- Yêu cầu HS trình bày về sản phẩm của mình
iv. Củng cố dặn dò
-Gọi học sinh nêu quy trình lắp rô bốt.
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS quan sát rô bốt đã lắp hoàn chỉnh
- HS chọn chi tiết
- HS lắp các bộ phận của rô bốt
- HS quan sát và làm theo
- HS thực hành mẫu
- HS thực hành
- HS trình bày
- HS lắng nghe
------------------------------------------o0o-----------------------------------
Chính tả
Bầm ơi
i. Mục đích yêu cầu
- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn thơ Ai về thăm mẹ quê ta .... Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm trong bài thơ Bầm ơi.
- Luyện viết hoa tên các cơ quan, đơn vị.
ii. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ kẻ sẳn nội dung của bài tập 2
iii. Các hoạt động dạy và học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng, HS cả lớp viết vào vở tên các danh hiệu giải thưởng và huy chương ở bài tập 3 trang 128, SGK.
- Nhận xét bài làm của HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
- Hỏi: Hãy nhắc lại quy tắc viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Giới thiệu: Bài học hôm nay các em cùng nhớ - viết đoạn đầu trong bài thơ Bầm ơi và luyện viết hoa tên các cơ quan, đơn vị.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?
+ Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
c) Viết chính tả
Nhắc HS lưu ý cách trình bày: dòng 6 chữa lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa hai khổ thơ để cách 1 dòng.
d) Soát lỗi, chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Đọc, viết theo yêu cầu
- Hs trả lời.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
+ Cảnh chiều dông mưa phùn gió bấc làm anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.
+ Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, tay mẹ run lên vì rét.
- HS tìm và nêu các từ ngữ khó.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Tên cơ quan, đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
a) Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn
b) Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn Kết
c) Công ti Dầu khí Biển Đông
Công ti
Dầu khí
Biển Đông
? Em có nhận xét gì về cách viết hoa tên cảu các cơ quan, đơn vị trên?
- Nhận xét, kết luận về cách viết hoa các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận đáp án.
iv. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách viết tên các cơ quan , đơn vị và chuẩn bị bài sau. 
- Tên của các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các danh từ chung nên viết hoa theo quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 3 HS lên bảng lớp HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài làm của bạn
- HS lắng nghe
------------------------------------------o0o-------------------------------------
Ngày soạn:22 tháng 4 năm 2010
Ngày giảng:Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Toán
Luyện tập
i. Mục đích yêu cầu
giúp HS củng cố kĩ năng:
Tính và giải toán có liên quan đến tính chu vi và diện tích của một số hình đã học.
ii. Các hoạt động day – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- GV chữa bài, nhận xét, cho điểm
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề
- GV gọi 1 HS nêu cách làm bài
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên bảng chữa
- GV nhận xét
Bài 2
? Bài tập yêu cầu tính gì ?
? Để tính được diện tích của hình vuông ta phải biết gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài
- GV nhận xét
Bài 3
- HS đọc đề và tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS tự làm
- GV hướng dẫn thêm những HS yếu
- 1 HS chữa bài
- GV nhận xét
Bài 4:
- Thi giải toán nhanh gữa các nhóm
 GV nhận xét
- 2 HS chữa bài
- HS lắng nghe
- Chúng ta phải tính được các số đo của sân bóng trong thực tế, sau đó mới tính chu vi và diện tích của sân bóng
Bài giải
Chiều dài sân bóng trong thực tế là:
11 x 1000 = 11000(cm) = 110m
Chiều rộng sân bóng trong thực tế là:
9 x 1000 = 9000(cm) = 90m
a) Chu vi của sân bóng là:
(110 + 90) x 2 = 400(m)
b) Diện tích của sân bóng là:
110 x 90 = 9900(m2)
 Đáp số: 400m; 9900m2
- Bài tập yêu cầu tính diện tích của hình vuông khi biết chu vi.
- Biết số đo của cạnh
Bài giải
Cạnh của hình vuông là:
48 : 4 = 12(m)
Diện tích của hình vuông là :
12 x 12 = 144(m2)
 Đáp số : 144m2
- HS tóm tắt đề
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
100 x 3 : 5 = 60(m)
Diện tích của thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000(m2)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là:
6000 : 100 x 55 = 3300(kg)
Đáp số: 3300kg
Bài giải
Diện tích hình thang là:
10 x 10 = 100(cm2)
Chiều cao hình thang là:
100 : (12 + 8) x 2 = 10(cm)
Đáp số: 10cm
iii. củng cố- dặn dò
GV nhận xét giờ học
-Dặn học sinh về nhà làm các bài trong VBt.Cách làm tương tự các bài trên lớp.
Chuẩn bị trước bài Ôn tập về.......
------------------------------------------o0o------------------------------------------
Tập làm văn
Tả cảnh
(Kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu
- Thực hành viết bài văn tả cảnh.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài mà HS lựa chọn, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách sử dụng nhiều giác quan khi quan sát, biết cách dùng các từ ngữ, hình ảnh so sánh nhân hoá thể hiện được vẻ đẹp của cảnh và tình cảm của mình đối với cảnh vật. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
III. Các hoạt động dạy chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra giấy bút của HS.
2. Thực hành viết
- Gọi HS đọc 4 đề bài trên tả cảnh
- Nhắc HS: Các em đã học về cấu tạo của văn tả cảnh, luyện tập về viết đoạn văn tả cảnh, cách mở bài gián tiếp, trực tiếp, cách kết bài mở rộng, tự nhiê. Từ các kĩ năng đó. Em hãy viết bài văn tả cảnh.
- HS viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
iv. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn Ôn tập tả người.
------------------------------------------o0o------------------------------------------
Địa lí
Địa lí địa phương
I. Mục đích yêu cầu
	- Giúp HS hiểu hơn về vị trí địa lí của tỉnh Quang Ninh.
	- HS hiểu được các lợi ích kinh tế và con người của Quảng Ninh.
 II. Đồ dùng dạy học
	- Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh
 III. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động
Hoạt động 1
Tìm hiểu vị trí địa lí tỉnh Quảng Ninh
 - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn để tìm hiểu về vị trí địa lí của tỉnh.
 - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm mình.
 - Các nhóm khác nhận xét bổ sung, chốt kiến thức:
 + Quảng Ninh là một tỉnh nằm ở phía Bắc của tổ quốc, Giáp với Trung Quốc, Hải Phòng, Hà Nội.
 + Quảng Ninh là một trong ba tỉnh có kinh tế phát triển nhất của miền Bắc.
Hoạt động 2
Kinh tế và con người tỉnh Quảng Ninh
- HS trao đổi trong nhóm bàn để rút ra kết luận:
 + Kinh tế Quảng Ninh rất phong phú: Công nghiệp, nông nghiệp, du lịch đặc biệt là công nghiệp than và du lịch rất phát triển.
 + Con người: Tập trung đông ở thành phố Hạ Long
 C. Củng cố
-Dặn học sinh ghi nhớ nội dung bài học.
 - Nhận xét tiết học
----------------------------------------------o0o-------------------------------------------
Giáo dục tập thể
Sinh hoạt tuần 32
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần.
- Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
II. Chuẩn bị:
- Tổ trưởng tổng điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ổn định tổ chức:
Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các tổ trưởng.
Tiến hành:
a. Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
- Yêu cầu các tổ trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua.
- Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm.
b. Đề ra phương hướng biện pháp.
- Duy trì tốt nề nếp.
- Giúp đỡ bạn yếu.
- Tích cực hoạt động trong các gìơ học.
- Luyện viết chữ đẹp .
- Thực hiện tốt ATGT, Phòng dịch sốt xuất huyết.
*Tuyên truyền về về việc bảo vệ môi trường thông qua các tranh ảnh và việc làm cụ thể. 
c. Vui văn nghệ.
- Hát.
- Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình.
- Lắng nghe.
- Từng tổ đọc.
- Cả lớp lắng nghe.
- Nhận xét, bổ xung ý kiến.
 - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Thực hiện tốt nề nếp.
- Học sinh phát biểu.
- Vui văn nghệ.
- Chơi trò chơi.
Kí duyệt của tổ trưởng
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc