Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 34

Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 34

I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.

 2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

 3. Thái độ:

 - Kính trọng sự hiếu học của Rê- mi

II/ Đồ dùng dạy học:

 - Tranh

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 749Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày:10-5-2010
 Giảng thứ hai ngày:17-5-2010.
1- HĐTT Lớp trực tuần nhận xét chung
2-Tập đọc (tiết 67)
Lớp học trên đường
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.
 2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
 3. Thái độ:
 - Kính trọng sự hiếu học của Rê- mi
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: 
b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc 
 - Chia đoạn.:
 - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+)Rút ý 1:Hoàn cảnh Rê-mi học chữ.
- Cho HS đọc đoạn 2,3 :
+ Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+ Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào?
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
+)Rút ý 2: Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học.
 + Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
2em đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc. 
- Đoạn 1: Từ đầu đến đọc được.
- Đoạn 2: Tiếp đến vẫy cái đuôi.
- Đoạn 3: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
 + Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
 - HS đọc đoạn 2,3 :
 + Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và
+ Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Rê-mi lúc đầu 
+ Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã 
VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành
 - HS nêu.
 - HS đọc.
 - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
 - HS luyện đọc diễn cảm.
 - HS thi đọc.
3-Toán (Tiết 166)
 Luyện tập (171)
I/ Mục tiêu: 
 1. Kỹ năng:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
 2. Thái độ:
 Có ý thức tự gác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
a-Bài mới:
b-Giơi thiệu bài.
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (171): 
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
 Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: a) 48 km/giờ
 b) 7,5 km ; c) 1,2 giờ.
*Bài tập 2 (171): 
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS gắn bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ.
*Bài tập 3 (172): 
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 Tổng vận tốc của hai ô tô là:
 180 : 2 = 90 (km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90 – 54 = 36 (km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ ;
 36 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
2em nêu
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm.
 - HS làm bài vào nháp
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm, gắn bảng nhóm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
4-Thể dục (Tiết 67)
 Trò chơi 
“ Nhảy ô tiếp sức ” và “ Dẫn bóng ”
I/ Mục tiêu:
 1. Kĩ năng:
- Chơi 2 trò chơi “nhảy ô tiếp sức” và “Dẫn bóng”yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực.
 2. Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 - Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2.Phần cơ bản: Ôn tập
* Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
* Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao BT về nhà.
- ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
- ĐHTC: GV
 * * * .
 * * * ..
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Soạn ngày:10-5-2010
 Giảng thứ ba ngày:18-5-2010.
1-Luyện từ và câu (Tiết 67)
Mở rộng vốn từ: 
Quyền và bổn phận
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
 2. Kĩ năng:
- Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Ut Vịnh, về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
2- Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (155):
- HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL:
a) quyền lợi, nhân quyền.
b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền.
*Bài tập 2 (155):
- Cho HS làm bài theo nhóm 5, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- GV chốt lại lời giải đúng:
Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
*Bài tập 3 (155):
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận:
a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. 
b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
*Bài tập 4 (155):
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận:
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm việc cá nhân, một số HS trình bày.
- 1 HS đọc nội dung BT 2.
- HS làm bài theo nhóm 5, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
 - Một số nhóm trình bày kết quả.
 - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 - HS làm bài theo nhóm tổ.
- Một số nhóm trình bày.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 - HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
2em đọc đoạn văn.
2-Chính tả (Tiết 34)
Sang năm con lên bảy
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nhớ và viết đúng chính tả khổ 2,3 của bài thơ Sang năm con lên bảy. 
 2. Kĩ năng: 
 - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức rèn chữ viết
II/ Đồ dùng daỵ học:
 - Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
 - Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong BT1.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
 GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trước.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b-Hướng dẫn HS nhớ – viết :
- Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi.
- Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ.
- Cho HS nhẩm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- HS nhớ lại – tự viết bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
c- Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
* Bài tập 2:
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+ Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn.
+ Viết lại các tên ấy cho đúng.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức.
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- HS làm bài cá nhân. GV phát bảng nhóm cho một vài HS.
- HS làm bài trên bảng nhóm dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV nhận xét, KL:
- Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
- Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. - Bộ Y tế
- Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
* Bài tập 3:
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 - 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi.
- 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ.
- Cho HS nhẩm lại bài.
 - HS theo dõi SGK.
 - HS viết bảng con.
 - HS viết bài, sau đó tự soát bài. 
- 2 HS đọc nội dung bài tập.
1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS làm bài trên bảng nhóm.
 - 2 HS đọc nội dung bài tập.
 - 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.
- HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS lên bảng làm.
3-Toán (Tiết 167)
Luyện tập (172)
I/ Mục tiêu: 
 1. Kĩ năng:
 - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.
 2.Thái độ:
 - Có ý thức học tập.
II/ Đồ dùng dạy học;
 - Bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài
b-Luyện tập:
*Bài t ...  tô chở hàng đi trong hai giờ là:
 45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:
 60 – 45 = 15 (km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 
 90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
 8 + 6 = 14 (giờ)
 Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều.
*Bài tập 5 (175): 
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 x = 20
3-Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
1em nêu
- 1 HS đọc yêu cầu, nêu cách làm.
- HS làm bài vào bảng con.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. 
- HS làm vào vở.
-1 HS lên bảng chữa bài.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
 - HS làm bài vào nháp
- 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. 
- HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
5-Kĩ thuật (Tiết 34)
lắp ghép mô hình tự chọn
(tiết 2) 
I/ Mục tiêu: 
 1. Kĩ năng:
	- Lắp được mô hình đã chọn.
 2. Thái độ:	
 - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
- GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK .
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK.
c-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
 + Chọn các chi tiết 
 + Lắp từng bộ phận.
 + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK
- HS thực hành theo nhóm 4.
Soạn ngày:11-5-2010
 Giảng thứ sáu ngày:21-5-2010.
1-Toán (Tiết 170)
 Luyện tập chung 176)
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia.
2. Kĩ năng:
 - Vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức tự giác học tập.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176): 
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.KL:
a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028
b) 1/ 9 ; 495/ 22 ; 374/ 561
c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4
*Bài tập 2 (176): 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
0,12 x X = 6
 X = 6 : 0,12
 X = 50
*Bài tập 3 (176): 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
 2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là:
 240 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là:
 840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là:
 2400 – 1800 = 600 (kg)
 Đáp số: 600 kg.
*Bài tập 4 (176): 
- GV hướng dẫn HS làm bài.Chia nhóm.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
 100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
 1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng)
 Đáp số: 1 500 000 đồng.
3-Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
1em nêu
- 1HS đọc yêu cầu, nêu cách làm.
 - HS làm bài vào bảng con.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- 1HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
-1 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
HS làm bài vào bảng nhóm.Đại diện nhóm gắn bài lên bảng.
2-Tập làm văn (Tiết 68)
 Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu:
 1. Kĩ năng:
	- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã cho:bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
 2. Thái độ:
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài: 
2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
 GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Một số HS diễn đạt tốt. 
+ Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
*- Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV trả bài cho từng học sinh.
* Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
- Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
* Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2, 3.
- HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
* Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
* HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
+ GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
3- Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
3-Kể chuyện (Tiết 34)
Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp líCách kể giản dị, tự nhiên. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng nói:
	- Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn than gia.
	- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 3. Thái độ;
 - Yêu thích môn học
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:
 HS kể lại một đoạn chuyện đã nghe đã đọc về việc gia đình, chăm sóc giáo dục trẻ em
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:	
b-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV cho HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- GV Gợi ý, hướng dẫn HS
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
- Mời một số em nói tên câu chuyện của mình.
c. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
* Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất.
3-Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
- Cho 1 HS đọc đề bài.
Đề bài:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội.
- Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. Cả lớp theo dõi.
- HS giới thiệu câu chuyện định kể. - HS lập nhanh dàn ý câu chuyện.
 - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn. 
 - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
4-Khoa học (Tiết 680)
Một số biện pháp 
bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
 2. Kĩ năng:
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
- Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
 3. Thái độ:
 - Biết tham gia bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 140, 141 SGK. 
- Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 67.
2-Nội dung bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: Giúp HS:
 - Xác định một số biện pháp nhằm BVMT ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
 - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc cá nhân : Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời một số HS trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trừng nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ?
 + GV nhận xét, kết luận: SGV/ 215.
c-Hoạt động 2: Triển lãm
*Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 5
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to.
+ Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Mời đại diện các nhóm thuyết trình trư GV nhận xét, tuyên dương.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau.
1em nêu
+ Một số HS trình bày.
+ Nhận xét, bổ sung.
*Đáp án:
 Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình 4 – c ; hình 5 – d 
- HS làm việc theo nhóm
 - Đại diện các nhóm thuyết trình

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc