Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 33

Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 33

I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

2- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em .

 2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát toàn bài:

- Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.

- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, khoản mục.

 3. Thái độ:

 - Thực hiện Luật Bảo vê, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

II/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 846Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
 Soạn ngày:08-5-2010
 Giảng thứ hai ngày:10-5-2010
1-HĐTT Lớp trực tuần nhận xét chung
2-Tập đọc (Tiết 65)
 Luật Bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em (145)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
2- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em . 
 2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.
- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, khoản mục.
 3. Thái độ:
 - Thực hiện Luật Bảo vê, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt dộng của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài 
2- Dạy bài mới:
 a- Giới thiệu bài: 
 b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17:
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
+)Rút ý 1: Quyền của trẻ em.
- Cho HS đọc điều 21:
+ Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật?
+ Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện?
+)Rút ý 2: Bổn phận của trẻ em.
 - Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
-Mỗi điều luật là một đoạn.
 - Mời 1 HS giỏi đọc.
 - HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 2 HS đọc toàn bài.
 - HS đọc lướt 3 điều 15,16,17:
 + Điều 15,16,17.
 + VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em.
- HS đọc điều 21:
 + Điều 21.
+ HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21.
 + HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện.
 - HS nêu.
 - HS đọc.
 - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
 - HS luyện đọc diễn cảm.
 - HS thi đọc.
3-Toán (Tiét 161)
Ôn tập về tính diện tích,
thể tích một số hình
I/ Mục tiêu: 
 1. Kĩ năng:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học .
 2. Thái độ:
 Có ý thức tự giác học tập.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt dộng của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Kiến thức:
 Ôn tập về tính diện tích, thể tích các hình:
 - GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - GV ghi bảng.
c-Luyện tập:
*Bài tập 1 (168): 
- Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 Diện tích xung quanh phòng học là:
 (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
 Diện tích trần nhà là:
 6 x 4,5 = 27 (m2)
 Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2)
 Đáp số: 102,5 m2.
*Bài tập 2 (168): 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp,1 HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
 10 x 10 x 10 = 1000 (cm2)
 b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP. Diện tích giấy màu cần dùng là:
 10 x 10 x 6 = 600 (cm2).
 Đáp số: a) 1000 cm2 ; b) 600 cm2.
*Bài tập 3 (168): 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 Thể tích bể là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
 Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ.
3-Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
2em nêu
- HS nêu
- HS ghi vào vở. 
- 1 HS đọc yêu cầu, nêu cách làm.
 - HS làm bài vào vở
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào nháp, 1 HS làm vào bảng nhóm, gắn bảng nhóm.
- 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. 
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
4-5-Đạo đức (Tiết 33) 
Thăm UBND xã Linh phú
 Soạn ngày:08-5-2010
 Giảng thứ ba ngày:11-5-2010.
1-Luyện từ và câu (Tiết 65)
Mở rộng vốn từ: Trẻ em (147)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em ; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
 2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ.
2- Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài
b- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (147):
- HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL:
Chọn ý c) Người dưới 16 tuổi
*Bài tập 2 (148):
- Cho HS làm bài theo nhóm 5, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- GV chốt lại lời giải đúng.KL:
- Trẻ, trẻ con, con trẻ,- không có sắc thái nghĩa coi thường, hay coi trọng
- Trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,- có sắc thái coi trọng
- Con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, - có sắc thái coi thường.
*Bài tập 3 (148):
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL:
- Trẻ em như tờ giấy trắng.
- Trẻ em như nụ hoa mới nở.
- Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.....
*Bài tập 3 (148):
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 4 HS nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL:
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
1em nêu
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
- HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
 - HS làm bài theo nhóm 5
- Một số nhóm trình bày kết quả. 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 - HS làm bài theo nhóm tổ
- Một số nhóm trình bày.
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS nối tiếp trình bày.
2-Chính tả (Tiết 33)
Trong lời mẹ hát (145)
 I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nghe và viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát. 
2.Kĩ năng:
	 - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
 3. Thái độ:
 - Có ý thửcèn chữ viết.
II/ Đồ dùng daỵ học:
 - Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
 - Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em - để làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
 GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở BT 2, 3 tiết trước.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b-Hướng dẫn HS nghe – viết :
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+ Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
c- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
+ Đoạn văn nói điều gì?
- GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn.
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- GV treo tờ giấy đã viêt ghi nhớ.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS.
- Cả lớp và GV NX, KL:
Uy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ)
3-Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà luyện viết lại những lỗi mình viết sai.
- HS theo dõi SGK.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- Đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi:
 - Cả lớp đọc thầm.
 - HS làm bài cá nhân.
 - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
3-Toán (Tiết 162)
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
 1. Kĩ năng:
Giúp HS rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
 2. Thái độ:
 Có ý thức học tập. 
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2-Bài mới:
a -Giới thiệu bài: 
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (169): 
- Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
- GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
a)
HLP
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12cm
3,5 cm
Sxq
576 cm2
49 cm2
Stp
864 cm2
73,5 cm2
Thể tích
1728 cm3
42,875 cm3
b)
HHCN
(1)
(2)
Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8cm
1,2 m
Chiều rộng
6 cm
0,5 m
Sxq
140 cm2
2,04 m2
Stp
236 cm2
3,24 m2
Thể tích
240 cm3
0,36 m3
*Bài tập 2 (169): 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm, gắn bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 Diện tích đáy bể là:
 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là:
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5 m.
*Bài tập 3 (169): 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải:
Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là:
 (10 x 10) x 6 = 600 (cm2)
Cạnh của khối gỗ HLP là:
 10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là:
 (5 x 5) x 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là
 600 : 150 = 4 (lần).
 Đáp số: 4 lần.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần gấp lên 4 lần”. GV hướng dẫn HS giải thích.
3-Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS đọc yêu cầu, nêu cách làm.
- HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
 - HS nối tiếp nêu kết quả
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
 - HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm.
 - 1 H ...  tập:
*Bài tập 1 (170): 
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
 (12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
 Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: 
 (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km.
*Bài tập 2 (170): 
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm, gắn bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
 (60 + 10) : 2 = 35 (m)
 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 – 10 = 25 (m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 x 25 = 875 (m2)
 Đáp số: 875 m2.
*Bài tập 3 (170): 
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
Tóm tắt:
 3,2 cm3 : 22,4g
 4,5 cm3 : g ?
Bài giải:
 1 cm3 kim loại cân nặng là:
 22,4 : 3,2 = 7 (g)
 4,5 cm3 kim loại cân nặng là:
 7 x 4,5 = 31,5 (g)
 Đáp số: 31,5g.
3-Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- HS nêu
- HS ghi vào vở.
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
 - 1 HS nêu cách làm.
 - HS làm bài vào nháp
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào nháp, 1HS làm vào bảng nhóm. 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
4-Kĩ thuật (Tiết 33)
 lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 1) 
I/ Mục tiêu: 
 1. Kĩ năng:
	- Lắp được mô hình đã chọn.
 2. Thái độ:
	- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
 - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép
- GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK.
c-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết 
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
1em nhắc lại
- HS thực hành theo nhóm 4.
Soạn ngay:09-5-2010
 Giảng thứ sáu ngày:14-5-2010.
1-Toán (Tiết 165)
Luyện tập (171)
I/ Mục tiêu: 
 1. Kĩ năng:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt.
 2. Thái độ:
 Có ý thức tự giác học tập
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (171): 
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
Diện tích hình tam giác BEC là:
 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
 40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
 Đáp số: 68 cm2.
*Bài tập 2 (171): 
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm, gắn bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
Nam: 35 HS 
Nữ: 
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
 35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
 20 – 15 = 5 (HS)
 Đáp số: 5 HS.
*Bài tập 3 (171): 
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9 lít xăng.
*Bài tập 4 (171): 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm, gắn bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng lợi là:
 100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% HS khá là 120 HS.
Số HS khối lớp 5 của trường là:
 120 : 60 x 100 = 200 (HS)
Số HS giỏi là:
 200 : 100 x 25 = 50 (HS)
Số HS trung bình là:
 200 : 100 x 15 = 30 (HS)
 Đáp số: HS giỏi : 50 HS
 HS TB : 30 HS
3-Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm.
 - HS làm bài vào nháp
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
 - HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
 - HS làm bài vào nháp
2-Tập làm văn (Tiết 66)
tả người 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
 1. Kĩ năng:
	HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
 2. Thái độ:
 Tự giác trọng học tập.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.
- Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài:
 Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
- GV nhắc HS :
+ Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
3-HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết sau.
 - HS nối tiếp đọc đề bài.
 - Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
 - HS chú ý lắng nghe.
 - HS viết bài.
 - Thu bài.
3-Kể chuyện (Tiết 33)
 Kể chuyện đã nghe đã đọc
 (148)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu câu chuyện ;trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng nói:
 - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
 - Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài: 
b- Hướng dẫn HS kể chuyện:
* Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp ).
- GV giúp HS xác định 2 hướng kể chuyện:
+ KC về gia đình, nhà trường, XH chăm sóc GD trẻ em.
+ KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, XH.
- Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. 
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
+ Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
- HS đọc đề.
Kể chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về 
Gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
 - HS đọc.
 - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
 - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật...
- HS thi kể chuyện trước lớp.
 - Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
4- Khoa học (Tiết 66)
Tác động của con người
đến môi trường đất
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
Sau bài học, HS biết:
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
 2. Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 136, 137 SGK.
 Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 65.
2-Nội dung bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 5 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+ Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp liên hệ thực tế.
+ GV nhận xét, kết luận: SGV/ 209.
c-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: 
HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,đến môi trường đất.
+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ GV nhận xét, kết luận: SGV/210.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận nhóm
*Đáp án:
Câu 1:
+ Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (bờ kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc
Câu 2:
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
- HS thảo luận nhóm 4
+ Đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc