Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 27

Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 27

I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo những bức tranh dân gian độc đáo.

 2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào,vui tươi, rành mạch.

 3. Thái độ:

 - Biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.

II/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Soạn ngày:18-3-2010
 Giảng thứ hai ngày:22-3-2010
Tiết 1: Chào cờ Lớp 5 trực tuần nhận xét chung
Tiết 2: Tập đọc 
Tiết 53: Tranh làng Hồ
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo những bức tranh dân gian độc đáo. 
 2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào,vui tươi, rành mạch.
 3. Thái độ:
 - Biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
 - HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài 
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.
+)Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
+)Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít tuổihóm hỉnh và vui tươi trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
2em đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ.
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Màu đen không pha bằng thuốc mà 
+ Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí
+Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.
- HS nêu.
2 HS đọc lại.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Tiết 3: Toán
Tiết 131: Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Củng cố cách tính vận tốc.
 2. Kĩ năng:
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức tự giác học tập
II/ Đồ dùng dạyhọc:
 - Bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (139): Tính
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút.
 Hoặc bằng 17,5 m/ giây.
*Bài2 (140): Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu).
- Cho HS làm bằng bút chì và SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ
 Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây
 Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút
*Bài tập 3 (140): 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét,KL:
 Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
 25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 
 0,5 giờ hay 1/ 2 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40 km/giờ
*Bài tập 4 (140): 
- Cho HS làm vào bảng vở.
- Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó gắn bài lên bảng 
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút 
 1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
 Hoặc bằng 0,4 km/ phút
 Đáp số: 24 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
2em nêu
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.1 HS lên bảng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bằng bút chì vào SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo.Nêu KQ
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm.
- HS làm vào bảng vở.
- 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó gắn bài lên bảng. 
Tiết 4: Thể dục.
Tiết 53 : môn thể thao tự chọn
 Trò chơi “chuyền và bắt bóng tiếp sức”
I/ Mục tiêu
 1. Kiến thức:
Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 2. Kĩ năng:
 - Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức “ Y/c biết cách chơi và tham gia chơi được.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, 10-15 quả bóng.	
III/ Các hoạt động daỵ học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động (Bịt mắt bắt dê)
- KT bài cũ: Tập 4 động tác đầu của bài thể dục.
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn :
- Ôn chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.Cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.
- Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
- Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
- GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
- Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
- ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
- ĐHTC.
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * 
- ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 27: Em yêu hoà bình (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS biết:
- Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình.
 2. Kĩ năng:
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
 3. Thái độ:
- Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 – SGK)
*Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới.
*Cách tiến hành:
- Từng HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.
- GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh và kết luận:
+ Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường hoăc địa phương tổ chức.
c-Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình
*Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh.
*Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm 7:
+Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
+Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mội người nói chung.
- GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL (SGV-trang 55).
d-Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình.
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ.
- GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
3-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của bản thân.
1em nêu
- HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.
2nhóm thi vẽ
- Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS trưng bày theo tổ.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi.
- HS hát, đọc thơ,  về chủ đề Em yêu hoà bình.
3em đọc
Soạn ngày:18-3-2010
 Giảng thứ ba ngày:23-3-2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 53: Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I/ Mục tiêu:
Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
 - Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước).
2- Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
 a) Yêu nước:
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
 b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
 c) Đoàn kết:
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
 d) Nhân ái:
Thương người như thể thương thân.
*Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS thi làm bài theo nhóm 5 vào phiếu bài tập.
- Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán.
- GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
cầu kiều
khác giống
núi ngồi
xe nghiêng
thương nhau
cá ươn
nhớ kẻ cho
nước còn
lạch nào
10) vững như cây
11) nhớ thương
12) thì nên
13) ăn gạo
14) uốn cây
15) cơ đồ
16) nhà có nóc
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
1em đọc
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- 2 nhóm thi làm bài
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập.
- HS thi làm bài theo nhóm 5 vào phiếu bài tập.
- Mời một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiết 2: Chính tả 
Tiết 27: cửa sông
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
 2. Kĩ năng:
 - Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ; làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc. 
 3. Thái độ:
 - Có ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng daỵ học:
Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ.
 - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, t ... HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
a) Thời gian đi của người đó là:
 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian chạy của người đó là:
 2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
 Đáp số: a) 1,75 giờ
 b) 0,25 giờ.
*Bài tập 3 (143): 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 Thời gian máy bay bay hết là:
 2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút
 Thời gian máy bay đến nơi là:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút
 Đáp số: 11 giờ 15 phút.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Cả lớp
- HS giải: 
 Bài giải:
 Thời gian ô tô đi là:
 170 : 42,5 = 4 (giờ)
 Đáp số: 4 giờ.
+ Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
+ t được tính như sau: t = s : v
- HS thực hiện: 
 Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 42 : 36 = 7/6 (giờ) 
 7/6 (giờ) = 1giờ 10 phút
 Đáp số: 1 giờ 10 phút.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm vào bảng con.
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 - HS làm vào nháp. 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Tiết 4: Kĩ thuật
Tiết 30: Lắp máy bay trực thăng
(tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
	- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
	- Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
 2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích mon học.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. 
III/ Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
 - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: 
+ Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
c-Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
+ Chọn các chi tiết:
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK).
- Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+ Lắp từng bộ phận:
* Lắp thân và đuôi máy bay(H. 2-SGK)
- Để lắp được thân đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
- GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay.
* Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H. 3-SGK)
- Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
*Các phần khác thực hiện tương tự.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng:
- Gv hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
- GV nhắc nhở HS.
d) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp máy bay trực thăng” (tiết 2).
1em nêu
+ Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay ; sàn ca bin và giá đỡ ; ca bin ; cánh quạt ; càng máy bay.
HS đọc nội dung mục 1 (SGK).
1 HS đọc tên các chi tiết 
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp.
Soạn ngày:19-3-2010
 Giảng thứ sáu ngày:26-3-2010
Tiết 1: Toán
Tiết 135: Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Củng cố cách tính thời gian của chuyển động.
 2. kĩ năng:
- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức tự giác học tập.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (141): Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ
 Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ
 Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ
 Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ
*Bài tập 2 (141): 
- Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 1,08 m = 108 cm
 Thời gian ốc sên bò là:
 108 : 12 = 9 (phút)
 Đáp số: 9 phút.
*Bài tập 3 (142): 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét,KL:
 Bài giải:
 Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là:
 72 : 96 = 3/4 (giờ)
 3/4 giờ = 45 phút 
 Đáp số: 45 phút.
*Bài tập 4 (142): 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 10,5 km = 10500 m
 Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là:
 10500 : 420 = 25 (phút)
 Đáp số: 25 phút.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
1em nêu
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng nháp.
- 4 HS lên bảng làm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. HS gắn bảng nhóm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm.
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 54: tả cây cối 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
	- HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
 2. Thái độ:
 - Có ý thức tự giác làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
- Vở viết văn.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
 1-Giới thiệu bài:
 - Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho.
 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. 
 3-HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào vở viết văn kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
- HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
HS đọc thầm đề
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
- Thu bài.
Tiết 3: Kể chuyện
Tiết 27: Kể chuyện được chứng kiến
 hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
	- HS kể được một câu chuyện có thực nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện.
	- Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
 2. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 3.Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 - HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
- Cho 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
 -GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho các em tìm được chuyện ; mời một số HS nối tiếp nhau GT câu chuyện mình chọn kể. 
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
c. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất.
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
3-Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
Đề bài:
1) kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
HS lập nhanh dàn ý.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
Tiết 4: Khoa học
Tiết 54: Cây con có thể mọc lên 
 từ một số bộ phận của cây mẹ
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
Sau bài học, HS biết:
	- Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
 2. Kĩ năng:
 - Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
 - Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.ái độ:
 3. Thái độ:
 - Biết trồng cây và chăm sóc cây.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 110, 111 SGK.
- Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài	
2-Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: Giúp HS:
- Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
- Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+ Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110-SGK, kết hợp quan sát hình vẽ và vật thật:
+ Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,.
+ Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110-SGK và nói về cách trồng mía.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+ GV kết luận: Ơ thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
3-Hoạt động 2: Thực hành.
*Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ
*Cách tiến hành:
- GV phân khu vực cho các tổ.
4-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở vườn nhà.
*Đáp án: 
+ Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía.
+ Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ gừng là một chồi.
+ Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có chồi mọc lên.
+ Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá.
- Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do nhóm tự lựa chọn).

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc