Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 26

Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 26

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Biết đọc lưu loát cả bài; giọng ca ngợi tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Tranh minh họa bài đọc SGK .

 Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .

III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

1/ Bài cũ :

2/ Bài mới : Giới thiệu bài ( Dùng lời )

* HĐ1: Luyện đọc :

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 759Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26
Thứ ngày
Môn học
Tên bài dạy
2
 12/3
 S H T T
 Đạo đức
 Tập đọc
 Toán
 Mĩ thuật 
 Em yêu hòa bình (tiết1)
 Nghĩa thầy trò
 Nhân số đo thời gian với một số 
 Bài 26
3
13/3
 Toán 
 Khoa học
 Chính tả
 L T V C
 Kể chuyện
 Chia số đo thời gian cho một số 
 Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
 Nghe - viết :Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động
 M R V T : Truyền thống
 Kể chuyện đã nghe đã đọc
4
14/3
 Thể dục
 Toán 
 Kĩ thuật
 Lịch sử 
 Âm nhạc
 Bài 51 
 Luyện tập 
 Lắp xe chở hàng ( tiết 2 )
 Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không 
 Bài 26
5
15/3
 Thể dục
 Tập đọc
 Tập làm văn
 Toán 
 Khoa học
 Bài 52
 Hội thổi cơm ở Đồng Vân
 Tập viết đoạn đối thoại
 Luyện tập chung 
 Sự sinh sản của thực vật có hoa
6
16/3
 Toán
 Địa lí
 L T V C
 Tập làm văn
 S H T T 
 Vận tốc
 Châu Phi (tiếp theo ) 
 Luyện tậpthay thế từ ngữ để liên kết câu
 Trả bài văn tả đồ vật
Tuần26 
 Thứ 2 ngày 5 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Nghĩa thầy trò
I/ Mục đích yêu cầu
- Biết đọc lưu loát cả bài; giọng ca ngợi tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh họa bài đọc SGK . 
 Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III / Các hoạt động dạy – học. 
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới : Giới thiệu bài ( Dùng lời )
* HĐ1: Luyện đọc :
 GVHD đọc : giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, trang trọng. lời thầy giáo Chu nói với HS ôn tồn, thân mật ; nói với cụ đồ già - kính cẩn.
 Đọc đoạn : HS đọc nối tiếp theo đoạn (2-3 lượt)
- GVHD đọc tiếng khó: trò cũ, sáng sủa, ran, trái đào, sưởi,.. 
- 1 HS đọc chú giải.
 Đọc theo cặp : HS lần lượt đọc theo cặp . HS, GV nhận xét .
 Đọc toàn bài : 1HS đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi .
 GV đọc mẫu bài văn.
* HĐ2: Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm đoạn 1( từ đầu đến mang ơn rất nặng ) trả lời câu hỏi 1 SGK.
+ Đoạn văn này muốn nói lên điều gì? 
 ý1: Lòng yêu quý và kính trọng thầy.
- HS đọc đoạn 2 ( Các môn sinh.... tạ ơn thầy) trả lời câu hỏi 2 SGK .
 (Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng )
+ Đoạn văn này muốn nói lên điều gì? 
 ý2: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với thầy đồ .
- HS đọc thầm đoạn 3 ( Đoạn còn lại ) và trả lời câu hỏi 3 SGK.
 ( Uống nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư .)
- Giảng nghĩa các thành ngữ : Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư , bán tự vi sư; Tiên học lễ hậu học văn . 
+ Đoạn văn này muốn nói lên điều gì? 
 ý3: Phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta .
+ Nội dung chính của bài nói lên điều gì ? HS rút ND chính.
 Nội dung :( Như muc I ) 
* HĐ3:Luyện đọc lại :
- Gọi 3HS nối tiếp đọc bài văn . HS nêu cách đọc hay .
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn3 hướng dẫn và đọc mẫu cho HS .
- Tổ chức HS đọc thi trước lớp. HS đọc đúng, rỏ ràng.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- 2HS nhắc lại nội dung bài; HS liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 Chính tả nghe- viết
 lịch sử ngày quốc tế lao động
I/ Mục đích yêu cầu
- Nghe- viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoầi, tên ngày lễ.
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: bảng con ghi nội dung BT2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới : Giới thiệu bài(dùng lời).
* HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết.
a/ Tìm hiểu nội dung bài viết
- Gọi 1-2 HS đọc bài .
+ Bài chính tả cho em biết điều gì ? ( Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1 -5 )
b/ Hướng dẫn viết từ khó.
- Hướng dẫn HS viết tiếng khó: Chi-ca-gô; Niu Y- oóc; Ban-ti-mo; Pit-sbơ-nơ. 
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó.
c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV. (HS soát lỗi)
d/ Thu chấm : 12 bài.
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả .
 Bài tập 2: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài tập theo nhóm vào bảng con.
- Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng và trình bài.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
- Gọi 1 số HS nhắc lại kết quả đúng .
3/Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học . 
- Dặn học sinh ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài và chuẩn bị bài sau.
 Toán
nhân số đo thời gian với một số
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số .
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II/ Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ ghi ví dụ, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới : Giới thiệu bài (Dùng lời)
* HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số .
a/ Ví dụ 1:
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ 1.
- HDHS tìm cách giải và nêu phép tính tương ứng : 1giờ 10 phút x 3 = ?
- GV gợi ý cho HS nêu cách đặt tính rồi tính. 
- HS, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng :1 giờ 10 phút x 3 =3giờ 30 phút
- Gọi 2-3 HS nhận xét và nêu cách thực hiện. 
b/ Ví dụ 2 : 
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ, hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào giấy nháp. 1HS lên bảng làm.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.( 3 giờ 15 phút x 3 =15 giờ 75 phút )
- GV yêu cầu HS trao đổi ,nhận xét kết quả và nêu ý kiến : cần đổi 75 phút ra giờ và phút. HS đổi 75 phút = 1giờ 15 phút .
 Vậy 3 giờ 15 phút x3 =16 giờ 15 phút .
- Gọi 2,3 HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. 
* HĐ2: Thực hành .
 Bài tập1: VBT.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập cá nhân, 2 HS làm bảng con.
- HS, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 KL: Củng cố về nhân số đo thời gian với một số .
 Bài tập 2: VBT.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
- Gọi 1 số HS nêu kết quả, cách thực hiện.
- HS, GV nhận xét chốt lại lời giải đúng . 
 KL: Củng cố cách vận dụng nhân số đo thời gian vào giải toán .
3/Củng cố - dặn dò :
- 2HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian với số tự nhiên.
- Dặn HS về nhà làm bài tập ở SGK.
	Đạo đức 
em yêu hòa bình (tiết 1)
I/ Mục tiêu
- Nêu những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. 
- Nêu được các biểu hiện của hòa bìniatrong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh , ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh .
- Giấy khổ to ,bút màu ; Điều 38 ,Công ước Quốc tế về quyền trẻ em .
- Thẻ màu dùng cho HĐ2
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Bài cũ .
2/ Bài mới: Giới thiệu bài(Dùng lời)
* HĐ1: Tìm hiểu thông tin ( Tr 37 ,SGK )
 Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình .
 Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh , ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh ,về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
+ Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó ?
- HS đọc các thông tin ( Tr:37-38 sgk ) thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- HS, GV nhận xét kết luận. 
 * HĐ2: Bàytỏ thái độ (Làm bài tập 1 SGK)
 Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hòa bình . 
 Cách tiến hành:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV nêu ý kiến yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước .
- Gọi 1 số HS giải thích lí do .
 * HĐ3 : Làm BT 3 trong (SGK)
 Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hòa bình trong cuộc sống hàng ngày . 
 Cách tiến hành:
- HS làm bài cá nhân, trao đổi kết quả với bạn.
- Gọi lần lượt HS trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp lắng nghe nhận xét, bổ sung .
 GVKL: Để bảo vệ hòa bình trước hết mỗi người cần phải có lòng yêu hòa bình ... phải thể hiện như các hành động , việc làm (b) và (c ) trong BT2.
*HĐ4 : Làm BT 3 ( SGK)
 Mục tiêu : HS biết được những hoạt động cần làm để bảovệ hòa bình .
 Cách tiến hành :
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 để làm bài. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả,các nhóm khác nhận xét bổ sung . 
 GVKL và khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng .
- 2, 3 HS đọc to ghi nhớ trong SGK .
 *Hoạt động nối tiếp : 
- Dặn HS về sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện ... về chủ đề em yêu hòa bình .
- Mỗi em vẽ một bức rranh về chủ đề em yêu hòa bình .
 Thứ 3 ngày 6 tháng 3 năm 2012
Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ : truyền thống
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt) ; làm được BT1,2,3.
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ ghi sẵn đáp án của yêu cầu 1 
 Bảng nhóm kẻ sẵn để HS làm bài tập 2, theo nhóm.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới: Giới thiệu bài ( Dùng lời )
* HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài tập 1: SGK
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài theo cặp.
- Gọi lầ lượt 1 số HS trình bày kết quả.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng .
- GV giảng : Truyền thống là từ ghép Hán Việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau.Tiếng truyền thống có nghĩa là ''trao lại để cho người sau, đời sau''. Tiếng thống có nghĩa ''nối tiếp nhau không dứt '' 
 KL: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về truyền thống .
 Bài tập 2:SGK.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài theo nhóm vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 KL: Củng cố kiến thức mở rộng vốn từ về truyền thống .
 Bài tập 3: SGK
- GV yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh các từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc .
- HS suy nghĩ cá nhân trả lời miệng.
 KL: Củng cố cho HS kĩ năng phát hiện từ và phân biệt được giữa các từ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc .
3/ Củng cố – Dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài. 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Kể chuyện
kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục đích yêu cầu
 Kể lại được câu chuyện đã được nghe, được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam ; hiểu ND chính câu chuyện
II/ Đồ dùng dạy học
 GV và HS : Sưu tầm sách báo, truyện nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân tộc Việt Nam . 
III/ Các hoạt động dạy học
1/ B ...  kết quả đúng.
 GVKL: Kết quả đúng .
* HĐ 2: Trò chơi " ghép chữ vào hình "
 Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về sự thụ phấn ,thụ tinh của thực vật có hoa . 
 Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính ( H3 Tr:106 )
và các thẻ có ghi sẵn chú thích ) . Yêu cầu các nhóm thảo luận và ghép nhanh kết quả. 
- Các nhóm gắn kết quả lên bảng và giới thiệu sơ đồ của nhóm mình .
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm làm nhanh và đúng . 
* HĐ3 : Thảo luận
 Mục tiêu : HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùngvà hoa thụ phấn nhờ gió. 
 Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo nhóm 4 yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi Tr:107 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung 
 GVKL: ( Như SGK ).
3/Củng cố – Dặn dò:
- 2HS nhắc laị nội dung bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
	Tập làm văn
tập viết đoạn đối thoại
I/ Mục đích yêu cầu
 Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng ND văn bản .
*KNS : Thể hiện sự tự tin ; hợp tác
II/ pp và ktdh
 Gợi tìm, kích thích suy nghĩ sáng tạo của HS ; trao đổi trong nhóm nhỏ ; đóng vai
IIi/ Đồ dùng dạy học
GV: - Tranh minh họa phần sau chuyện Thái sư Trần Thủ Độ .
 - Giấy A4 để các nhóm viết lời đối thoại cho màn kịch
Iv/ Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ
2/ Bài mới: Giới thiệu bài ( Dùng lời )
* HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập.
 Bài tập 1: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi.
- HS đọc thầm lại đoạn trích trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ trả lời.
+ Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?
+ Nội dung của đoạn trích là gì?
 Bài tập 2 : SGK.
- 3HS đọc nội dung bài tập và gợi ý, cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận theo nhóm làm bài trên giấy khổ to. 
- Đại diện cácnhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
 Bài tập 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 3 HS.
- Các nhóm tự phân vai chuẩn bị diễn màn kịch đã viết ở BT2 .
- Gọi lần lượt các nhóm lên thực hiện. HS, GV nhận xét khen ngợi.
3/ Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
 Địa lí
châu phi ( tiếp theo )
I/ Mục tiêu: Học xong bài này , HS :
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập : nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, yên thủ đô của Ai Cập .
II/ Đồ dùng dạy học
 GV : Bản đồ Kinh tế châu Phi .
 Tranh ảnh về dân cư , hoạt động sản xuấtcủa người dân châu Phi .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Bài cũ 
2/ Bài mới: Giới thiệu bài(dùng lời)
* HĐ1: Dân cư ở châu Phi
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi ở mục 3 SGK .
- Gọi lần lượt 1 số HS trình bày kết quả. 
- HS, GV nhận xét bổ sung.
 GVKL: Dân số châu Phi đứng thứ 2 trong các châu lục trên thế giới , 1/3 dân số châu Phi thuộc là người da đen .
- Gọi 2-3 HS nhắc lại kết luận .
 * HĐ2:Hoạt động kinh tế
- Gọi 1 HS đọc mục 4 SGK
- HS làm bài cá nhân trả lời câu hỏi:
 + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học ? 
 + Đời sốngngười dân châu Phi còn có gì khó khăn ? Vì sao ? 
 GVKL: (Như SGK).
- 3HS đọc kết luận trong SGK .
- Gọi 2-3 HS lên bảng kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả châu Phi .
* HĐ3 : Vị trí giới hạn của Ai Cập
- HS làm việc nhóm đôi thảo luận trả lời câu hỏi mục 5 SGK.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung,
- HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng
 GVKL: 
- Gọi 2-3 HS đọc nội dung bài học trong SGK
3/Củng cố dặn dò: 
- GV hệ thống toàn bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi “chuyền và bắt bóng tiếp sức” (tt)
I/ Mục tiêu: 
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyển cầu bằng mu bàn chân ( hoặc bất cứ bộ phận nào).
- Thực hiện ném bóng 150 gam trúng đích cố định (chưa cần chúng đích, chỉ cần đúng tư thế và ném bóng đi) và tung bắt bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay ; vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
II/ Chuẩn bị
Sân TD, còi, 10- 15 quả bóng 150 gam, 1-2 quả cầu
III/ Hoạt động dạy học
 1. Phần mở đầu:
 - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
 - Chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn quanh sân tập.
 - HS khởi động các khớp.
 2. Phần cơ bản
 a/ Môn thể thao tự chọn.
 GV chọn một trong hai ND Đá cầu hoặc Ném bóng để dạy cho HS.
- Đá cầu :
 Ôn tâng cầu bằng đùi : Tập theo đội hình vòng tròn, gv làm mẫu, giải thích động tác; chia tổ để HS tự tập luyện, GV giúp đỡ HS.
 Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân : GV nêu tên động tác, HS làm mẫu. HS tự làm theo nhóm.
 b/ Chơi trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức
3. Củng cố dặn dò.
 GV nhận xét tiết học. 	
 Thứ 6 ngày 9 tháng 3 năm 2012 
 Luyện từ và câu
	luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I/ Mục đích, yêu cầu:
 Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1 ; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn theo yêu cầu của BT2 ; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
2/ Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu .
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Bảng phụ ghi nội dung BT1, BT2. 
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới: Giới thiệu bài: ( Dùng lời )
* HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập.
 Bài tập 1:
- Yêu cầu 1HS đọc nội dung của bài tập, cả lớp theo dõi.
- HS làm cá nhân . Gọi 1 số HS lên điền kết quả trên bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận nhận xét chốt lại lời giải đúng . 
 KL : củng cố về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
 Bài tập 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. cả lớp theo dõi.
- HS làm bài cá nhân, gạch chân dưới những từ bị lặp, tìm từ thay thế viết lại đoạn văn.
- 2HS lên trình bày trên bảng phụ.
- Gọi 1 số HS trình bày kết quả.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
 GVKL: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ thay thế những từ lặp lại để liên kết câu.
* HĐ3: Củng cố – Dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
 Tập làm văn
trả bài văn tả đồ vật 
I/ Mục tiêu
 Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài ; biết viết lại một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học.
GV: - Bảng phụ ghi 5 đề bàicủa tiết kiểm tra viết T25 ; một số lỗi điển hình . 
III/ Các hoạt động dạy học.
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Dạy bài mới: Giới thiệu bài. ( dùng lời )
* HĐ1: Nhận xét kết quả bài viết của HS.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 5 đề bài, một số lỗi điển hình lên bảng.
- 2,3HS nhắc lại yêu cầu đề bài.
- GV nhận xét những ưu, khuyết điểm chung về :
+ Hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài,
+ Bố cục của bài văn, diễn đạt câu, ý.
+ Thể hiện trong cách dùng từ, hình ảnh miêu tả, hình thức trình bày...
- GV đọc 1 số đoạn văn hay.
* HĐ2 :Hướng dẫn HS chữa bài .
- GVtrả bài .
- HS trao đổi vở theo cặp nhận xét, sửa lỗi.
* HĐ3: Hướng dẫn viết lại một đoạn văn.
- HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn 
- HS tự làm bài vào VBT ; GV gọi lần lượt HS đọc bài của mình .
- HS , GV nhận xét cho điểm một số bài viết .
 3/Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau.
 Toán
 vận tốc
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu có khái niệm về vận tốc , đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều .
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ ghi sẵn ví dụ bài toán1 và bài toán 2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới: Giới thiệu bài (dùng lời )
*HĐ1: Giới thiệu khái niệm vận tốc .
- Yêu cầu HS đọc thầm ví dụ SGK trả lời:
- Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn ?
a/ Bài toán 1 : GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
- 2HS đọc ví dụ.Cả lớp suy nghĩ và tìm kết quả.
- Gọi 1 số HS nêu cách làm và kết quả.
- GV nói mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km .Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét/ giờ , viết tắt là 42,5 km/giờ 
- GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở bài toán này là km/giờ .
- 2,3 HS rút ra qui tắc và công thức.
 Công thức tính vận tốc : v = s : t 
 ( v là vận tốc ; s là quãng đường ;t là thời gian )
b/ Bài toán 2: 
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài - gọi 1-2 HS nêu đề bài 
- GV yêu cầu 1HS nêu cách tính vận tốc và lên bảng trình bày lời giải bài toán dưới lớp làm vào giấy nháp.
- HS, GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
+ Đơn vị đo vận tốc trong bài toán này là gì ? 
GV gọi 2-3 HS nhắc lại cách tính vận tốc .
* HĐ2: Thực hành .
 Bài tập1: VBT
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân, 1HS lên bảng làm.
- HS, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng .HS nhắc lại cách tính vận tốc.
 KL: Củng cố cách tính vận tốc .
 Bài tập2: VBT.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS yếu .
- HS, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 KL: Rèn cho HS biết vận dụng công thức tính vận tốc để giải toán .
 KL: Rèn kĩ năng tính vận tốc .
3/ Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại cách tính vận tốc, GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm BT SGK. 
 Sinh hoạt tập thể
Tìm hiểu về ngày thành lập đoàn.
I. Mục tiêu :
 - Giúp hs hiểu ý nghĩa, vai trò của Đoàn TNCSHCM và những nét lớn về chặng đường lịch sử của Đoàn.
- Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống vẻ vang của Đoàn, tôn trọng tổ chức này
 .II. Nội dung và hình thức hoạt động:
1. Nội dung :	
- Tư liệu về các hoạt động của Đoàn.
- Gương đoàn viên tiêu biểu .
2. Hình thức: Nghe nói chuyện .
III. Chuẩn bị:
1. Phương tiện:
- Tư liệu về sự phát triển của Đoàn, gương đoàn viên tiêu biểu .
- Khăn bàn, lọ hoa.
- Văn nghệ .
2. Tổ chức:	
- Họp, phân công công việc .
- Phân công người dẫn chương trình : Thương – lớp trưởng.
IV. Tiến hành hoạt động:
Người điều kiển
 Nội dung
 Thời gian 
Lớp trưởng
Hoạt động 1: Khởi động
- Hát tập thể bài : Hành khúc đội 
- Giới thiệu chương trình 
Hoạt động 2: Sinh hoạt chủ đề 
- Giới thiệu những nét tiêu biểu, những hoạt động của đoàn qua các thời kì .
- Văn nghệ : Hát tập thể bài: Tiến lên đoàn viên
- Câu hỏi thu hoạch :
1. Đoàn được thành lập từ khi nào? Từ khi thành thành lập tới nay đổi tên bao nhiêu lần?
2. Em sẽ làm gì để phấn đấu trở thành người đoàn viên sau này ?
3. Kể về một tấm gương đoàn viên tiêu biểu trong học tập , lao động mà em biết?
5 phút
25 phút
V. Kết thúc hoạt động: 
- GV nhắc nhở về nhà tìm hiểu thêm về Đội.
- Nhận xét buổi HĐNGLL.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 26.doc