Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 5 năm 2009

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 5 năm 2009

 I. MỤC TIÊU

 - Đọc đúng: Gió núi, lâm thâm, mạ non, sơm sớm, chiều chiều, rét ,.

- Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến chiến sĩ vệ quốc quân.

- Hiểu từ ngữ: đon, khe

- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.

- Học thuộc bài thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh bài đọc đọc sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 14 trang Người đăng huong21 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 5 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy : Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2009 
TẬP ĐỌC 
 BẦM ƠI 
 I. MỤC TIÊU
 - Đọc đúng: Gió núi, lâm thâm, mạ non, sơm sớm, chiều chiều, rét ,...
- Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến chiến sĩ vệ quốc quân. 
- Hiểu từ ngữ: đon, khe
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. 
- Học thuộc bài thơ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh bài đọc đọc sgk 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định: 1' Hát 
2. Bài cũ: 3'
- Gọi 2 HS đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời ND chính của bài 
 - Nhận xét cho điểm từng HS.
3.Bài mới: 35' 
a) Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
( Anh bộ đội trên đường hành quân đang nghĩ tới hình ảnh người mẹ già lom khom cấy lúa trong hoàn cảnh trời mưa lạnh 
- GV giới thiệu bài Bầm ơi 
b) Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV chia đoạn: (4 đoạn) 
+Đ1: Ai về thăm mẹ...nhớ thầm 
+Đ2:Bầm ơi, có rét... thương Bầm bấy nhiêu.
+Đ3:Bầm ơi sớm sớm, chiều chiều...đời bầm sáu mươi. 
+Đ4:Con ra tiền tuyến ...cả đôi mẹ hiền .
GV HD cách đọc 
 - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
- GV viết bảng từ khó: Gió núi, lâm thâm, mạ non, sơm sớm, 
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
- Gọi HS đọc phần chú giải sgk.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài. chú ý cách đọc như sau theo SHD.
b. Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi 
? Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nghĩ tới mẹ? 
- GV: Mùa đông mưa phùn gió bấc- thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn lúc gió mưa. 
? Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng? 
- Những hình ảnh so sánh ấy thể hiện tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng: mẹ thương con, con thương mẹ. 
? Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?
- Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con đang làm không thể so sánh với những vất vả , khó nhọc của mẹ nơi quê nhà . 
+ Người mẹ của ánh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình : Chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu 
? Qua lời tâm sự của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh?
? Em hãy nêu nội dung chính của bài ? 
d. Đọc diễn cảm 
- Gọi HS tiếp nối từng đoạn thơ. 
- HS cả lớp theo dõi và tìm ra cách đọc hay.
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn thơ 1,2 
- GV treo bảng phụ có viết đoạn thơ " Ai về thăm mẹ quê ta ...Thương bầm bấy nhiêu ! "
 - GV đọc mẫu 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm 
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng 
- Tổ chức cho HS đọc thuộc từng khổ thơ
- Gọi HS đọc lòng toàn bài thơ
- GVNX cho điểm từng HS
4. Củng cố, dặn dò: 2' 
 - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ ? Vì sao? 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn bài Ut Vịnh. 
- 2 HS đọc bài
- 1-2 HS nêu 
- Nhận xét.
- Quan sát, lắng nghe.
- 1 HS đọc 
- HS lắng nghe 
- 4 HS đọc nối tiếp ( 2 lượt )
- 2-3 HS đọc 
- 1-2 HS đọc 
- Hai HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 HS đọc toàn bải trước lớp.
- Theo dõi
+ Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ tới hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, em run vì rét. 
+ Tình cảm của mẹ với con
Mạ non Bầm cấy mấy đom
Ruột gan bầm lại nhớ thương con mấy lần.
+ Tình cảm của con đối với mẹ 
Mưa phùn ướt áo tứ thân
 Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu
+ Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh 
Con đi trăm núi ngàn khe
.........
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
+ HS phát biểu VD: Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ/ Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước /...
 Nội dung 
 Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. 
- 2 HS nhắc lại
- 4 HS đọc nối tiếp 
- HS nghe 
-2 HS luyện đọc theo cặp 
-3 HS thi đọc diễn cảm 
- HS tự học thuộc lòng 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng đoạn thơ ( 2 Lượt )
- 2 HS đọc thuộc lòng toàn bài . 
- 1- 2 HS trả lời 
 =====================================
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ 
 I. MỤC TIÊU
 - Mở rộng vốn từ : Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất đáng quí của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam 
- Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó. 
- HS kiên trì học tập 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ và vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1a; để khoảng trống cho HS làm bài tập 1b 
- Một vài tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định: 1' Hát 
2 Bài cũ: 3' 
- 2 HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng về dấu phẩy - dựa vào bảng tổng kết ở bài tập 1, tiết ôn tập về dấu phẩy.
 - GVNX cho điểm 
3. Bài mới : 35' 
a. Giới thiệu bài : : Mở rộng vốn từ : Nam và nữ
b. Hướng dẫn làm bài tập 
bài 1 
- 1 HS đọc bài tập 1
- Yêu cầu HS làm bài 
- 2 HS làm bài tập 
- 1 HS đọc 
- 2 HS làm vào phiếu - Cả lớp làm vào vở bài tập 
anh hùng
chân thành và tốt bụng với mọi người
bất khuất
không chịu khuất phục trước kẻ thù
trung hậu
có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường
đảm đang
biết gánh vác, lo toan mọi việc
- Những từ chỉ phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập
- GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp 
- GV gợi ý cách làm 
- Chăm chỉ cần cù, nhân hậu khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người , có đức hi sinh, nhường nhịn...
- 1 HS đọc 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, giải thích nghĩa của từng câu, nêu phẩm chất của người phụ nữ ở từng câu
a, Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. 
( Mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con. ) 
b, Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi ( Khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có loạn, phải nhờ cậy vị tướng giỏi. ) 
c, Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. 
( Đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia đánh giặc.)
- GV yêu cầu HS học thuộc lòng các câu tục ngữ 
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV gọi HS đọc câu văn mình đặt 
- GVNX sửa chữa cho HS 
Ví dụ :
 - Mẹ em là người phụ nữ yêu thương chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh, như tục ngữ xưa có câu Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. 
- Nói đến nữ anh hùng út tịch, mọi người nhớ đến ngay câu tục ngữ : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
-Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện không may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi giang, một mình chèo chống, mọi chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em bảo, đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. 
4. Củng cố, dặn dò: 2' 
? Qua bài học, em thấy chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với cả nam và nữ ? 
- NX tiết học 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
+ Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ .
+ Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. 
+ Phụ nữ anh hùng. 
- HS nhẩm HTL các câu tục ngữ 
- 1 HS đọc 
- HS đặt câu vào vở 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt 
- 2-3 HS
 trả lời – liên hệ trong lớp 
 =======================================
TOÁN 
 TIẾT 153 : PHÉP NHÂN 
I. MỤC TIÊU
 HS củng cố về: 
 - Kĩ năng thực hiện phép nhân các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân. 
- Các tính chất của phép nhân. 
- Giáo dục HS kiên trì học toán 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định: 1' Hát 
3. Bài mới : 35' 
a. Giới thiệu bài: Phép nhân 
b. Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép nhân 
- GV viết lên bảng công thức của phép cộng:
 a x b = c
? Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảngvà tên gọi các thành phần trong phép tính đó
? Hãy nêu các tính chất của phép nhân mà em đã được học ? 
? Hãy nêu qui tắc và công thức của từng tính chất 
- GV NX câu trả lời của HS
- Yêu cầu HS mở sgk trang 161 đọc bài học tổng kết về phép nhân. 
4. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1(161))
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
- GV NX bài làm của HS
Bài 2(161) 
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau tính nhẩm và nêu kết quả trước lớp đọc đề bài và tự làm bài 
- GV NX bài làm của HS và yêu cầu nêu cách nhẩm của từng trường hợp trong bài. 
Bài 3(159 )
- Yêu cầu HS đọc đề và hỏi 
? Bài tập yều cầu chúng ta làm gì ? 
- GV NX và cho điểm HS
Bài 4( 161)
- GV gọi HS đọc đề toán 
- GV gọi tóm tắt bài toán 
- Yêu cầu tự làm bài và hướng dẫn cho HS yếu 
? Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ? 
? Thời gan ô tô và xe máy đi để gặp nhau là bao nhiêu giờ ? 
? Biết mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được 82 km, cần phải đi 1,5 giờ thì gặp nhau ( Đi quãng đường AB) Hãy tính độ dài quãng đường AB 
- GV gọi HS NX bài của bạn 
- GV NX và cho điểm 
4. Củng cố dặn dò : 2' 
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài tiếp theo
- HS đọc công thức và nêu 
- a x b = c là phép nhân, trong đó a , b là các thừa số c là tích, a x b cũng gọi là tích. 
- HS nối tiếp nhau nêu (Gồm 5 Tính chất)
+ Tính chất giao hoán
+ Tính chất kết hợp
+ Tính chất nhân một tổng với một số
+ Phép nhân có thừa số là 1.
+ Phép nhân có thừa số là 0. 
- HS nối tiếp nhau nêu, mỗi HS nêu qui tắc và công thức của một tính chất. 
- Một số HS đọc trước lớp. 
- 3 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở 
a, 4802
 x 324 
 19208
 9604
 14406
 1555848
b, x 2 = 
c, 35,4
 x 6,8
 2832
 2124
 240,12
 6120
 x 205 
 30600
 12240
 1254600
 x = 
 21,76
 x 2,05
 10880
 4352
 44,6080
 - HS NX 
- 3 HS đọc lần lượt làm 3 phần của bài trước lớp. 
a, 3,25 x 10 = 32,5
 3,25 x 0,1 = 0,325
b, 417,56 x 10 = 41756
 417,56 x 0,01 = 4,1756
c, 28,5 x 100 = 2850
 28,5 x 0,01 = 0,285
- HS nhận xét 
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của các biểu thức bằng cách thuận tiện 
- 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở .
a, 2,5 x 7,8 x 4 b, 0,5 x 9,6 x 2 
= 2,5 x 4 x 7,8 = 0,5 x 2 x 9,6 
= 10 x 7,8 = 1 x 9,6 
= 78 = 9,6
c, 8,36 x 5 x 0,2 d, 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 
 = 8,36 x 1 = ( 8,3 + 1,7) x 7,9 
 = 8,36 = 10 x 7,9 
 = 79
- HS NX 
- 1 HS đọc đề toán trước lớp 
- 1 HS tóm tắt bài toán 
- HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở 
Bài giải
Trong 1 giờ cả ô tô và xe  ... bốt
Lắp được rô - bốt đúng kỹ thuật, đúng quy trình .
Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp , tháo các chi tiêt của rô - bốt 
II. Đồ dùng :
Mẫu rô bốt đã lắp sẵn.
Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. các hoạt động dạy - học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định (1’)
2. Bài mới :(28’) 
* Gới thiệu bài : 
Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
 . . * Hoạt động 1 
a. Chọn chi tiết 
- Y/C HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa xếp theo từng loại vào nắp hộp 
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết .
b. Lắp từng bộ phận 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ để lớp nắm vũng quy trình lắp rô bốt 
- HS quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sách giáo khoa .
c. Lắp ráp rô - bốt ( H1 SGK )
- HS lắp ráp rô bốt theo các bước hướng dẫn SGK .
a. Lắp từng bộ phận 
* Lắp chân rô - bốt ( H2 – SGK )
- Y/CHS quan sát H2 , a 
* Lắp thân rô - bốt ( H3- SGK)
- Y/C HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi SGK .
- GV nhận xét bổ sung .
* Lắp đầu rô - bốt ( H4 – SGK) 
- Y.C HS quan sát H$ và trả lời câu hỏi SGK. 
*Lắp các bộ phận khác .
+ Lắp tay rô - bốt ( H5a – SGK) 
+ Lắp ăng ten ( H5b – SGK) 
+ Lắp trục bánh xe ( H5C- SGK) 
 * Hoạt động 3
 HD tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp .
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về tập lắp lại .
HS lắng nghe 
- HS thực hiện theo nhóm 4 
- 1 HS đọc to 
- 1 HS nêu lại toàn bộ các bước lắp .
- HS thực hiện theo nhóm 4 vừa quan sát hình SGK vừa lắp .
- HS tháo rời từng chi tiết và xếp các chi tiết vào đúng vị trí quy định .
=======================================================	 Ngày dạy : Thứ 6 ngày 24 tháng 4 năm 2009
TOÁN ( Tiết 155)
PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố về: 
- Các thành phần của phép tính 
- Thực hành phép chia với các số tự nhiên, phân số, số thập phân 
- Tính nhẩm 
- HS kiên trì học tập 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định: 1' Hát 
3. Bài mới : 33' 
a. Giới thiệu bài: Phép chia 
b. Ôn tập về phép 
* Trường hợp chia hết 
?. Nêu dạng tổng quát và thành phần của phép chia 
? Em hãy cho biết thương của phép chia trong các trường hợp, số chia là 1, số chia và số bị chia bằng nhau và khác 0, số bị chia là 0. 
- GV NX, chỉnh sửa các câu trả lời cho chính xác. 
* Trường hợp có dư 
a : b = c + r
? Hãy nêu các thành phần của phép tính ?
? Số dư so với số chia như thế nào ? 
- GV NX trả lời của HS 
4. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1(163))
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
? Em hiểu yêu cầu như thế nào 
? Em hãy nêu cách thử lại để kiểm tra xem một phép tính chia có đúng hay không ? 
- 
- GV NX bài làm của HS
Bài 2(164) 
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia phân sô rồi yêu cầu các em làm bài 
- GV NX bài làm của HSvà cho điểm . 
Bài 3(164 )
- GV Y/C HS tự làm vào vở , sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp 
- GV NX và cho điểm HS
Bài 4( 164)
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
 - GV gọi HS NX bài của bạn 
 GV NX và cho điểm 
4. Củng cố dặn dò : 2' 
- GV nhận xét tiết học 
- Về xem lại bài và làm bài trong vở 
- 1 HS nêu 
- a : b = c là phép chia, trong đó a là số bị chia , b là số chi, số c là thương 
+ Mọi số chia cho 1 đều bằng chính số đó a : 1 = a 
+ Mọi số khác 0 chia cho chính nó đều bằng 1. a : a = 1 (a khác 0) 
+ Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0 . 
0 : b = 0 ( b khác 0) 
+ a : b = c là phép chia, trong đó a là số bị chia , b là số chia , c là thương r là số dư 
+ Số dư phải bé hơn số chia 
- HS đọc thầm 
- HS trả lời 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia rồi thử lại để kiểm tra xem phép tính có đúng không. 
- 1-2 HS nêu 
- 2 HS lên bảng làm - cả lớp lên bảng làm bài 
a, 8192: 32 = 256 
 Thử lại 256 x 32 = 8192
 15335 : 42 = 365 
 Thử lại 365 x 42 = 15335
 b, 75,95 : 3,5 = 21,7 
 Thử lại 21,7 x 3,5 = 75,95
97,65 : 21,7 = 4,45
 Thử lại : 4,45 x 12,7 = 97,65
- HS NX bài của bạn.
- 1 HS nêu trước lớp 
- Cả lớp làm vào vở , sau đó HS trao đổi vở kiểm tra lẫn nhau 
 : = : = 
- HS NX bài của bạn 
- HS làm vào vở 
- 6 HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp
a, 25 : 0,1 = 250 48 : 0,01 = 4800
 25 x 10 = 250 48 x 100 = 4800
 95 : 0,1 = 950
 72 : 0,01 =7200
b, 11: 0,25 = 44 32 : 0,5 = 64
 11 x 4 = 44 32 x 2 = 64
 75 : 0,5 = 150
 125 : 0,25 = 500
- Cả lớp nhận xét theo dõi 
- Cả lớp làm vào vở 
- 2 HS lên bảng làm bài 
* Cách 1: 
a, : + : = x + x
 = + = = 
* Cách 2: 
 : + : = ( +) : 
 = : = 1: = 
* Cách 1: 
b, ( 6,24 + 1,26) : 0,75 
 = 7,5 : 0,75
 = 10
* Cách 2: : , ( 6,24 + 1,26) : 0,75
 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 
 = 8,32 + 1,68 = 10
 ==================================
LUYỆN TỪ VÀ CẦU : 
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
 ( Dấu phẩy )
I. MỤC TIÊU
 - Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy : Nắm tác dụng của dấu phẩy , biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. 
- Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy , có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy 
- Giáo dục HS sử dung câu từ đúng ngữ pháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định: Hát
2. Bài cũ : 4' 
- 2,3 HS làm bài tập 3 
- Đặt câu với một trong những câu tục ngữ ở bài tập 2 
- GV NX cho điểm HS 
3. Bài mới : 35' 
a. Giới thiệu bài : Ôn tập về dấu câu 
b. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Yêu cầu HS tư làm bài 
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng 
- 2,3 HS Lên bảng làm bài tập 
- HS đọc
- 1 HS làm vào giấy khổ to lên bảng - Cả lớp làm vào vở
- 1 HS báo cáo kêt quả làm việc - HS cả lớp nhận xét, bổ sung 
Các câu văn
Tác dụng của dấu phẩy
+ Từ những năm 30 của thể kỉ XX chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời 
Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN .
+ Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp hài hoà giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương tây hiện đại trẻ trung 
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (định ngữ của các phong cách)
+ Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên hơ, mền mại và thanh thoát hơn.
Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN ; ngăn cách các bộ phận cùng cức vụ trong câu.
+ Những đợt sóng khủng khiếp phá thân tàu, nước phun vào khoang tàu như vòi rồng. 
Ngăn cách các vế câu trong cầu ghép.
+ Con tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn 
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung để HS hiểu rõ hơn về yêu cầu của bài tập 
-GV mời 3 HS lên bảng làm bài 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- cả lớp đọc lại mẩu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh, suy nghĩ 
- 3 HS lên bảng làm 
- 3 HS nối tiếp nhau trình bầy kết quả, cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng. 
Lời phê của xã
Bò cày không được thịt
Anh hàng thị đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò.
Bò cày không được, thịt
Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa được một cách dễ dàng ? 
Bò cày, không được thịt
- GV nhấn mạnh : Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại. 
Bài tập 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- GV dán 2 tờ phiếu : gọi 2 HS lên bảng
- GV NX chốt lại lời giải đúng 
- HS đọc đoạn văn và suy nghĩ làm bài 
- -2 HS lên bảng làm bài 
- HS nhận xét 
- HS đọc lại đoạn văn khi đã sửa đúng dấu phẩy 
Các câu văn dùng dấu phẩy
sửa lại
Sách ghi nét ghi nhận, chị Ca- rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh 
Sách ghi nét ghi nhận, chị Ca- rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh 
( Bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa) 
Cuối mùa hè, năm 1994 chị phải đến cấp cứu tai một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước mĩ 
Cuối mùa hè, năm 1994 chị phải đến cấp cứu tai một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước mĩ
( Đặt lại vị trí 1 dấu phẩy ) 
Để có thể, đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. 
. Củng cố dặn dò : 2' 
 - GV NX tiết học 
 - Nhắc nhở ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy , có ý thức sử dụng đúng dấu phẩy
 - Chuẩn bị bài sau 
Để có thể, đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả.
( Đặt lại vị trí 1 dấu phẩy )
 ===============================
TẬP LÀM VĂN 
 ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH 
I MỤC TIÊU 
 - Ôn tập củng cố kĩ nămg lập dàn ý của bài văn tả cảnh - một dàn ý với ý riêng của mình. 
- Ôn luyện kĩ năng trình bầy miệng dàn ý bài văn tả cảnh - Trình bầy rõ ràng , rành mạch tự nhiên, tự tin. 
- Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định : 1' Hát 
2. Bài cũ: 4' 
- HS trình bầy dàn bài một bài văn tả cảnh em đã đọc trong học kì I
- GV NX Cho điểm 
3. Bài mới : 33' 
a, Giới thiệu bài : Ôn tập về tả cảnh 
b, Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài tập 
 Chọn đề bài: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV treo bảng phụ viết 4 đề văn 
- GV: Các em cần chọn 1 trong 4 cảnh đã nêu (Cảnh một ngày mới bắt đầu ; Một đêm trăng đẹp ; Một trường học ; Một khu vui chơi, giải trí.)
- Nên chọn cảnh em đã thấy, đã ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc 
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế nào cho tiết học (Chon cảnh để quan sát, lập dàn ý ) 
- Gọi HS nói đề bài các em chọn 
Lập dàn ý: 
- Gọi 1 HS đọc gợi ý 1,2 SGK 
- Dựa vào dàn ý 1 HS viết nhanh dàn ý bài văn 
Chọn 4 em lập 4 dàn đề khác nhau. ) 
- 1 HS đọc 
- HS đọc 
- HS nghe 
- HS nêu đề bài mình chọn 
- 4 HS lên làm trên bảng lớp - cả lớp làm vào vào 
- Cả lớp và GV HS NX, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý . 
-Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết 
Ví dụ: Dàn ý bài văn tả cảnh 
1. Một buổi chiều trong công viên
* Mở bài: Chiều chủ nhật, em đi tập thể dục với ông trong công viên 
* Thân bài: Tả các bộ phận của cảnh vật 
* Kết bài : Em rất thích đi tập thể dục trong công viên vào buổi chiều .Không khí ở đây rất mát mẻ và trong lành 
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV tổ chức cho HS làm theo nhóm
- Gọi Đai diện các nhóm trình bầy
- 2 HS đọc 
- 4 HS ngồi cạnh nhau cùng trình bầy dàn ý của mình cho các bạn nghe 
- Đại diện các nhóm trình bầy dàn ý bài văn trước lớp 
- Cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, trình bầy ngắn gọn, diễn đạt ; Bình chọn người trình bầy hay nhất. 
Ví dụ: về một dàn ý và cách trình bầy (thành câu) 
a, Mở bài : 
b, Thân bài : 
c, Kết bài : 
4. Củng cố dặn dò : 2' 
- Nhận xét tiết học 
- Về hoàn chỉnh lại dàn ý của bài văn tả cảnh để chuẩn bị cho tiết kiểm tra 
 =======================================

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5(18).doc