I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng , sôi nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)
3. Thái độ:
- Có ý thức rèn kĩ năng đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tuần 22 Soạn ngày:29-1-2010 Giảng thứ hai ngày:1-2-2010. Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét chung Tiết 2: Tập đọc Tiết 43: Lập làng giữ biển I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng , sôi nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ) 3. Thái độ: - Có ý thức rèn kĩ năng đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm. B- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: + Bài văn có những nhân vật nào? +Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? +Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? +) Rút ý1: Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo. + Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? + Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? +)Rút ý 2: Lợi ích của việc lập làng mới. +Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy? +)Rút ý 3: Những suy nghĩ của ông Nhụ. + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? +)Rút ý 4: Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới. + Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 4 HS đọc theo vai đọc toàn bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4. - GV đọc mẫu. - Thi đọc diễn cảm. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. 1em đọc - Mời 1 HS giỏi đọc. - Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối. - Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai? - Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào. - Đoạn 4: Đoạn còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - 2 HS đọc toàn bài. - Cho HS đọc đoạn 1: + Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. + Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà + Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã. - Cho HS đọc đoạn 2: + Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, + Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền, - HS nêu - Cho HS đọc đoạn 3: +Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn - HS đọc đoạn 4 +Nhụ đi và sau đó cả nhà sẽ đi... + Ca ngợi những người dân chài dũng cam rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới... - HS đọc phân vai. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - 3HS thi đọc. Tiết 3: Toán Tiết 106: Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2. Kĩ năng: - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác trong học tập. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (110): - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Sxq = 1440 dm2 Stp = 2190 dm2 17 33 b) Sxq = m2 ; Stp = m2 30 30 *Bài tập 2 (110): - GV lưu ý HS : + Thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy. +Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Đổi : 8dm = 0,8 m Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (1,5 +0,6) x 2 x 8 = 3,36 (m2) Diện tích mặt ngoài được quét sơn là: 3,36 + 1,5 x 6 = 4,26 (m2) Đáp số: 4,26 m2. *Bài tập 3 (110): - Mời HS nêu cách làm. - Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a) Đ b) S c) S d) Đ 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. 2em nêu - Mời 1 HS nêu yêu cầu.nêu cách làm. - HS làm vào nháp. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS ghi đáp án đúng vào bảng con. Tiết 4: Thể dục Tiết 43 : nhảy dây- phối hợp mang vác trò chơi “trồng nụ trồng hoa” I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tập bật cao, tập phối hợp chạy khi mang vác yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. Chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa”. 2. Kĩ năng: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. 3. Thái độ: - Tự giác rèn luyện thân thể vào buổi sáng hàng ngày. II/ Địa điểm-Phương tiện. - Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao dể tập bật cao. Kẻ vạch giới hạn. III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập - Xoay các khớp, cổ tay, cổ chân - Trò chơi “Nhảy lướt sóng” 2.Phần cơ bản. *Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người - Chia các tổ tập luyện . *Ôn hảy dây kiểu chân trước chân sau . *Tập bật cao và tập chạy- mang vác. *Chơi trò trơi “trồng nụ trồng hoa” - GV tổ chức cho HS chơi. 3 Phần kết thúc. - Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu tích cực. - GV cùng học sinh hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá giao BT về nhà. - ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL: GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5: Đạo đức Tiết 22: uỷ ban nhân dân xã (phường) em (tiết 2) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cần phải tôn trọng UBND xã và vì sao phải tôn trọng UBND xã. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các quy địng của UBND xã ; tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức. 3. Thái độ: - Tôn trọng UBND xã. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT2,SGK) *Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (thị trấn) tổ chức. *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống. + Nhóm 1: Tình huống a + Nhóm 2: Tình huống b + Nhóm 3: Tình huống c - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. + Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường. + Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt. 3-Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT 4, SGK) *Mục tiêu: HS biết thực hiện được quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền *Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương,Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề. - GV kết luận: UBND xã luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. 4-Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - Nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị bài sau. 1em nêu - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - Các nhóm chuẩn bị. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. 2em đọc Soạn ngày:29 - 1- 2010 Thứ ba ngày 2 tháng 1 năm 2010 Tiết1: Luyện từ và câu Tiết 43: nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả. 2. Kĩ năng: - Biết tạo các câu ghép có quan hệ ĐK – KQ, GT – KQ bằng cách điền QHT hoặc cặp QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm BT 3 tiết trước. B- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS: + Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi CG. + Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau. + Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau. - Cả lớp và GV nhận xét KL: *Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Cả lớp và GV nhận xét, KL: - Cặp QHT nối các vế câu thể hiện quan hệ ĐK – KQ ; GT – KQ : nếu thì, nếu nhưthì, hễthì,hễ mà thì 3.Ghi nhớ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 4. Luyện tâp: *Bài tập 1: - Cho HS trao đổi nhóm 3. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, KL: a) Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày đường được mấy bước (vế ĐK) thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường (vế KQ). *Bài tập 2: - Cho HS làm bài theo nhóm 5 vào bảng nhóm. - Mời đại diện 1 số nhóm HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét KL: a) Nếu (nếu mà, nếu như)thì(GT-KQ) b) Hễthì(GT-KQ) c) Nếu (giá)thì(GT-KQ) *Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày. - Chữa bài. a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui. b)Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công. c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. - Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - Lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài. - Mời học sinh nối tiếp trình bày. *Lời giải: - C1: Nếu trời trở rét thì con phải mặc thật ấm + Hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT nếuthì chỉ quan hệ ĐK – KQ. + Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả. - C 2: Con phải mặc ấm, nếu trời rét. + Hai vế câu chỉ được nối với nhau chỉ bằng 1 QHT nếu, thể hiện quan hệ ĐK – KQ. +Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ ĐK. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. 3 HS trình bày. 3em đọc - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 3. - Một số học sinh trình bày. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm. ... làm bài. - Cho HS làm vào vở. - Mời HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Sxq = 3,6 dm2 Stp = 9,1 dm2 Sxq = 8,1 m2 Stp = 17,1 m2 *Bài tập 2 (113): - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (114): - Cho HS làm vào vở. - Mời HS lên bảng chữa bài. - Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 7 và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét.KL: - Diện tích xung quanh gấp lên 9 lần. - Diện tích toàn phần gấp lên 9 lần. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. 2em nêu 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bằng bút chì vào vở.Nêu kết quả. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - HS lên bảng chữa bài. Tiết 4:Kĩ thuật: Tiết 22: Lắp xe cần cẩu I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu 2. Kĩ năng: - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành 3. Thái dộ: - Yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hoạt động 1:( Quan sat nhận xét mẫu) - Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp. - Hướng dẫn quan sát từng bộ phận trả lời câu hỏi 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a) Hướng dẫn chọn các chi tiết. - Cho HS chọn đúng, đủ từng loại như trong SGK. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp b) Lắp từng bộ phận. * Lắp giá đỡ cẩu. + Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nào? - Hướng dẫn lắp *Lắp cần cẩu. - Hướng dẫn lắp. * Lắp các bộ phận khác. - Cho HS quan sát hình 4 để trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét, bổ sung. c) Lắp ráp xe cần cẩu. - GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong SGK. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành. HS quan sát mẫu xe cần cẩu. Trả lời câu hỏi. Chọn chi tiết. + Quan sát hình 2SGK trả lời câu hỏi. - HS quan sát trả lời câu hỏi. Quan sát, 1em lên thao tác. Thực hiện lắp Quan sát, 1em thao tác tháo. 2em đọc Soạn ngày:1-2-2010 Giảng thứ sáu ngày:5-2-2010. Tiết 4: Toán Tiết 110: Thể tích của một hình I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Có biểu tượng về thể tích của một hình. 2. Kĩ năng: - Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Giới thiệu bài: B-Nội dung: 1-Kiến thức: 2. Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau: - Hình 1: + So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN? - Hình 2: + Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế? + So sánh thể tích hình C với thể tích hình D? - Hình 3: + Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không? 3-Luyện tập: *Bài tập 1 (115): - Cho HS làm vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét.KL: - Hình A gồm 16 HLP nhỏ. - Hình B gồm 18 HLP nhỏ. - Hình B có thể tích lớn hơn. *Bài tập 2 (115): - Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét.KL: - Hình A gồm 45 HLP nhỏ. - Hình B gồm 26 HLP nhỏ. - Hình A có thể tích lớn hơn. *Bài tập 3 (115): - GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng. Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN . 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. + Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP. + Thể tích hình C bằng thể tích hình D. + Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Thực hiện vào nháp - HS đổi nháp, chấm chéo. - 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 3 nhóm HS thi xếp hình nhanh. Tiết 2: Tập làm văn Tiết 39: Kể chuyện (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. - Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1-Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn kể truyện, trong tiết học ngày hôn nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể truyện treo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Cô mong rằng các em sẽ viết được những bài văn có cốt truyện, nhân vật, có ý nghĩa và thú vị. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. - GV nhắc HS: Đề 3 yêu cầu các em kể truyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. - Mời một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn. 3-HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23. - HS nối tiếp đọc đề bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS nói chọn đề bài nào. - HS viết bài. - Thu bài. Tiết 2: Kể truyện Tiết 22: ông nguyễn khoa đăng I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho nhân dân. Biết trao đổi với bạn về mưu trí tài tình của của ông Nguyễn Khoa Đăng. 2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của mình. Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên. Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. 3.Thái độ: - Thích nghe kể chuyện, thích kể chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS kể lại câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý thức bảo vệ B- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. 2-GV kể chuyện: - GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp và viết lên bảng những từ khó, giải nghĩa cho HS hiểu - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. 3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. a) KC theo nhóm: - Cho HS kể chuyện trong nhóm 3 (HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) - HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. b) Thi KC trước lớp: - Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 4-Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. 1em kể - Quan sát tranh minh hoạ, đọc các yêu cầu của bài KC trong SGK. 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS nêu nội dung chính của từng tranh: - HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. - HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. - Các HS khác NX bổ sung. - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 1em nhắc Tiết 3: Khoa học Tiết 44: sử dụng Năng lượng gió và năng lượng nước chảy I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, NL nước chảy. 3. Thái độ: - Hứng thú học tập. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy. - Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước. - Hình và thông tin trang 90, 91 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? - Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em? B.Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió. *Mục tiêu: -HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. - HS kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 7. GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu: + Vì sao có gió? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên? + Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3-Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy. *Mục tiêu: -HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. - HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. GV phát phiếu thảo luận. HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu: + Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên? + Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. 2em nêu Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi trong phiếu: + Gió giúp một số cây thụ phấn, làm cho không khí mát mẻ,.. + Chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, quạt thóc, + Đại diện 1 số HS báo cáo kết quả. - HS thảo luận để trả lời các câu hỏi. + Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua-bin của các máy phát điện, - 1số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Tài liệu đính kèm: