Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 35

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 35

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Ôn tập lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

2. Kỹ năng:

- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì - của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35:
 Ngày soạn: / 5/2013
 Ngày giảng : / 5/2013
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì - của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)
3.Thái độ:
- HS yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ (3’)
B/ Bài mới:
1/GT bài: (2’)
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức môn tiếng việt của HS trong học kì I.
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Ôn tập tập đọc và học thuộc lòng
- Cho HS ôn tập. Theo dõi nhắc nhở HS ôn tập.
- GV cho các em về nhà luyện đọc để chuẩn bị tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
- GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể.
+Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
- Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3/ Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS ôn tập
- Nghe
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
- HS nghe.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- HS làm bài sau đó trình bày.
- Nhận xét.
- Nghe
- Nghe
Tiết 3: Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
1.Kiến thức: 
- Giúp HS hiểu và nắm chắc các cách giải dạng bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng:
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
3.Thái độ:
- Học sinh có tính nhanh nhẹn, tìm tòi khám phá, tính khoa học...
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Kiểm tra bài cũ(3’)
B/ Bài mới
1-Giới thiệu bài: (1’) 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2-Luyện tập: (36’)
*Bài tập 1 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
* Bài tập 2 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 (177): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 4 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 5 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận x
3-Củng cố, dặn dò: (2’)
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS làm bài trên bảng, lớp làm vở.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
- 1HS làm nháp, 1HS làm bảng lớp. 
*Kết quả:
1/5
8/3
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS làm bài trên bảng, lớp làm vở.
*Bài giải:
Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 x 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 5/4.
Chiều cao của bể bơi là:
0,96 x 5/4 = 1,2 (m)
Đáp số: 1,2 m.
- 1HS nêu
- Nghe
- Làm bài
*Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
 Quãng sông thuền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
 8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
T. gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
 Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS làm bài trên bảng, lớp làm vở.
*Bài giải:
 8,75 x x + 1,25 x x = 20
 (8,75 + 1,25) x x = 20
 10 x x = 20
 x = 20 : 10
 x = 10
.
- Nghe
Tiết 4: Luyện tiếng việt
LUYỆN VIẾT
I/ Mục tiêu:
- Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn.
- Rèn kĩ năng củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu.
- GD hs yêu quý sự phong phú của tiếng việt, dùng đúng từ khi nói viết .
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. ễn luyện: (30’)
1. Đặt dấu câu thích hợp vào mỗi chổ trống trong đoạn văn:
- Gọi hs nêu yêu cầu của đề bài
- GV gợi ý
- Yờu cầu hs làm bài
- GV theo dõi giúp đỡ
- Gọi một số hs đọc đoạn văn đó hoàn chỉnh
- Nhận xét, bổ sung
- Tuyờn dương
 Bố mẹ cháu ở đâu ?
 Một phụ nữ đang đi trên đưũng. Một cậu bộ rảo bước đến bên bà và nói:
- Chỏu xin lỗi ạ ! Bác có thể cho cháu 10 nghìn đồng để cháu tim mẹ được không ạ?
Người phụ nữ bảo:
- Đươc chứ! Nhưng bác có thể dẫn cháu đi. 
 Bố mẹ cháu dang ở đâu?
 Cậu bé dẫn người phụ nữ đến trước rạp chiếu phim và nói:
- Bố mẹ cháu đang làm ở trong này ạ!
B. Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Hệ thống bài học
- Nhận xét tiết học
- HS nêu yêu cầu bài
- HS chú ý
- HS làm bài theo hd
- Chú ý
- HS đọc đoạn viết
- Nhận xột, bổ sung
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Nghe
 Ngày soạn: / 5/2013
 Ngày giảng: / 5 /2013
Tiết 1 : Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải toán đã học.
3.Thái độ:
- HS yêu thích môn học
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Kiểm tra bài cũ
B/ Bài mới
1-Giới thiệu bài: (1’) 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Bài ôn: (36’)
*Bài tập 1 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
* Bài tập 2 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 (177): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 4 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 5 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
3-Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau
- 1HS nêu
- Làm bài
*Kết quả:
0,08
9 giờ 39 phút 
- 1HS nêu
- Nghe
*Kết quả:
33
3,1 
- 1HS nêu
- Nghe
*Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là: 
 19 + 2 = 21 (HS)
Số HS của cả lớp là: 
 19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là:
 19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là:
 21 : 40 = 0,525 = 52,5%
 Đáp số: 47,5% và 52,5%.
- 1HS nêu
- Nghe
- Làm bài
*Bài giải:
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
 6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là:
 7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển)
Sau năm hai nhất số sách của thư viện có tất cả là:
7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển)
Sau năm hai nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 7200 + 1440 = 8640 (quyển)
 Đáp số: 8640 quyển.
- 1HS nêu
- Làm bài
- Làm bài
*Bài giải:
Vận tốc dòng nước là:
 (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là:
 28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ)
 (Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ))
 Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ.
-Ghi nhớ.
- Nghe
Tiết 3: Tập đọc
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết – bài Cuộc họp của chữ viết.
2. Kỹ năng:
- HS viết tốt được biên bản cuộc họp.
3.Thái độ:
- Cần hiểu rõ biên bản
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Kiểm tra bài cũ
B/ Bài mới:
1-Giới thiệu bài: (1’)
2- Hướng dẫn HS luyện tập: (35’)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng
- Cho HS nêu cấu tạo của một biên bản..
- GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
- HS viết biên bản vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm.
- Một số HS đọc biên bản. GV chấm điểm một số biên bản.
- Mời HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
3-Củng cố, dặn dò: (5’)
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- 1HS nêu
- Đọc thầm, trả lời
- nêu
- Trao đổi
+Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
- 4HS đọc
- Nhóm nhận xét chéo
- Nghe
Tiết 4: Kể chuyện
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp ôn tập tra tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
2. Kỹ năng:
- Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
3.Thái độ:
- HS yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Bài mới
1-Giới thiệu bài: (1’) 
2- Ôn tập tập đọc và học thuộc lòng và làm bài tập: (34’)
- Cho hS ôn bài. Theo dõi nhắc nhở HS ôn
3-Bài tập 2: 
- Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
- GV hỏi:
+ Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+ Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
 ...  = 62,8 (cm)
 Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm.
- 1HS nêu
- 1HS nêu
- Làm bài
*Bài giải:
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà 
 120 6
 120% = = hay số tiền mua cá 
 100 5
bằng 5/6 số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá bằng 6 phần như thế.
Ta có :
- 1HS nêu
- Nghe
- Làm bài
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
 88 000 : 11 x 6 = 48 000 (đồng)
 Đáp số: 48 000 đồng.
- Nghe
Tiết 3: Tập làm văn
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4)
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục ôn tập tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc cho HS
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1/ Giới thiệu bài:
2/ Bài mới: (40’)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nói thêm về Sơn Mỹ.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
- Một HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
- Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
- HS đọc kĩ câu hỏi ; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- HS đọc thầm bài thơ.
-HS nghe.
+Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bécá chuồn.
+Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
-HS viết đoạn văn vào vở
-HS đọc.
- Nghe
Tiết 4: Chính tả. 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục ôn tập tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
- Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc trôi chảy lưu loát. Tìm được trạng ngữ ngữ chỉ nơi chốn.
3. Thái độ:
- Học hs tự giác học bài
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Kiểm tra bài cũ
B/ Bài mới
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Cho hS ôn tập tập đọc và học thuộc lòng : (38’)
- Cho HS ôn tập và học thuộc lòng các bài đã học. Theo dõi nhắc nhở HS ôn bài
3-Bài tập 2: 
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV kiểm tra kiến thức:
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại trạng ngữ nào?
+ Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. 
- HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.
- Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
3-Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- HS ôn bài
- 1HS nêu
- Theo dõi
*VD về lời giải:
Các loại TN
Câu hỏi
Ví dụ
TN chỉ nơi chốn
Ơ đâu?
-Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
TN chỉ thời gian
Vì sao?
Mấy giờ?
-Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
-Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
TN chỉ nguyên nhân
.
TN chỉ nguyên nhân
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
-Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
-Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
-Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
-Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
-Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
-Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
- Nghe
CHIỀU
Tiết 1: Luyện toán.
ÔN LUYỆN. 
I/ Mục tiêu:
- HS ôn lại đơn vị đo diện tích, đơn vị đo thời gian, giải toán vận tốc, tính diện tích hình chữ nhật.
- HS làm đúng các bài tập
II/ Hoạt động dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ ễn luyện: (33’)
* Bài 1: Viết số thớch hợp vào chỗ chấm: ( 5’)
- HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai
* Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( 6’)
- HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài nêu kết quả
- Nhận xét, sửa sai
* Bài 3: (11’)
- Cho HS nêu đề toán
- HD HS làm bài
- Cho HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai
* Bài 4: (11’)
- Cho HS nêu đề toán
- HD HS giải
- Cho HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai
B/ Củng cố, dặn dũ: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Hệ thống bài học
- 1HS nêu yêu cầu
- Làm bài
a) 4m2 3dm2 = 4,03m2
b) 2dm2 = 200 cm2
c) 5m2 25cm2 = 5,0025m2
- Nhận xét bài bạn
- 1HS nêu
- Làm bài nêu kết quả
c) 2 giờ kém 15 phút
- Nhận xét bài bạn
- 1HS nêu
- Nghe
- Bài làm
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ Hà Nội đến Thái Nguyên là:
7 giờ 20 phút – 6 giờ = 1 giờ 20 phút = 80 (phút)
Vận tốc ô tô đi là:
80 : 80 = 1 (km/phút) = 60 (km/giờ)
Đáp số: 60 (km/giờ)
- Nhận xét bài bạn
- 1HS nêu
- Nghe
- Làm bài
Bài làm
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 170 : (2+3) x 2 = 68 (cm)
Chiều dài HCN là:
 170 – 68 = 102 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là;
 102 x 68 = 6936 (cm)
 Đáp số: 6936 cm
- Nhận xét bài bạn
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 6)
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
- Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhge viết cho HS.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp viết 2 đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1-Giới thiệu bài:
2- Ôn tập tập đọc và học thuộc lòng : (40’)
- GV Đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
3-Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cùng học sinh phân tích đề.
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp làm thử bài kuyện tập ở tiết 7, 8 ; chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra kết thúc cấp Tiểu học.
-HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- 1HS nêu
- Phân tích đề
- Chọn đề
- Nêu đề đã chọn
- Viết bài
- Đọc bài viết
- Nhận xét
- Nghe
 Ngày soạn: / 5/2013
 Ngày giảng : / 5/2013
Tiết 1: Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật, và sử dụng máy tính bỏ túi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải toán đã học
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
1-Giới thiệu bài: (1’)
2/ Bài mới: (35’)
Bài 1: (18’)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 2 (179): (18’)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò: (5’)
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- HS đọc Yêu cầu
- Nêu
- Làm bài
*Bài giải:
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là:
 (tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là:
(tuổi)
Đáp số: 40 tuổi.
- 1HS nêu
- Nghe
- Làm bài
*Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866810: 2419467 = 0,3582
0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuốngẽ có thêm :
100 – 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
39 x 14210 = 554190 (người)
Đáp số: a) khoảng 35,82%
b) 554 190 người.
- Nghe
Tiết 2: Tập làm văn 
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II (Tiết 7 )
(Phòng giáo dục ra đề)
Tiết 3: Luyện từ và câu:	
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II (Tiết 8 )
(Phòng giáo dục ra đề)
CHIỀU:
Tiết 2: Luyện tiếng việt
LUYỆN VIẾT
I/ Mục tiêu:
- HS ôn về tác dụng của dấu gạch ngang.
- Ôn văn tả cây cối.
- HS làm được các bài tập.
II/ Hoạt dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Ôn luyện: (33’)
1. Ôn về dấu gạch ngang: (11’)
- Nêu yêu cầu
- HD HS làm bài
- Cho HS nêu 3 tác dụng của dấu gạch ngang.
a) Đưa ra các đoạn văn cho hS đọc và tìm ra những từ ngữ dấu gạch ngang dựng để giải thích.
b) Đưa ra các đoạn văn cho hS đọc và tìm ra những từ ngữ dấu gạch ngang dựng để đánh dấu lời nói.
c) Đưa ra các đoạn văn cho hS đọc và tìm ra những từ ngữ dấu gạch ngang dựng để đánh dấu lời nói, phần giải thớch.
- Nhận xét, sửa sai
2. Ôn văn tả cây cối: (11’)
- Nêu yêu cầu
- Cho HS đọc một số đoạn văn tả cây cối để tham khảo.
B/ Củng cố, dặn dũ: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Hệ thống bài học
- 1HS nêu
- Nghe
- 1HS nêu
- Làm bài, nêu kết quả
- Làm bài, nêu kết quả
- Làm bài, nêu kết quả
- Nhận xét bạn
- 1HS nêu
- Đọc và nghe
- Nghe
Ngày soạn: / 5 /2013
 Ngày giảng : / 5/2013
Tiết 3: Toán:
KIỂM TRAĐỊNH KỲ (CUỐI HỌC KỲ II ) 
(Phòng giáo dục ra đề)
Tiết 4: Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 35.doc