Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 4 năm 2013

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 4 năm 2013

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

 - Giáo dục HS yêu hoà bình.

 *KNS: Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 4 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2013
Buổi sáng Tập đọc:
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
 - Giáo dục HS yêu hoà bình.
 *KNS: Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
- Lần lượt 6 học sinh đọc phân vai đoạn kịch (Phần 2).
- 6 HS phân vai đọc.
- Giáo viên hỏi về nội dung à ý nghĩa vở kịch.
- Học sinh trả lời.
- HS nhận xét. 
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới: (1’)
- Nêu chủ điểm.
- GV giới thiệu chủ điểm và bài học.
- Nhắc lại, ghi bài.
* Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
- Luyện đọc : (10’)
- HS đọc thầm bài.
- GV chia bài theo 4 đoạn như SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. 
- Lần lượt 4 HS. 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Giáo viên cho HS đọc thầm theo cặp.
- Học sinh đọc thầm cặp.
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần.
- 1 HS đọc toàn bài. 
 - Tìm hiểu bài: (12’)
- GV y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2.
+ Năm 1945 nước Mĩ quyết định điều gì?
+Sau khi ném 2 quả bom đã gây ra những hậu quả gì?
- HS đọc thầm thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Ném 2 quả bom mới chế tạo xuống Nhật Bản.
- Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người và có gần 100 000 người bị chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3.
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
-  Lúc 2 tuổi. 
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
- HS nêu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi 3a, 3b.
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?
- gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy 
+Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?
- HS nêu ý kiến, nhận xét.
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì?
- Xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. 
Ÿ Giáo viên chốt các ý trên.
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
- HS chú ý.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- HS nêu.
- GV chốt lại.
- Vài em nhắc lại.
- Đọc diễn cảm: (8’)
- Treo bảng đoạn 3 và đọc mẫu.
- 4 em đọc nối tiếp bài.
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- HS đọc thầm.
- 4 em đại diện 4 tổ thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét, chọn giọng đọc hay nhất.
-> GV nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất" .
- Nhận xét tiết học .
Toán:
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ).
- Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. 
- BT cần làm: Bài 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các phiếu to cho HS làm bài. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)Ôn tập giải toán 
- Nêu lại các bước giải một bài toán về tổng, tỉ và tổng, hiệu.
- HS nêu.
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài mới: Ghi bảng 
- HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
a. Giới thiệu dạng toán
Ÿ Ví dụ a: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng toán. 
- Học sinh đọc đề 
- Phân tích đề - Lập bảng (SGK) 
- Lần lượt học sinh điền vào bảng .
Ÿ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường. 
- Lớp nhận xét .
- Thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần. 
Ÿ Ví dụ 2: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề.
- Học sinh đọc đề .
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề :
+Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? 
- Phân tích và tóm tắt .
- HS suy nghĩ và tìm cách giải.
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. 
- Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị”
Ÿ Giáo viên nhận xét.
GV gợi ý cách 2 “tìm tỉ số”, theo các bước như SGK. 
- HS giải bài vào nháp.
-> GV chốt lại 2 cách giải nhưng chỉ yêu cầu HS giải 1 trong 2 cách .
b. Thực hành: (15’)
Ÿ Bài 1: 
- HS làm bài theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. 
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. 
- Phân tích và tóm tắt .
- HS dựa vào tóm tắt để tìm ra cách giải.
- Nêu phương pháp giải: Rút về đơn vị.
- GV chấm vài bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Cả lớp giải vào vở.
- Học sinh nhận xét .
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học. 
Kể chuyện:
TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn rõ ràng các chi tiết trong truyện. 
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ ghi tên các nhân vật, tranh SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
Ÿ Giáo viên nhận xét.
- 1, 2 HS kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia. 
2. Bài mới:
a. GV kể chuyện: (5’)
- Giáo viên kể chuyện 1 lần 
- Học sinh lắng nghe. 
- Viết tên các nhân vật trong phim:
+ Mai-cơ: cựu chiến binh 
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay....
- Giáo viên kể lần 2 - giải nghĩa từ. 
- HS chú ý nghe và xem tranh.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: (15’)
- học sinh đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kể theo nhóm. 
- Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình. 
- Cả lớp nhận xét. 
c.Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 
- Y/C HS theo nhóm đôi trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS theo nhóm đôi.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
+ Giặc Mĩ đã huỷ diệt môi trường sống của con người như thế nào?
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện. 
- HS thảo luận cặp đôi 3 phút rồi trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Chọn ý đúng nhất. 
3. Củng cố-Dặn dò: 
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
- Nhận xét tiết học. 
Buổi chiều Đạo đức:
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. 
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. 
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. 
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:(5’)
- Nêu ghi nhớ 
- 2 học sinh
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới: (2’)
- Có trách nhiệm về việc làm của mình (T 2).
*Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3 
( 7’)
- Nêu yêu cầu
- Làm việc cá nhân ® chia sẻ trao đổi bài làm với bạn bên cạnh ® 4 bạn trình bày trước lớp.
- KL: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác.
- Em nên tham khảo ý kiến của những người tin cậy (bố, mẹ, bạn ) cân nhắc kỹ cái lợi, cái hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra quyết định của mình.
- Lớp trao đổi bổ sung ý kiến.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ (8’)
- Hãy nhớ lại một việc em đã thành công (hoặc thất bại).
- Trao đổi nhóm.
- 4 học sinh trình bày.
+ Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước khi quyết định làm điều đó?
+ Vì sao em đã thành công (thất bại)?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
® Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra quyết định (đính các bước trên bảng).
3. Củng cố, đóng vai: (10’)
- Chia lớp làm 9 nhóm.
- Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống. 
- Nêu yêu cầu 
- Các nhóm lên đóng vai.
+ Nhóm 1,2,3: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường?
+ Nhóm 4,5,6: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ học đi chơi điện tử?
+ Nhóm 7,8,9: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá trong giờ chơi? 
- Đặt câu hỏi cho từng nhóm 
- Nhóm hội ý, trả lời. 
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình huống?
- Lớp bổ sung ý kiến.
+ Trong thực tế, thực hiện được điều đó có đơn giản, dễ dàng không?
+ Cần phải làm gì để thực hiện được những việc tốt hoặc từ chối tham gia vào những hành vi không tốt?
® Kết luận: Cần phải suy nghĩ kỹ, ra quyết định một cách có trách nhiệm trước khi làm một việc gì.
- Sau Đó, Cần Phải Kiên Định Thực Hiện Quyết Định Của Mình 
4. Dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: Có chí thì nên. 
Khoa học:
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
 - Có ý thức giữ gìn sức khoẻ. 
 - Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) .
Ÿ Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 3 tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi?
- 1 HS nêu, 1 HS khác nhận xét.
Ÿ Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 tuổi đến 10 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì?
- 1 HS nêu, 1 HS khác nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới: (2’) Ghi bảng.
- Học sinh nhắc lại.
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK (12’)
- Hoạt động nhóm đôi.
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- HS đọc các thông tin, thảo luận hoàn thành bảng trong sgkT16 theo nhóm đôi.
- 1 cặp làm phiếu to.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm đôi.
- HS thảo luận trong 3 phút. 
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
Ÿ Giáo viên chốt lại nội dung làm việc của học sinh.
- HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
*Hoạt động 2: Trò chơi (10’)
- Hoạt động nhóm 4 em.
- HS chia làm 7 nhóm. 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. 
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. 
- HS xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. 
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn
+ Bước 3: Làm việc cả lớp. 
- Các nhóm cử người lên trình bày. 
- Các nhóm khác có thể hỏi, nêu ý kiến khác về phần trình bày của nhóm bạn. 
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? 
- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). 
+ Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? 
- HS nêu ý kiến.
Ÿ GV chốt lại nội dung thảo luận. 
3.Củng cố: (3’)
4. Dặn dò: (2’)
- Xem lại bài + học ghi nhớ. 
- Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì”. 
- Nhận xét tiết học. 
GĐ  ... ố-Dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị: Thực hành: Nói “Không”đối với các chất gây nghiện.
- Nhận xét tiết học 
**********************************************
Thứ 6 ngày 20 tháng 9 năm 2013
Buổi sáng Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỷ số”.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ; 2 ; 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phấn màu, bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) Luyện tập 
- Kiểm tra cách giải các dạng toán liên quan đến quan hêi tỷ lệ.
- 2 học sinh 
- HS sửa bài 4 (SGK)
- Lần lượt HS nêu tóm tắt - Sửa bài. 
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm.
- Lớp nhận xét.
2. Bài mới: (30’) Luyện tập 
Bài 1:
- học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội dung: 
- Phân tích đề và tóm tắt. 
- Nêu phương pháp giải.
- học sinh đọc yêu cầu đề bài. làm bài thảo luận thống nhất kết quả
Bài 2 
-GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt. 
- HS giải.
- Giáo viên nhận xét - chốt lại. 
- Lớp nhận xét.
Bài 3 
- Học sinh đọc đề - Phân tích đề, tóm tắt và chọn cách giải.
- Học sinh giải, thảo luận thống nhất kết quả
Ÿ Giáo viên chốt lại các bước giải của 2 bài. 
3. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại cách giải dạng toán vừa học.
- Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn).
4. Dặn dò: (2’)
- Làm bài 4. 
- Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài. 
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU: 
- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. 
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. 
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Vở HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
+ Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 
- 1 HS nêu.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra (5’) 
- Hoạt động lớp 
- GV yêu cầu HS qsát tranh minh họa
- 1 học sinh đọc đề kiểm tra 
- Giáo viên gợi ý: chọn 1 đề em thích
1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 
2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 
3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 
4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em.
5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua.
6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp.
7. Tả ngôi trường của em. 
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có. 
- Học sinh chọn một trong những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả. 
*Hoạt động 2: Học sinh làm bài (25’)
- HS viết bài vào vở.
3. Củng cố-Dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị: “L tập báo cáo thống kê”. 
Chính tả (Nghe- viết):
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. MỤC TIÊU: 
 - Viết đúng bài CT, trình bài đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê ( BT2, 3 ). 
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mô hình cấu tạo tiếng, phiếu to cho HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: (5’)
- GV dán 2 mô hình tiếng lên bảng: chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa bình .
- 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm .
- Học sinh làm nháp .
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm.
- Lớp nhận xét.
2. Bài mới:
-HS nhắc lại ghi bài vào vở.
a. Hướng dẫn HS nghe viết: (20’)
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK.
-Học sinh đọc thầm bài chính tả.
- HS nói nội dung bài viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết.
- GV đọc lần 2 bài chính tả.
- Học sinh gạch dưới từ khó. 
- Học sinh viết bảng con.
- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn.
- HS chú ý đọc thầm.
- Giáo viên đọc cho HS viết.
- Học sinh viết bài. 
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt.
- GV chấm vài bài, nhận xét. 
- Học sinh dò lại bài.
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi. 
- HS chữa bài vào vở.
b. Luyện tập: (10’)
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2.
- Học sinh làm bài vào vở.Thảo luận thống nhất kết quả
Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3.
- học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên chốt quy tắc.
- Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi thảo luận nhóm thống nhất kết quả
3.Củng cố: (3’) 
Ÿ GV nhận xét - Tuyên dương.
4. Dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị : Một chuyên gia máy xúc.
- Nhận xét tiết học.
Lịch sử:
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX
I. MỤC TIÊU:
- Biết một vài đặc điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: xuất các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
- HS khá giỏi : + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế – XH nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
+ Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong XH.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở kinh thành Huế? 
- Học sinh trả lời.
- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì? 
- Học sinh trả lời.
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài mới: Ghi bảng 
- HS nhắc lại, ghi bài.
a . Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX (17’)
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- HS đọc SGK: từ đầu xe lửa.
- Giáo viên nêu vấn đề:
+ Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì?
+ Việc làm đó đã tác động như thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội nước ta ?
+ Nêu những biểu hiện mới về kinh tế ở nước ta cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
- TD Pháp tăng cường bốc lột, vơ vét tài nguyên đất nước.
 - Đã làm cho kinh tế, XH cũng thay đổi theo.
 - Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
- Giáo viên nhận xét + chốt lại.
- Học sinh chú ý. 
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi.
- HS đọc từ: “sự xuất hiệnchủ xưởng nhỏ”.
+Trước đây, XH VN chủ yếu có những giai cấp nào?
- GV nói do ảnh hưởng kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
- Đầu thế kỉ XX xuất hiện thêm những giai cấp nào? 
 -> GV nhận xét, chốt ý.
- Địa chủ PK và nông dân.
- Nhận xét.
- Công nhân, chủ xưởng, viên chức, trí thức
b. Đời sống của nông dân thời kì này (12’)
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- HS đọc phần còn lại SGK và quan sát H 3 SGK.
- Cho biết nội dung hình vẽ gì?
- Mục đích muốn nói gì?
- HS nêu ý kiến.
- Đời sống của nông dân VN cực khổ.
- Thực dân Pháp bốc lột sức lao động người dân.
- GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, XH ở nước ta đầu TK XX.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc bài học SGK.
® Giáo dục: căm thù giặc Pháp 
3. Củng cố- dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào Đông Du”. 
- Học bài ghi nhớ. 
- Nhận xét tiết học. 
Buổi chiều TH Toán:
TIẾT 2 - TUẦN 4
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố để HS nắm biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) 
+ Nêu các phương pháp giải bài toán liên quan đến tỉ lệ? 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt và giải bài toán vào vở.
* Dùng phương pháp rút về đơn vị.
- Chữa bài
Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Nhận xét.
Bài 3: 
- HS l làm.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
- Gọi 1 HS nêu kết quả.
- Chữa bài.
3. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học
- 1 HS nêu.
- Lớp nhận xét 
- HS làm vào vở thống nhất đáp án trong nhóm
*KQ: 180000 đồng
- Nêu phương pháp giải.
- HS giải sau đó thảo luận thống nhất kết quả
*KQ: 18 người
- Cả lớp làm vào vở,sau đó thảo luận thống nhất kết quả
*ĐA: D
 - Tự làm vào vở. Thảo luận thống nhất trong nhóm
*KQ: 64m
TH Tiếng Việt:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU: 
- Tìm được những từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT. Đặt câu với cặp từ trái nghĩa
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1 : HS đọc thầm yêu cầu 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh làm bài cá nhân, các em điền các từ trái nghĩa vào trong bài.Thảo luận thống nhất đáp án 
- Giáo viên chốt lại 
- Cả lớp nhận xét 
Bài 3: Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống
- Cả lớp đọc thầm 
- Học sinh làm bài cá nhân .Thảo luận thống nhất đáp án 
- Giáo viên chốt lại 
Bài 4 : Đặt câu phân biệt từ trái nghĩa: 
- Học sinh làm bài. 
- Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt trong nhóm
Bài 8: 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. 
- Nhóm trưởng phân công các bạn trong nhóm tìm cặp từ trái nghĩa nhau điền vào chỗ trống
- Giáo viên chốt lại từng câu. 
- Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ). 
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
Sinh hoạt tập thể:
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm và tồn tại của bản thân, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
 - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. 
 - HS mạnh dạn, tự tin, nói lưu loát trước tập thể.
 - HS có tính tự quản, biết đoàn kết và giúp đỡ bạn trong học tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua:
+ Chuyên cần + Học tập + Kỷ luật
+ Vệ sinh + Phong trào
* Hoạt động 2: Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 5
- Khắc phục mọi khó khăn để đi học đều, không nghỉ học không có lí do.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
- Quyết tâm không bị cờ đỏ trừ điểm nào. Cuối tuần xếp loại tốt.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp tham gia trò chơi tập thể.
- HS bình bầu tổ, cá nhân, xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 5 CLAN QT.doc