I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
TUẦN 25 Thứ 2 ngày 04 tháng 3 năm 2013 Buổi sáng Chào cờ Đạo đức (Đ/c ÁNH dạy) Tập đọc PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS đọc bài: Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc. - GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm mới: Nhớ nguồn - Giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng. HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một HS giỏi đọc bài văn. - YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng. - YC học sinh chia đoạn bài đọc. - Luyện đọc theo nhóm. - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - YC học sinh đọc thầm theo đoạn, thảo luận nhóm tra lời câu hỏi: + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. *Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm 258) + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng? - GV: những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? - GV kể thêm: đền Hạ gợi nhớ sự tích Sự tích trăm trứng. Ngã Ba Hạc gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh (nơi vua Hùng dựng lều kén rể); đền Trung gợi nhớ truyền thuyết Bánh chưng, bánh giày. * GV chốt lại: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc. + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. - GV: Tương truyền vua Hùng Vương thứ sáu đã “hoá thân” bên gốc cây kim giao trên đỉnh Nghĩa Lĩnh vào ngày 10-3 âm lịch (1632 TCN) nên người Việt lấy ngày 10-3 âm lịch làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia ngọt xẻ bùi trong chiến tranh cũng như trong hoà bình. - YC học sinh tìm nội dung của bài văn. HĐ3 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm: - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài văn muốn nói lên điều gì? - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN? - Giáo dục HS lòng biết ơn tổ tiên. - Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng cha mẹ đến thăm Đền Hùng; học tập lòng yêu nước, giữ gìn truyền thống dân tộc. - 4 HSđọc và trả lời. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe. - HS quan sát tranh. - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp. - HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc. - HS nối tiếp nhau đọc lần 2. - HS đọc chú giải trong sgk. - Từng cặp luyện đọc. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - Học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. - Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu, Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. - Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh. - Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước. - Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. *Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - HS nêu. Tập làm văn TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. - Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. - HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra giấy, bút của HS. 2. Thực hành viết: - Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. - GV nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh. - Cho HS viết bài - GV theo dõi HS làm bài - GV nêu nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật. - HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. * Chọn một trong các đề sau: 1. Tả quyển sách TViệt 5, tập hai của em. 2. Tả cái đồng hồ báo thức. 3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích. 4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. 5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát. - HS dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật. - 2 HS nêu. Toán KIỂM TRA GIỮA KÌ II (Nội dung, yêu cầu, hình thức KT, đánh giá do nhà trường đề ra) Buổi chiều Thể dục (G/án TD ) Khoa học ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: - Sau bài học, HS được củng cố về: + Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm. + Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Chuẩn bị theo nhóm : + Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Hình trang 101, 102 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Em cần làm gì và không nên làm gì để tránh bị điện giật? + Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện? - GV cùng HS nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS ôn tập: Hoạt động 1 : Trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng” - Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó gọi các đại diện trình bày trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất: + Đồng có tính chất gì? + Thủy tinh có tính chất gì ? + Nhôm có tính chất gì ? + Thép được sử dụng để làm gì? + Sự biến đổi hóa học là gì ? + Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch? a. Nước đường b. Nước chanh pha với đường và nước sôi để nguội c. Nước bột sắn (pha sống) + Sự biến đổi hóa học của các chất dưới đây xảy ra trong điều kiện nào? - Cho HS quan sát tranh sgk trả lời câu hỏi Hoạt động2: Quan sát và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK: + Các phương tiện máy móc dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? 3. Củng cố, dặn dò: + Em hãy nêu tính chất của đồng? + Sự biến đổi hoá học là gì? - Dặn HS về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị cho tiết học sau. - 2 HS trả lời, lớp nhận xét - Lắng nghe - Một HS của nhóm này nêu câu hỏi. Một HS của nhóm khác chọn câu trả lời đúng và nêu. - Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. - Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. - Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn. - Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc,.. - Là sự biến đổi từ chất này sang chất khác. - Nước bột sắn - HS quan sát tranh và trả lời: a) Nhiệt độ bình thường. b) Nhiệt độ cao. c) Nhiệt độ bình thường. d) Nhiệt độ bình thường. - HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK: - HS nối tiếp nhau trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung, thống nhất. - 2 HS trả lời TC Toán TỰ RA ĐỀ KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: - HS nắm đựơc các kiến thức đã học, biết vận dụng để làm bài kiểm tra. - Có kĩ năng làm bài kiểm tra. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: * GV viết đề lên bảng. * HS làm bài. * GV thu chấm, chữa bài. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 1. Khoanh vào đáp án đúng (2 điểm) a) 0,15 m3 đọc là: A. Không phẩy mười lăm B. Không phẩy mười lăm mét khối C. Không phẩy mười năm mét khối D. Mười năm phần trăm mét khối b) Năm mươi ba phần nghìn viết là A. 53000 B. 0,53000 C. 0,053 D. 0,53 c) Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh 5 cm bao nhiêu cm2? A. 20 B. 100 C. 125 D. 80 d) Tổng của 2, 05 và 3, 9 là: A. 5, 14 B. 5, 95 C. 2, 44 D. 2, 34 2. Điền tiếp vào chỗ chấm a) 4, 23 dm3 = . m3 b) Nếu cạnh hình lập phương tăng lên 2 lần thì thể tích của nó tăng lên.. lần. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) 1. Đặt tính rồi tính (2 điểm) 2245,29 + 40,58 352,11 - 371,5 5, 45 × 1,8 95,2 : 68 2. Tính giá trị biểu thức bằng cách hợp lí (2 điểm) 15, 7 × 88 + 15, 7 × 12 9, 21 × 4 × 2,5 3. Một cái thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,5 m và chiều cao 2 m. Người ta quét sơn toàn bộ mặt ngoài của thùng. Tính diện tích quét sơn. (1,5 điểm) 4. Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 18cm, biết 1cm3 nặng 30g. Hỏi khối kim loại nặng bao nhiêu ki-lô-gam? (1,5 điểm) Thứ 3 ngày 05 tháng 3 năm 2013 Buổi sáng Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: - Củng cố tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. Làm các bài tập 1,2, 3(a). BT3b:HSKG II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng đơn vị đo thời gian phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ : - GV sửa bài kiểm tra tiết trước. 2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. HĐ 1 : Ôn tậ ... nhận xét bạn kể chuyện. * Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. Sau đó GV chốt lại: + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? + Câu chuyện có ý nghĩa gì ? + Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào nói về truyền thống của dân tộc? 3. Củng cố, dặn dò: + Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn dân”? - Giáo dục HS noi gương các anh hùng, luôn có lòng yêu nước. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi - Lắng nghe - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - Đọc chú giải SGK: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát. - Lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nêu ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kể chuyện theo nhóm 4 - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo. + Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc * Ý nghĩa: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. - HS thi đua phát biểu. - HS suy nghĩ, trả lời -------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 08 tháng 3 năm 2013 Buổi sáng Anh văn (G/v chuyên) Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Cộng trừ số đo thời gian. - Vận dụng các bài toán có nội dụng thực tế. - Làm các BT 1 (b), 2, 3. BT1a; BT4: HSKG II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 trong VBT Toán. 2. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: Làm việc nhóm 4. Bài 2: + Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào? + Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS đặt tính và tính. Bài 3. Làm việc nhóm 4 - Nhận xét , ghi điểm Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời : + Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào? + I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào? + Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài ra nháp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Củng cố, dặn dò - Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ? - Dặn HS về nhà làm VBT Toán. Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống. - HS tự làm vào vở. a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ) Tương tự như trên với các số còn lại. Bài 2. Tính - Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị. - Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề. - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Bài 3. Tính. a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng - - 4năm 3tháng 3năm 27tháng 2năm 8tháng 2năm 8tháng 1năm 19tháng b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ - - 15ngày 6giờ 14ngày 30giờ 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ 4ngày 18giờ c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút - - 13 giờ 23 phút 12giờ 47phút 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút 7giờ 2phút - Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942 - I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961. - Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942 - 1961 1942 19 Hai sự kiện này cách nhau 19 năm. - 2 HS nêu Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (làm được 2 BT ở mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1(phần Nhận xét) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ1: Hdẫn học sinh tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ? - Cho HS làm bài trongtrong VBT. Bài 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - GV nhận xét, kết luận. Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK) - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập: Bài 1 : - HS đọc yêu cầu, nội dung của bài. - Yêu cầu HS thảo luận và làm vào vở. 3.Củng cố, dặn dò - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK. - GV hệ thống lại kiến thức bài học - Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví dụ về liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ. - HS đọc. - HS làm bài: + Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - HS tự nêu - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả. - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN ĐỐI THOẠI I. MỤC TIÊU: - HS hiểu và viết được đoạn đối thoại của những người thân trong gia đình. - Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - KNS: Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). Kĩ năng hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy khổ to, bút dạ. - KNS: Gợi tìm, kích thích suy nghĩ sáng tạo của HS, trao đổi trong nhóm nhỏ, đóng vai ( bộc lộ bản thân) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài : - GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5. - Giới thiệu: 2. Hướng dẫn học sinh làm BT : Đề bài: Hãy viết một đoạn đối thoại của những người dân trong gia đình em. - HS thảo luận và làm việc theo nhóm: - Đề bài yêu cầu gì? - Đoạn văn đối thoại thường gồm mấy nhân vật? - Yêu cầu HS xác định nội dung của đoạn đối thoại: + Đoạn văn đối thoại của em gồm những ai? + Đối thoại về nội dung gì? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về đoạn đối thoại của mình. - Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại. - GV nhận xét và sửa cho HS. - Tuyên dương những em viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau. - HS nối tiếp nhau phát biểu: Các vở kịch: Ở vương quốc Tương lai; Lòng dân; Người Công dân số Một. - HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Viết đoạn đối thoại của những người thân trong gia điình em. - Thường có từ 2 nhân vật trở lên. HS làm. - Thảo luận. - Đọc - Nghe. - Nghe Buổi chiều CCKT-KNToán: TIẾT 2 - TUẦN 25 I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được cách cộng, trừ số đo thời gian. - Biết vận dụng để giải một số bài tập có liên quan đến đơn vị đo thời gian. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vở.4 HS TB lên bảng - Nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm vào vở. - Gọi 1 HS TB lên bảng. - Chữa bài. Bài 4: Dành cho HS khá - Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở. - Nhận xét. Bài 5: Dành cho HS khá - Cho HS tự làm vào vở. - Chữa bài. KQ: 68 lần 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - 2 HS nêu. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 4 HS TB lên bảng, nhận xét. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cách làm. - Làm vào vở, nhận xét bài bạn - Tự làm vào vở. - Một số HS trình bày, bổ sung. - 1 HS khá nêu kết quả và giải thích. KQ: 22 phút - Cả lớp làm vở, 1 HS khá nêu kết quả và giải thích. CCKT-KNTiếng Việt: TIẾT 2 - TUẦN 25 I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Nhớ Bác”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp lại dùng để liên kết câu, hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 2 b, ý 1 c, ý 1 d, ý 1 Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Đáp án: a, ý 1 b, ý 2 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu. - HS trình bày, nhận xét. Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần: Các em đi học chuyên cần, đúng giờ. + Học tập: Làm bài tập đầy đủ, có học bài, chăm học, sôi nổi. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 26 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau ============================================================
Tài liệu đính kèm: