I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phụ hợp với các diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b).
2. Kỹ năng:
- Đọc tương đôí trôi chảy . Biết và có thể đọc diễn cảm bài văn
3. Thái độ:
- GD hs yêu quý rừng, có ý thức bảo vệ rừng, lá phổi của trái đất .
- Tăng cường TV.
TUẦN 13: Ngày soạn:26/10/2012 Ngày giảng:T2/29/10/2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phụ hợp với các diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b). 2. Kỹ năng: - Đọc tương đôí trôi chảy . Biết và có thể đọc diễn cảm bài văn 3. Thái độ: - GD hs yêu quý rừng, có ý thức bảo vệ rừng, lá phổi của trái đất . - Tăng cường TV. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) - Gọi hs đọc bài “ Hành trình của bầy ong ’’ và trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) - Thuyết trình, ghi đầu bài lên bảng. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: (12’) - Gọi HS khá đọc bài. - Chia đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài văn. - Ghi từ khó gọi hs đọc CN - ĐT. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. - Kết hợp giải nghĩa từ chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi cặp thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét. - Đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: (10’) - Yc HS đọc thầm đọc lướt và trả lời các câu hỏi trong sgk. Câu 1: Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? - Kết hợp nêu ý chính của từng đoạn, GV ghi bảng. Câu 2: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy. a/ Bạn là người thông minh. b/ Bạn là người dũng cảm. Câu 3: Trao đổi với bạn cùng lớp để làm rõ ý sau? a/ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn chộm gỗ ? b/ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? - GV nhận xét biểu dương. c. Đọc diễn cảm: (8’) - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. - GV treo bảng phụ. - Đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét cho điểm từng HS. 4. Củng cố dặn dò: (3’) + GV hỏi ý nghĩa bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về học bài chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc bài và trả lời trước lớp. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 HS khá đọc bài, lớp theo dõi sgk. - HS chia đoạn (3 đoạn) - HS đọc nối tiếp. - HS đọc cá nhân đồng thanh. - Học sinh đọc nối tiếp. - Giải nghĩa từ - 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 2 cặp HS thi đọc. - Nhận xét - HS theo dõi SGK. - HS đọc thầm đọc lướt và trả lời câu hỏi . - HS suy nghĩ trả lời: Phát hiện ra dấu chân người lớn hằn trên đấtbọn chộm gỗ đã bàn nhau dùng xe để chuyển ăn chộn vào buổi tối. - Nêu ý chính đoạn. - HS suy nghĩ trả lời: Bạn nhỏ rất thông minh, thắc mắc khi thấy dấu chân người lớnphối hợp với các chú công an để bắt chộm. - HS suy nghĩ trả lời: Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - HS trả lời - 3HS đọc toàn bài lớp trao đổi và thống nhất giọng đọc. - Theo dõi tìm cách đọc. - 2HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - HS nêu. - 1 HS đọc lại ý nghĩa. - Ghi nhớ. Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết: - Thực hiện phép cộng trừ, nhâqn các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện thành thạo các dạng toán trên . - HS khá làm (BT3) 3. Thái độ: - GD hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán . - Tăng cường TV. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng số trong bài tập 4a III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) - Gọi 2 hs làm bài tập của tiết trước . - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thệu bài: (2’) - Thuyết trình, ghi đầu bài lên bảng. 2. HD luyện tập Bài 1: (7’) - Yc hs đọc đề và tự làm bài . a) b) c) 404,91 53,648 19264 14448 163,744 - Chữa bài cho điểm . Bài 2: (6’) - Yêu cầu HS đọc đề toán . - Đặt câu hỏi yc hs trả lời về cách làm bài - Gọi hs làm bài trên bảng. - Chữa bài cho điểm hs . a. 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 b. 265,307 x 100 = 26530,7 265,307 x 0,01 = 2,65307 Bài 3: (11’) - Gọi HS đọc đề toán. - HD hs làm bài - Yc HS khá tự làm bài sau đó đi hd hs yếu - Gọi hs khác nhận xét - Nhận xét cho điểm . Bài giải: Giá 1 kg đường là: 38500 : 5 = 7700( đồng) Số tiền phải trả để mua 3,5 kg đường là: 7700 x 3,5 = 26950 (đồng) Số tiền phải trả ít hơn là: 38500 – 26950 = 11550 (đồng) Đáp số:11550 đồng Bài 4: (8’) - Yc HS tự tính phần a - Gọi hs khác nhận xét - Nhận xét cho điểm . - Yêu cầu HS rút ra quy tắc. - Yc hs vận dụng quy tắc làm ý b b. 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = (6,7 + 3,3) x (9,3 = 10 x 9,3 = 9,3 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = (7,8 + 2,2 ) x 0.36 = 10 x 0,35 = 3,5 - GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Tổng kết tiết học - Dặn hs về làm các bài tập phần luyện tập thêm - 2 hs lên bảng làm bài - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1HS đọc, lớp đọc thầm sgk - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - 1 HS đọc đề bài - HS trả lời - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . - HS chữa bài vào vở - 1 HS đọc đề toán - Theo dõi - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét bài làm của bạn - HS chữa bài vào vở - 1 HS làm trên bảng - Lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét bài làm của bạn - HS rút ra nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài. - HS chữa bài vào vở - Nghe - Lắng nghe - Ghi nhớ. Ngày soạn:27/10/2012 Ngày giảng:T3/30/10/2012 Tiết 1 : Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân xác số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện thành thạo các dạng toán trên . 3. Thái độ: - GD hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán . - Tăng cường TV. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) - Gọi 2 hs làm bài tập của tiết trước . - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: (2’) - Thuyết trình, ghi đầu bài lên bảng. 2. HD luyện tập: Bài 1: (6’) - Yêu cầu HS tự tính giá trị của biểu thức . - Gọi HS nhận xét bài của bạn . - Chữa bài cho điểm a. 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b. 7,7 + 7,3 x 1,4 = 7,7 + 10,22 = 17,92 Bài 2: (10’) - Yêu cầu HS đọc đề toán . - Đặt câu hỏi gợi ý cách làm . - YC HS làm bài . - Chữa bài cho điểm hs a. (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 b. (9,6 – 4,2) x 3,8 = 5,4 x 3,8 = 20,52 Bài 3: (9’) - Yêu cầu HS tự làm bài . a/ 0,12 x 400 = 0,12 x (4 x 100) = 4 x (0,12 x 100) = 4 x 12 = 48 b/ 5,4 x x = 5,4 x = 1 - Gọi hs nhận xét bài của bạn . - Nhận xét cho điểm . Bài 4: (7’) - Gọi HS đọc đề toán . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS nhận xét. - Chữa bài cho điểm . Bài giải: Gía tiền mua một mét vải là: 60000 : 4 = 15000 (đồng) 6,8 mét vải nhiều hơn 4 mét vải là: 6,8 – 4 = 2,8 (m) Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn 4m vải là: 15000 x 2,8 = 42000 (đồng) Đáp số: 42000 đồng 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Tổng kết tiết học - Dặn hs về làm các bài tập phần luyện tập thêm - 2 HS lên bảng làm bài - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - HS nhận xét. - HS chữa bài vào vở - 1 HS đọc đề bài - HS trả lời. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . - HS chữa bài vào vở - 2HS lên bảng bài, lớp làm vào vở - HS nhận xét bài bạn. - HS chữa bài vào vở - 1HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét bài làm của bạn - HS chữa bài vào vở - Lắng nghe - Ghi nhớ. Tiết 3: Tập đọc TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phụ hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kỹ năng: - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng thông báo rõ ràng , rành mạch, phù hợp với nội dung một văn bản khoa học . 3. Thái độ: - GD hs yêu quý và bảo vệ rừng , có ý thức bảo vệ và vận động mọi người cùng tham gia bảo vệ rừng . - Tăng cường TV. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) - Gọi HS đọc bài “ Người gác rừng tí hon’’ và trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiêu bài: (2’) - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: + Ảnh chụp cảnh gì? + Trồng rừng ngập mặn có tác dụng gì? - GV giới thiệu, ghi đầu bài. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: (12’) - Gọi HS khá đọc toàn bài. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Yêu cầu 3HS nối nhau đọc từng đoạn của bài. - Ghi từ khó gọi hs đọc CN - ĐT. - GV treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn - HS đọc, ngắt nghỉ hơi. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. - Kết hợp giải nghĩa từ chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Gọi cặp thi đọc. - GV nhận xét biểu dương. - Đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: (10’) - Yêu cầu HS đọc thầm đọc lướt và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn1. Câu 1: Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? - Yêu cầu HS nêu ý chính của từng đoạn 1. - GV ghi bảng. (Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá.) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. Câu 2: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? - Yêu cầu HS nêu ý chính của từng đoạn 2. - GV ghi bảng. (Công tác khôi phục rừng ngập mặn ở một số địa phương.) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. Câu 3: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? - Yêu cầu HS nêu ý chính của từng đoạn 3. - GV ghi bảng. (Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. ) - GV hỏi qua phần tìm hiểu bài em nào hãy nêu nội dung chính của bài văn? - GV ghi bảng, gọi HS đọc. c. Đọc diễn cảm: (8’) - Gọi 3HS nối nhau đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo dõi cách đọc. - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. - GV treo bảng phụ: - Đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Nhận xét cho điểm từng HS. 4. Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về học bài chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc bài và trả lời trước lớp. - Lắng nghe - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ tiết học. - 1 HS khá đọc bài, lớp theo dõi sgk. - HS nêu (3 đoạn). - 3HS đọc nối tiếp. - HS đọc cá nhân đồng thanh. - HS theo dõi - Đọc cá nhân. - Học sinh đọc nối tiếp. - Giải nghĩa từ - 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc cặp. - 2 cặp HS thi đọc. - Nghe - Lắng nghe theo giõi SGK. - HS đọc thầm đọc lướt và t ... HS làm bài tập của tiết trước . - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: (2’) - Thuyết trình, ghi đầu bài lên bảng. 2. HD luyện tập: Bài 1: (7’) - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài của bạn . - Nhận xét cho điểm . a. 67,2 7 b. 3,44 4 c. 42,7 7 42 9,6 34 0,86 07 6,1 0 24 0 0 Bài 2: (6’) - Yêu cầu HS thực hiện phép tính chia 22,44:18 - Yêu cầu HS nêu rõ thành phần số bị chia, số chia, thương và số dư . - Yêu cầu HS thử lại . - Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính 43,19 21 119 2,05 14 - GV chữa bài nhận xét . Bài 3: (8’) - Yêu cầu hs làm tương tự với 2 phép tính trong bài . - Chữa bài nhận xét . a. 26,5 25 b. 12,24 20 15 1,02 122 0,612 150 24 0 040 0 Bài 4: (11’) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề toán - HD hs làm bài tập - Yêu cầu hs làm bài - Gọi hs lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét chữa bài Bài giải: Một bao gạo cân nặng là: 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo cân nặng là: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số : 364,8 kg 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Tổng kết tiết học - Dặn hs về làm các bài tập phần luyện tập thêm. - 2 HS lên bảng làm bài - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . - Nhận xét - Chữa bài - HS thực hiện 22,44 18 44 1,24 84 12 1,24 x 18 + 12 = 22,44 - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - Chữa bài vào vở - 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng thực hiện - Chữa bài - 1 HS đọc bài giải - Theo dõi - HS làm bài tập - 1 hs lên bảng - Nhận xét - Chữa bài vào vở - Lắng nghe. - Ghi nhớ. Tiết 2 : Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được nhưng chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2). 2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát , khi viết một bài văn tả người phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu , nổi bật gây ấn tượng . Từ đó biết lập giàn ý cho bài văn tả người. 3. Thái độ: - GD hs biết yêu quý kính trọng những người thân trong gia đình . - Tăng cường TV. II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi tóm tắ ngoại hình người bà ( Bà tôi) Thắng ( Chú bé vùng biển) - Giàn ý khái quát bài văn tả người. III/ Các hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) - Kiểm tra việc thực hiên BT ở nhà của hs. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: (2’) - Thuyết trình, ghi đầu bài lên bảng. 2. HD HS luyện tập: Bài 1: (6’) - Yêu cầu 2 HS đọc nội dung bài tập - Giao cho 1/2 lớp làm phần a, 1/2 lớp làm phần b - Gọi hs trình bày ỹ kiến trước lớp . - GV và HS nhận xét chốt lại ý đúng - Nêu kết luận Bài 2: (26’) - Nêu yêu cầu bài tập 2 - Yêu cầu HS xem lại kết quả quan sát theo lời dặn của gv tiết trước . - Mời 1 HS khá đọc kết quả - Cùng HS nhận xét - Mở bảng phụ ghi giàn ý mời 1 hs đọc - Nhắc HS chú ý tả ngoại hình - Phát giấy bút cho 2 hs làm bài - Gọi HS lên trình bày giàn ý đã lập - Cả lớp và gv nhận xét 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học - Dặn hs về chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc trước lớp - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HS trao đổi theo cặp - 1 số HS trình bày - Lắng nghe, chữa bài nếu sai. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HS xem lại bài - 1 HS khá đọc - Nhận xét - 1 HS đọc trước lớp - HS chú ý - 2 HS làm bài vào giấy khổ to - 2 HS trình bày - Chữa bài vào vở - Lắng nghe. - Ghi nhớ. Tiết 3 : Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp(BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3) . 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số quan hệ từ , làm đúng các bài tập . 3. Thái độ: - GD hs biết yêu quý sự phong phú của Tiếng Việt , dùng đúng từ khi nói viết. - Tăng cường TV. II/Đồ dùng dạy học : - Phiếu khổ to viết đoạn văn bài tập 2 , Bảng phụ viết đoạn văn bài 3 III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) - Gọi hs đọc kết quả bài tập 3 trước lớp . - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: (2’) - Thuyết trình, ghi đầu bài lên bảng. 2. HD luyện tập Bài 1: (10’) - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 và phát biểu ý kiến . - GV và cả lớp nhận xét . - Mời 1 HS lên bảng làm vào phiếu . + Câu a: Nhờ ....mà + Câu b: Không những....mà còn Bài 2: (12’) - Gọi HS đọc yc bài tập 2 - Giúp HS hiểu yc bài . - Yêu cầu HS làm việc theo cặp . - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài . - Cùng cả lớp nhận xét . a/ Mấy năm qua....trồng rừng ngập mặn . b/ Chẳng những ........ở ngoài biển . Bài 3: (10’) - Gọi 2 HS đọc nối tiếp nội dung BT - Nhắc HS trả lời lần lượt, đúng thứ tự - Yêu cầu HS trao đổi phát biểu ý kiến . - Nhận xét bổ xung. 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Dặn hs về xem lại bài 3,4 - 2 HS lên bảng làm bài - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1HS đọc và nêu ý kiến . - 1 HS lên bảng làm - 1HS đọc yc bài - Lắng nghe. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài - 2 HS lên bảng làm bài - 2 HS đọc nội dung bài tập - HS phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét bổ xung . - Lắng nghe. - Ghi nhớ. CHIỀU: Tiết 3: Luyện tiếng việt LUYỆN VIẾT I/ Mục tiêu - Đọc bài “Bà tôi” và làm bài tập. - Lập dàn ý cho bài văn tả người theo một trong hai đề bài sau. II/ Đồ dùng dạy – học II/ Hoạt động dạy – học HĐ của GV HĐ của HS A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1. Bài 1: Đọc bài “Bà tôi” và hoàn thành các bài tập sau: (18-20’) - Gọi 1,2 hs đọc bài - Yêu cầu cả lớp theo dõi làm bài vào vở. a. Các từ ngữ miêu tả mái tóc của bà: b. Tả giọng nói của bà: c. Các từ ngữ tả đôi mắt khi bà mỉm cười: d. Hình ảnh khuôn mặt của bà: 2. Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả người theo một trong hai đề bai: - GV dán nội dung 2 đề bài lên bảng - Yêu cầu hs chọn một trong hai đề bài để lập dàn ý. - GV hỏi cấu tạo của bài văn tả người - HD hs lập dàn ý - Yêu cầu hs làm bài - GV theo dõi hs làm bài - Gọi hs một số hs đọc đan ý - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét cho điểm C. Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - 1,2 hs đọc bài - HS theo dõi làm bài - Tả màu sắc mái tóc: tóc bà đen và dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối. - Tả độ dày mái tóc: một tay khễ nâng mớ tóc.....mớ tóc dày - So sánh giọng nói của bà: như tiếng chuông. - So sánh tác dụng của giọng nói: khắc sâu vào chí nhớ. - Tả hai con người: đen sẫn nở ra long lanh. - Tả tình cảm thể hiện qua đôi mắt: ánh lên những tia sáng ấm áp, vui tươi. - Khuôn mặt của bà vẫn vui tươi. - Chú ý - HS chọn đề bài - HS nhắc lại - Theo dõi - HS lập dan ý - Nghe - HS đọc dàn ý - Nhận xét - Lắng nghe - Nghe Ngày soạn :30/10/2011 Ngày giảng: T6 / 2 /11/2011 Tiết 1: Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10,100,1000 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết chia một số thập phân cho 10,100,1000, và vận dụng để giải bài toán có lời văn. 2. Kỹ năng: - Vận dụng quy tắc chia một số thập phân cho 10,100,1000 để làm đúng các bài tập 3. Thái độ: - GD hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán . - Tăng cường TV. II/ Đồ dùng dạy học: - Sgv- sgk III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) - Gọi 2 hs làm bài tập của tiết trước . - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: (2’) - Thuyết trình, ghi đầu bài lên bảng. 2. HD chia môt stp cho 10,100,1000(10’) a. Ví dụ 1: - Yc HS đặt tính rồi thực hiện . 213,8 : 10 - Nhận xét . - Yêu cầu HS nêu rõ số bị chia, số chia, thương. + Em có nhận xét gì về số bị chia 213,8 và thương 21,38? - Rút ra quy tắc . b. Ví dụ 2: ( Làm tương tự ví dụ 1) + Khi muốn chia một số thập phân cho 10,100,1000 ta làm thế nào ? - Gọi HS đọc sgk . 3. HD luyện tập: Bài 1: (5’) - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tính nhẩm . - Gọi hs khác nhận xét . - GV nhận xét cho điểm . a. 43,2 : 10 = 4,32 b. 23,7 : 10 = 2,37 432,9 : 100 = 4,329 2,23 : 100 = 0,0223 Bài 2: (8’) - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài . a/ 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1 b/123,4 :100 = 123,4 x 0,01 - Nhận xét cho điểm . Bài 3: (8’) - Gọi HS đọc đề bài . - Yc HS tự làm bài . - Chữa bài nhận xét. Bài giải: Số tấn gạo đã lấy ra: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo còn lại là: 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Tổng kết tiết học - Dặn hs về làm các bài tập phần luyện tập thêm - 2 HS lên bảng làm bài - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 213,8 10 13 21,38 38 80 - HS nêu - HS trả lời . - 2 HS đọc sgk - HS nêu yêu cầu - HS tính nhẩm và trả lời - HS khác nhận xét - Lắng nghe - HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - 1 HS đọc đề toán - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở - Chữa bài vào vở - Lắng nghe. - Ghi nhớ. Tiết 3: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngọai hình ) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. 2. Kỹ năng: - HS biết khi quan sát , khi viết một bài văn tả người phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu , nổi bật gây ấn tượng . Từ đó viết được bài văn tả ngoại hình một người thường gặp . 3. Thái độ: - GD hs biết yêu quý kính trọng những người thân trong gia đình . II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ III/ Các hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) - Chấm bài dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong GĐ - Một vài hs nhắc lại ghi nhớ . - GV nhận xét biểu dương. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: (2’) - Thuyết trình, ghi đầu bài lên bảng. 2. HD HS viết bài. - Gọi HS đọc yc bài - Gọi HS đọc phần gợi ý sgk - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong giàn ý, gợi ý - GV gợi ý : có thể tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình , cũng có thể tả riêng một nét tiêu biểu của ngoại hình - Yêu cầu SH tự làm bài - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - Nhận xét sửa sai cho hs - Yêu cầu HS sửa lỗi dùng từ , đặt câu - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học - Dặn hs về chuẩn bị bài sau. - Nộp VBT - 2HS nêu. - Lắng nghe. - 2 HS đọc trước lớp yc và gợi ý của bài. - 2 HS đọc lại - 2HS làm vào giấy khổ to và trình bày trên bảng - Lớp làm vào vở - 3 HS đọc bài của mình . - Sửa lỗi - Lắng nghe - Ghi nhớ. Tiết 5: Sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: