Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 17

Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 17

Tiết 2: Tập đọc: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

A. Mục tiêu:

* Đọc thành tiếng từ khó hoặc dễ lẫn : Trịnh Tường, ngoằn ngoèo , lúa nương , Phàn Phù lìn, phìn Ngan, lúa nước, lúa lai, lặn lội.

- Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ khâm phục trí sáng tạo , sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù lìn

- đọc diễn cảm toàn bài

* Đọc - hiểu

- Hiểu các từ ngữ : Ngu Công , Cao sản.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng , làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

* GDHS ý thức xây dựng bản làng ngày một giàu đẹp bằng cách học tập thật tốt.

B. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh hoạ trang 146 SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

- HS: Vở ghi- SGK.

 

doc 46 trang Người đăng hang30 Lượt xem 357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Soạn: 27/ 12/ 20 Giảng: 2/ 29/ 12/ 20
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
A. Mục tiêu:
* Đọc thành tiếng từ khó hoặc dễ lẫn : Trịnh Tường, ngoằn ngoèo , lúa nương , Phàn Phù lìn, phìn Ngan, lúa nước, lúa lai, lặn lội.
- Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ khâm phục trí sáng tạo , sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù lìn
- đọc diễn cảm toàn bài
* Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ : Ngu Công , Cao sản..
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng , làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
* GDHS ý thức xây dựng bản làng ngày một giàu đẹp bằng cách học tập thật tốt.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ trang 146 SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- HS: Vở ghi- SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nối tiếp đọc bài thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
- Ngu Công là một nhận vật trong truyện ngụ ngôn của TQ. Ông tượng trưng cho ý chí rời non lấp bể và lòng kiên trì. Ở VN cũng có một người được so sánh với ông, người đó là ai? Ông đã làm gì để được ví như Ngu Công ? Các em cùng học qua bài Ngu Công xã Trịnh Tường để biết.
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
+ Bài chia làm mấy đoạn ? 
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Viết từ khó lên bảng: Trịnh tường, Phàn Phú lìn, ngoằn ngoèo, phìn Ngan, lúa nương,....
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp L2
- Gọi HS đọc từ chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc mẫu chú ý cách đọc 
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và câu hỏi
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì ?
+ Ông lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn ?
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
+ Ông lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước ?
+ Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con phìn Ngan ?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài ?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng, gọi HS đọc.
KL: Ông lìn là một người dân tộc dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho bản thân mà còn làm thay đổi cuộc sống của thôn từ nghèo khó vươn lên giàu có...
 c) Đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay 
- Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc, HDHS đọc bài 
- Đọc mẫu
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét đánh giá 
 IV. Củng cố dặn dò
- Bài văn có ý nghĩa như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Ca dao về lao động sản xuất.
- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời
- Quan sát: Tranh vẽ người đàn ông dân tộc đang dùng xẻng để khơi dòng nước. Bà con đang làm cỏ , cấy lúa cạnh đấy.
- Nghe
- 1 HS đọc, lớp theo dõi sgk. 
- Bài chia làm 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đất hoang trồng lúa.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- 3 HS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp
- 1 HS đọc chú giải
- Đọc cho nhau nghe
- Nghe – theo dõi sgk.
- Đọc thầm như cầu.
- Mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
- Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn.
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở phìn ngan dã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước , không làm nương nên không còn phá rừng , đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
- Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng.
- Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn môi năm thu mấy chục triệu , ông phìn mỗi năm thu hai trăm triệu
- Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo , lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó
- Bài văn ca ngợi ông lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn
- 3 HS đọc 
- 3 HS đọc
- Nghe – theo dõi trên bảng phụ.
- Đọc bài theo cặp.
- 4 HS tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1 HS nêu nội dung bài 
Tiết 3: Mĩ Thuật: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
XEM TRANH DU KÍCH TẬP BẮN
I. Mục tiêu
- HS tiếp xúc làm quen với tác phẩm du kích tập bắn và hiểu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung
- HS nhận xét được sơ lược về mầu sắc và hình ảnh trong tranh.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
- Sưu tầm tranh du kích tập bắn trong tuyển tập tranh việt nam, một số tác phẩm khác của hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung 
Hs quan sát, lắng nghe
Hoạt động 1: giới thiệu vài nét về hoạ sĩ 
GV : Hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung tốt nghiệp khoá V ( 1929- 1934) trường mĩ thuật đông dương. ông vừa sáng tác vừa đam mê tìm hiểu lịch sử mĩ thuật dân tộc 
+ ông tham gia hoạt động cách mạng rất sớm và là một trong những hoạ sĩ đầu tiên vẽ chân dung Bác Hồ tại bắc Bộ phủ
+ kháng chiến bùng nổ, ông đã cung đoàn quân nam tiến vào nam trung bộ , kịp thời sáng tác , góp công sức vào cuộc cách mạng chông thực dân pháp của dân tộc , bức tranh du kích tập bắn ra đời trong hoàn cảnh đó . Hoạ sĩ có nhiều tác phẩm sơn dầu nổi tiếng như cây chuối , cổng thành huế, học hỏi lẫn nhau .
+ ông còn là người có công rất lớn trong việc xây dựng viên bảo tàng mĩ thuật Việt Nam , đào tạo đội ngũ hoạ sĩ , cán bộ nghiên cứu mĩ thuật 
+ với đóng góp to lớn cho nền mĩ thuật năm 1996 ông được tặng thưởng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học – nghệ thuật 
Hs nghe
Hoạt động 2: xem tranh du kích tập bắn
GV đặt câu hỏi:
+ hình ảnh chính của bức tranh là gì?
+ hình ảnh phụ của bức tranh là những hình ảnh nào?
+ có những mầu chính nào?
GV kết luận : đây là tác phẩm tiêu biểu của đề tài chiến tranh cách mạng 
HS lắng nghe và thực hiện
- Bức tranh diễn tả buổi tập bắn của tổ du kích 5 nhân vật trung tâm được sắp xếp với những tư thế khác nhau rất sinh động
- phía sau là nhà , cây , núi , bầu trời tạo cho bố cục chặt chẽ sinh động 
- mầu vàng của đất , mầu xanh của trời, mầu trắng bạc của mây diễn tả cái nắng chói chang và thời tiết nóng nực của nam trung bộ 
H\s lắng nghe
Hoạt động 3: nhận xét đánh giá
IV: Củng cố dặn dò:
GV nhận xét chung tiết học , khen ngợi các nhóm và cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài
Nhắc nhở h\s quan sát các đồ vật có dạng hình chữ nhật có trang trí
Sưu tầm bài trang trí hình chữ nhật
Hs lắng nghe
Tiết 4:Toán : LUYỆN TẬP CHUNG 
A. Mục tiêu:
 Giúp HS :
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân.
- Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- GDHS ý thức học bài và làm bài tốt.
B. Đồ dung dạy học: 
 - GV: Giáo án- SGK.
 - HS: Vở ghi- SGK.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm phần b
 bài 2(79) tiết trước.
- Nhận xét và ghi điểm.
III. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân, giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1(79) 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2( 79) 
+ Trong bài có dấu ngoặc đơn ta thực hiện ntn ? 
+ Trong biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia ta làm ntn ? 
- Phát phiếu bài tập cho HS làm.
- Thu phiếu chấm một số bài nhận xét.
Bài 3(79) 
- Gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Yêu cầu HS khá tự làm bài.
- Chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và ghi điểm.
Bài 4(80) 
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Cho HS tự làm bài và báo cáo kết quả bài làm trước lớp.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn đáp án C ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung chính của bài.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
Bài giải
Số tiền lãi của cửa hàng đó là: 
 6 000 000 15 : 100 = 90 000 (đồng) 
 Đáp số : 90 000 đồng
- HS nghe.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
216,72 42
 06 7 5,16
 2 52
 00
109,98 42,3 
 25 38 2,6
 00 
1000 12,5
 0 0,08
- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- Ta thực hiện trong dấu ngoặc đơn trước.
- Ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
- Làm bài trong phiếu bài tập,sau đó nộp lại cho GV.
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
= 8,16 : 4,8 – 0,1725
= 1,7 – 0,1725
= 1,5275
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là :
 15875 – 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là :
 250 : 15625 = 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là :
 15875 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là :
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số : a)1,6% 
 b) 16129 người.
- Cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra bài mình.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Làm bài và trả lời : Khoanh vào C.
- Nêu : Vì 7% của số tiền là 70000 nên để tính số tiền ta phải thực hiện 
70 000 100 : 7
Tiết 5: Khoa học : ÔN TẬP HỌC KÌ I
A.Mục tiêu
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : 
 - Đặc điểm giới tính.
 - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. 
 - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
 - GDHS chăm học bộ môn.
B. Các đồ dùng dạy - học:
 - GV: Hình trang 68 SGK. Phiếu học tập.
 - HS: Vở ghi- SGK.
C. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy ...  đạt, ngữ pháp...cần chữa chung cho cả lớp
- HS: Vở ghi.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Chấm điểm đơn xin học môn tự chọn của 3 HS
- Nhận xét ý thức học bài của HS
III. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài 
 2. Nội dung
* Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề TLV 
Nhận xét chung
+ Ưu điểm:
- Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề
- Bố cục của bài văn 
- Diễn đạt câu, ý
- Dùng từ nổi bật lên hình dáng , HĐ tính tình của người được tả 
- Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng tính tình HĐ của người được tả
- Chính tả hình thức trình bày..
- Nêu tên từng HS viết bài đúng yêu cầu...
+ Nhược điểm 
- Lỗi chính
- Lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách trình bày...
- Viết bảng phụ các lỗi phổ biến- yêu cầu HS thảo luận , phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi
- Trả bài cho HS 
* Cho HS tự chữa bài của mình và trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của cô 
* Đọc những bài văn hay bài điểm cao cho HS nghe.
* HD viết lại một đoạn văn
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi :
+ đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa hay 
+ Mở bài kết bài còn đơn giản
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại
- Nhận xét
 IV. Củng cố dặn dò: 
- Nhấn mạnh nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc đơn ủa mình, lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS đọc
- Xem lại bài của mình.
- 2 HS trao đổi về của mình.
- 3 HS đọc lại bài của mình
Tiết 2 : Toán : HÌNH TAM GIÁC
A. Mục tiêu:
 Giúp HS :
 - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác.
 - Phân biệt ba dạng hình tam giác.
 - Nhận biết đáy và đường cao của hình tam giác.
 - GDHS ý thức tự giác học bài và làm bài.
B. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Các hình tam giác như SGK.
 - HS: ê ke.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS bấm máy tính bỏ túi để làm bài tập 1 của tiết học trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
III.Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Vẽ lên bảng 1 hình tam giác và hỏi : Đó là hình gì ?
- Giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về các đặc điểm của hình tam giác.
2. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác.
- Vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS nêu rõ :
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC.
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác.
+ Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC.
- Nêu : Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
3. Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- Vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các góc, dạng góc của từng hình tam giác.
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.
 A
 B C
 Hình tam giác có 3 góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc nhọn.
 K
 E G
Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc vuông.
 N
 M P
Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn
(tam giác vuông)
- Giới thiệu : Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là :
* Hình tam giác có 3 góc nhọn.
* Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
* Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.
- Vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng từng hình.
4. Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác.
 A
 B H C
- Giới thiệu : Trong hình tam giác ABC có :
+ BC là đáy.
+ AH là đường cao tương ứng với đáy BC.
+ Độ dài ah là chiều cao.
- Yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH.
- Giới thiệu : Trong hình tam giác, đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác, độ dài của đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác.
- Vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của từng tam giác, sau đó yêu cầu HS dùng êke để kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy.
5. Thực hành:
Bài 1(86)
- Gọi HS đọc đề bài toán và tự làm, sau đó nêu kết quả trước lớp.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2(86) 
- Yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác.
- Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3( 86) 
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn : Dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình, em hãy so sánh diện tích của các hình với nhau.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài .
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
+ Hình tam giác abc có cạnh là :
cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
+ Hình tam giác abc có ba đỉnh là : đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
+ Hình tam giác ABC có ba góc là :
* Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
* Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B)
* Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
- HS quan sát các hình tam giác và nêu :
+ Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C đều là góc nhọn.
+ Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
- HS nghe.
- Thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác.
- Quan sát hình.
- Quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
- Thảo luận cặp đôi, làm bài.
- Một số bạn nêu kết quả trước lớp, lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét :
* Hình tam giác ABC có đường cao CH tương ứng với đáy BC.
* Hình tam giác DEG có đường cao DK tương ứng với đáy EG.
* Hình tam giác MNP có đường cao MN tương ứng với đáy PQ.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó HS cả lớp theo dõi, bổ xung ý kiến.
a) Hình tam giác AED và hình tam giác edh có diện tích bằng nhau vì mỗi hình có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông.
b) Hình tam giác EBC và hình tam giác ehc có diện tích bằng nhau.
c) Hình chữ nhật ABCD có 32 ô vuông. Hình tam giác EDC có 12 ô vuông và 8 nửa ô vuông tức là có 16 ô vuông. Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích hình tam giác FDC
Thể dục: Bài số 34
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI VÒNG TRÁI- TRÒ CHƠI “ CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN”
 A. Mục tiêu.
 - Ôn đi đều vòng trái , phải, Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác
 - Trò chơi chạy tiếp sức theo vòng tròn yêu cầu biết cách chơi và tham gia đúng quy định.
 - GDHS ý thức tự giác tập luyện.
B. Địa điểm –Phương tiện .
- Thầy: giáo án , sách giáo khoa , còi .
- Trò : sân bãi , trang phục gọn gàng theo quy định .
 C. Nội dung – Phương pháp thể hiện .
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút
1. nhận lớp
*
2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
********
********
3. khởi động:
3 phút
đội hình nhận lớp
- học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , 
2x8 nhịp
đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Phần Cơ bản
18-20 phút
- Chơi trò chơi chạy tiếp sức theo vòng tròn 
-Ôn đi đều vòng trái , phải
- củng cố: Đi đều vòng trái , phải
10 phút
10 phút
GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết
GV cho tập chung cả lớp ôn tập sau đó chia nhóm
 *
********
********
GV và h/s hệ thống lại bài học
. Kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.
5-7 phút
*
*********
*********
Tiết 4: Khoa học: KIỂM TRA HỌC KÌ I
 A.Mục tiêu.
 - Nhằm kiểm tra việc nắm kiến thức khoa học của HS trong học kì I.
 - GDHS ý thức tự giác khi làm bài.
 B. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Đề bài 
 - HS: Giấy kiểm tra
 C. Các hoạt động dạy - học: 
 I. Ổn định tổ chức: Hát 
 II. Kiểm tra bài cũ: Không
 III. Bài mới
1.Giới thiệu bài : Trực tiếp
 2.Tiến hành các hoạt động
GV đọc đề chép đề lên bảng.
Câu 1: Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ? Nêu cách phòng bẹnh sốt rét ? 
Câu 2: Xi măng có tính chất gì ? 
Câu 3: Em hãy nêu đặc điểm chính của các loại tơ sợi đã học ? 
HS làm bài 
GV quan sát HS làm bài.
Thu bài về chấm.
Đáp án và biểu điểm
 Câu 1: 3 điểm
- Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do kí sinh trùng gây ra. Bệnh sốt rét đã có thuốc chữa và thuốc phòng.
 - Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, điệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.
 Câu 2: 3 điểm
- Xi măng có màu xám xanh ( hoặc nâu đất, trắng ) . Khi trộn với một ít nước, xi măng không tan mà trở nên dẻo và rất chóng bị khô, két thành tảng, cứng như đá.
 Câu 3: 4 điểm
+ Tơ sợi tự nhiên: 
- Sợi bông: Vải sợi bông có thể rất mỏng, nhẹ cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải sơi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
- Tơ tằm: Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
+ Tơ sợi nhân tạo: 
 - Sợi ni lông: Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu.
 IV. Củng cố - Dặn dò:
 - Về xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5: 
Sinh hoạt : TUẦN 17
A. Mục tiêu: 
 	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
	- Nhận xét tình hình chuẩn bị ĐDHT của HS trong tuần, ý thức học của HS
B. Nhận xét chung:
	1. Tổ chức : Hát
	2. Bài mới
 a. Nhận định tình hình chung của lớp
	- Nề nếp :	
 Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
	 + Đầu giờ trật tự truy bài
	- Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp
	- Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ
	- Thể dục : Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
	- Đạo đức : Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè
b. Kết quả đạt được:Trong tuần lớp đã tham gia thi viết chữ đẹp ở trường.
	- Tuyên dương : Cà Văn Đôi
 Lèo Thị Huyền
	- Phê bình : Lèo Thị Tươi
 Lèo Văn Vinh.
c. Phương hướng :
 	- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Tích cực ôn tập 
 - Tiến hành kiểm tra các môn phụ và chuẩn bị thi định kì cuối kì I các môn do Phòng GD&ĐT ra đề 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an cac mon(4).doc