Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường tiểu học Cát Lâm - Tuần 34

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường tiểu học Cát Lâm - Tuần 34

I. Mục tiêu :

-Kĩ năng :-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đúng các tên riêng nuớc ngoài Vi-ta -li,Ca-pi, Rê -mi .

 -Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi - ta - li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé Rê - mi .

-Thái độ: Quan tâm giúp đỡ mọi người cùng được học hành .

II.Chuẩn bị:SGK-Tranh ảnh minh hoạ bài học .

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường tiểu học Cát Lâm - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013
TIẾT 01: CHÀO CỜ
--------------------------------------
TIẾT 02: TẬP ĐỌC
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. Mục tiêu :
-Kĩ năng :-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đúng các tên riêng nuớc ngoài Vi-ta -li,Ca-pi, Rê -mi .
 -Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi - ta - li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé Rê - mi .
-Thái độ: Quan tâm giúp đỡ mọi người cùng được học hành .
II.Chuẩn bị:SGK-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: KTDCHT
2. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy, trả lời các câu hỏi .
-GV nhận xét, ghi điểm .
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài –ghi đề
b. Luyện đọc :
- 1HS đọc toàn bài
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc theo nhóm
-GV đọc mẫu toàn bài .
c. Tìm hiểu bài 
-Cho HS đọc thầm, thảo luận và trả lời
-Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?
Giải nghĩa từ :hát rong 
-Lớp học của Rê -mi có gì đặc biệt ?
- Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - mi khác nhau như thế nào ?
-Tìm những chi tiết cho thấy Rê -mi là một câu bé rất ham học .
-GV hướng dẫn HSK nêu nội dung bài , ghi bảng 
d. Luyện đọc lại
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
-GV Hướng dẫn HS và đọc diễn cảm đoạn :
" Cụ Vi - ta - li hỏi .
 ..tâm hồn ."
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
4. Củng cố , dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
-Chuẩn bị tiết sau : Nếu trái đất thiếu trẻ con .Đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
-Bày DCHT lên bàn
+Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu ?
+Nêu nội dung của bài
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
- 1 HS đọc
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài luyện đọc các tiếng khó: gỗ mỏng, cát bụi, tấn tới, cảm động. Va- li- a; Ca- pi; Rê- mi...
-Theo dõi
- HS đọc thầm, thảo luận, báo cáo và trả lời
-Trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống .
-Học trò là Rê - mi và chú chó Ca -pi. Sách là gỗ mỏng khắc chữ cái, lớp học là trên đường đi .
-Ca -pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ thầy dạy. Rê -mi quyết tâm và học tấn tới hơn Ca -pi .
- Ca ngợi cụ Vi - ta - li nhân từ , Rê -mi ham học .
-HS lắng nghe .
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-HS lắng nghe .
----------------------------------------
TIẾT 03: KHOA HỌC 
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG 	 KHÔNG KHÍ VÀ ĐẤT
I . Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
 - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí & nước bị ô nhiễm .
 - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước & không khí ở địa phương . 
 - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí & nước .
II . Chuẩn bị:Hình trang 138, 139 SGK 
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Ổn định lớp:KT đồ dùng học tập của HS
2. Kiểm tra bài cũ : “
 -Nguyên nhân đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
 - Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài-ghi đề : 
 b. Các hoạt động 
Hoạt động 1 : Quan sát & thảo luận .
 Làm việc theo nhóm .
 GVcho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các công việc sau:
 -Quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận câu hỏi:
? Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước.
 - Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo luận câu hỏi:
 +Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
+Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 SGK bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa môi trường không khí với ô nhiễm moi trường đất và nước.
Làm việc cả lớp .
 GVtheo dõi nhận xét.
 *Kết luận: HĐ1
 Hoạt động 2:.Thảo luận: 
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
 + Liên hệ những việc làm của người dân địa phương dân đến việc gây ô nhiểm môi trường không khívà nước
+Nêu tác hại của ô nhiểm không khí và nước.
*Kết luận: GV kết luận HĐ2
4. Củng cố, dặn dò : 
-Gọi HS đọc nối tiếp mục bạn cần Biết tr.139 
 - Nhận xét tiết học .
Tác động của con người đến môi trường đất 
- HS trả lời ,cả lớp nhận xét
- HS nghe .
- HS nghe .
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các công việc sau:
- Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện gây ra. Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông biển
+Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển và chết cả loài chim kiếm ăn trên biển.
+Trong không khí chứa nhiều chất thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiểm môi trường môi trường nước khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.Các nhóm khác bổ sung.
- Cả lớp thảo luận và trả lời:
+Như đun than tổ ong gây khói, công việc sản xuất tiểu thủ công Những việc làm gây ô nhiễm nước như vứt rác xuống ao, hồ
+Làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người
2 HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước .
----------------------------------------
TIẾT 04: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
 -Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
 -Rèn kĩ năng giải toán.
 -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học.
II. Chuẩn bị:Bảng phụ,bảng nhóm. SGK .Vở làm bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp :KTDCHT 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS nêu cách tìm giá trị tỉ số phần trăm. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
 - Nhận xét, sửa chữa .
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : Luyện tập
 b. Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. 
- HS dưới lớp làm bài vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ GV xác nhận kết quả .
Bài 2: Tương tự. HS đọc đề bài và tóm tắt, làm bài.
- Gọi HS nhận xét .
+ GV hướng dẫn HS cách làm khác.
GV đánh giá, chữa bài.
Bài 3: Cho HS đọc đề toán và tóm tắt
- Cho 1 HS làm vào bảng nhóm các HS khác làm vào vở
-GV gợi ý
Cách 2:
Khi thời gian không đổi, tỉ số vận tốc giữa hai ô tô bằng tỉ số quãng đường tương ứng của mỗi ô tô đi được.
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố,dặn dò :
- Nêu cách giải bài toán chuyển động cùng chiều
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 
*HDbài 4/SGKvề nhà .
- Bày DCHT lên bàn 
- 2 HS nêu. 
- 1 HS làm bài.
.
- HS nghe .
- HS đọc đề tóm tắt. HS làm bài.
 Bài giải:
a)Đáp số: 48 km/giờ
b) Đáp số: 7,5 km
c) Thời gian người đó cần để đi là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: 1,2 giờ.
- HS tự làm
Cách 1: Bài giải:
Vận tốc của hai ô tô là:
 180 : 2 = 90 (km/giờ)
- Vẽ sơ đồ .
 Vận tốc của xe ô tô đi từ A là:
 90 : ( 3+ 2) x 2 = 36 (km/ giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 – 36 = 54 (km/giờ)
 Đáp số: VA: 36 Km/giờ
 VB : 54 km/giờ
Cách 2: 
Vẽ sơ đồ.
Quãng đường ô tô đi từ A đi được là:
 180 : (2+ 3) x 2 = 72 (km/giờ)
Quãng đường ô tô đi từ B đi được là:
 180 – 72 = 108 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ A là:
 72 : 2 = 36 (km/ giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ B là:
 108 : 2 = 54 (km/giờ)
 Đáp số: VA: 36 Km/giờ
 VB : 54 km/giờ
+ HS nêu,nhận xét
-HSTB nêu
TIẾT 05: ANH VĂN
( GV CHUYÊN DẠY)
-----------------------------------------------------------------------------	 	Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013
TIẾT 01: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
Ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán có nội dung hình học. 
 -Rèn kĩ năng giải toán.
 -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ,bảng nhóm
 - HS : SGK .Vở làm bài.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HSY nêu cách giải bài toán chuyển động.
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3 .
- Nhận xét,sửa chữa .
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : Luyện tập
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề và tóm tắt bài toán. 
Hướng dẫn HS giải bằng hệ thống câu hỏi.
HS dưới lớp làm bài vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ GV xác nhận kết quả .
Bài 3: HS đọc đề bài và tóm tắt.
Hướng dẫn HS giải.
nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
Nêu cách tính diện tích hình thang.
c) HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính diện tích hình tam giác EDM.
Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài (mỗi em làm 1 cách), dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố, dặn dò :
+ Công thức tính diện tích hình thang, hình vuông.
 - Nhận xét tiết học .
*HD:Bài 2/SGK về nhà.
- 2 HS nêu. 
- 2 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
HS đọc đề tóm tắt.
HS làm bài.
 Bài giải:
Chiều rộng nền nhà là:
 (m)
Diện tích nền nhà là:
 8 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
Diện tích một viên gạch là:
 4 4 = 16 (dm2)
Số viên gạch cần dùng là:
 4800 : 16 = 300 ( viên)
Số tiền để mua gạch là:
 20.000 300 = 6 000 000 (đồng)
 Đáp số: 6 000 000 đồng.
- HS nhận xét.
HS đọc.
Lắng nghe.
Chiều dài cộng chiều rộng 9 cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Đáy nhỏ cộng đáy lớn nhân chiều cao rồi chia cho 2.
HS thảo luận nêu hướng giải.
Cách 1: 
SEDM = SABCD - SADE - SEBM - SDMC
Cách 2:
SEDM = SEBCD – SEBM - SDMC
 Đáp số: 784 cm2
Chữa bài. 
HS nêu.
-HS hoàn chỉnh bài tập
 Đáp số: a) chiều cao: 16 m
 b) Đáy lớn 41 m; Đáy bé : 31 m 
-------------------------------------------
TIẾT 02: ANH VĂN
( GV CHUYÊN DẠY)
--------------------------------------------
TIẾT 03: ĐẠO ĐỨC
THÁI ĐỘ SỐNG TRONG CỘNG ĐỒNG
I . Mục tiêu:
 1 / Kiến thức: HS biết cách sống với bạn bè,em nhỏ, người lớn tuổi, người thân trong gia đình và hàng xóm, láng giềng,
 2 / Kĩ năng: Hình thành thói quen xử lí những tình huống trong đời sống hằng ngày cho phù hợp với từng đối tượng mà mình giao tiếp trong từng lúc, từng nơi.
 3/ Giáo dục HS biết tôn trọng, yêu quý, đoàn kết, thân thiện và biết quan tâm giúp đỡ mọi người xung quanh, không đồng tình với những hành vi trái với đạo đức con người.
II .Chuẩn bị: 2 Bảng phụ ghi nội dung bài tập hoạt động 1, 2.Thẻ màu
III . Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Ổn định lớp: KT sự chuẩn bị của HS
II- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS trả lời
- Kể tên một số tệ nan xã hội mà em biết?
- Nêu những việc làm thiết thực để tránh xa những tệ nạn xã hội ?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài-ghi đề
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ
-GV treo bảng phụ đã  ... kì lịch sử đã học ? 
- GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng.
 Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm .
- Chia lớp thành 5 nhóm học tập. Mỗi nhóm nguyên cứu, ôn tập một bài:
+ Nước nhà bị chia cắt
+Đường Trường Sơn
+Tiến vào dinh Độc Lập
+Hoàn thành thống nhất
+Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc .
4. Củng cố,dặn dò :
- GV nhắc lại nội dung chính của bài.
 - Nhận xét tiết học .
 -Chuẩn bị tiết sau : Kiểm tra
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS nêu: Từ năm 1858 đến năm 1945.
- Từ năm 1945 đến 1954.
- Từ năm 1954 đến 1975. 
- Từ 1975 đến nay. 
- N.1: Nước nhà bị chia cắt:
* Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt?
- N.2 : Đường Trường Sơn:
* Đường Trường Sơn được thành lập ngày, tháng, năm nào,ở đâu? Đường Trường Sơn có vai trò gì trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta?
- N.3 : Tiến vào dinh Độc Lập
- N4 : Hoàn thành thống nhất
-N5: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
* Vì sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa- ri? Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa- ri?
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình 
- HS nghe.
- HS lắng nghe .
TIẾT 05: KỂ CHUYỆN 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. Mục tiêu:
1/ Rèn kĩ năng nói : -Tìm và kể được 1 câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia .
-Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện hợp lý cách kể giản dị, tự nhiên. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 2 / Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn .
II /Chuẩn bị: 
GV và HS : Tranh ,ảnh nói về gia đình , nhà trường , xã hội chăm sóc bảo vệ thiếu nhi ; hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội .
III / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : 
-2 HSTB,K kể câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình , nhà trường và xã hội chăm sóc , giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội..
-GV cùng cả lớp nhận xét.
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
 b. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài :
-Cho 1 HS đọc 2 đề bài .
-GV yêu cầu HS phân tích 2 đề bài .
-GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trong2 đề bài 
+ Đề bài 1: chăm sóc , bảo vệ.
+Đề bài 2: công tác xã hội .
-Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2 SGK.
-GV nhắc HS :Gợi ý trong SGK giúp các em rất nhiều khả năng tìm được câu chuyện đúng với đề bài .
-Cho HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể 
-Cho HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể 
c. Hướng dẫn thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện :
-Kể chuyện theo cặp , cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện , về nội dung , ý nghĩa câu chuyện . GV giúp đỡ , uốn nắn các nhóm .
-Thi kể chuyện trước lớp : HS nối tiếp nhau thi kể , mỗi em kể xong , trao đổi đối thoại cùng các bạn về câu chuyện .
-GV nhận xét bình chọn HS kể tốt .
4. Củng cố dặn dò: 
HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
-Về chuẩn bị ôn tập HKII
-2HS kể câu chuyện 
-HS lắng nghe.
-Theo dõi
-HS đọc 2 đề bài.
-HS phân tích đề bài .
-HS chú ý theo dõi trên bảng .
-2 HS đọc gợi ý 1 & 2 SGK.
-HS lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể .
-HS làm dàn ý .
-HS kể theo cặp , , cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện , về nội dung , ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện nhóm thi kể và trao đổi đối thoại cùng các bạn về câu chuyện .
-HS nhận xét bình chọn các bạn kể tốt .
-HS lắng nghe.
------------------------------------------------------------------------------ 	Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2013
TIẾT 01: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
 - Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
 -Rèn kĩ năng giải toán.
 -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, tự tin, ham học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ,bảng nhóm. SGK .Vở làm bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp: KT đồ dùng học tập của HS
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 1 HS làm lại bài tập 5 ..
 - Nhận xét, sửa chữa .
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài –ghi đề: 
 b. Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề bài. 
HS dưới lớp làm bài vào vở.
Gọi 4 HS lần lượt trình bày kết quả
Chữa bài:
+ GV xác nhận kết quả .
 Bài 2: HS đọc đề bài.
- Cho 4 HS làm bảng nhóm, dưới lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét và đổi vở chữa đáp số.
Bài 3: HS đọc đề bài và tóm tắt.
Gọi 1 HS lên tóm tắt; 1 HS làm bảng phụ; HS dưới lớp làm vào vở.
Chữa bài:
+ HS khác nhận xét phần tóm tắt và phần bài giải của bạn. 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Hướng dẫn HS giải bằng hệ thống câu hỏi.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài , dưới lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại: Nêu cách nhân, chia các phân số.
 - Nhận xét tiết học .
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
HS đọc đề .
HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
a) x = 50 b) x = 10
c) x = 1,4 d) x = 4
- HS nhận xét và chữa bài. 
HS đọc.
HS làm bài.
HS nhận xét.
Chữa bài. Đáp số 600kg
- HS đọc.
- Trả lời.
- HS làm bài.
 100% + 20% = 120% (tiền vốn)
 Tiền vốn mua hoa quả đó là :
 1 800 000 : 120 x 100 = 1 500 000(đ)
- HS chữa bài.
- HS nêu.
HS hoàn chỉnh bài tập 
-------------------------------------------
TIẾT 02: TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I . Mục tiêu:
 1 / Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề bài đã cho ( tiết 33 ): bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày . 
 2 / Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi GV yêu cầu; tự viết lại 1 đoạn( hoặc cả bài ) cho hay hơn .
 3/ Giáo dục HS tự tin và sáng tạo.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ýcần chữa chung trước lớp .
III . Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học
 b. Nhận xét kết quả bài viết của HS :
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài tả người của tiết kiểm tra .
 +GV hướng dẫn HS đề bài ( Thể loại , kiểu bài )
a/ GV nhận xét kết quả bài làm của cả lớp :
+Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính  
+Khuyết điểm: Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ, còn sai lỗi chính tả 
b/ Thông báo điểm số cụ thể .
4. Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : 
-GV trả bài cho học sinh .
a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung :
+GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ .
-Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi ..
b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài :
-Cho HS sửa lỗi .
*Chính tả: *Dùng từ -
 c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay:
-GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay .
-Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay.
d / Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm 
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
GV cùng cả lớp nhận xét.
4. Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt .
-Cả lớp luyện đọc lại các bài tập đọc , học thuộc lòng để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm; xem lại kiến thức về CN, VN trong các câu kể .
-HS lắng nghe
-HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ .
-HS phân tích đề 
-Nhận bài .
-1 số HS lên bảng chữa lỗi ,cả lớp sửa vào giấy nháp .
-HS theo dõi trên bảng .
-2 HS đọc nối tiếp , lớp đọc thầm .
-HS tự sửa lỗi trên vở .
*Chính tả: 
*Dùng từ: -HS đổi vở để soát lỗi .
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập .
-Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết .
-HS lắng nghe.
---------------------------------------
TIẾT 03: ĐỊA LÝ 	
ÔN TẬP HỌC KÌ II
 I. Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
- Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên.
- Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
II .Chuẩn bị:- Bản đồ thế giới. - Quả Địa cầu.SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS
2. Kiểm tra bài cũ : “Các đại dương trên Thế giới”.
 + Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu 
 + Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu .
 - Nhận xét,ghi điểm
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : “ Ôn tập cuối năm “
 b. Các hoạt động : 
 Hoạt động1: làm việc cá nhân 
 + GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
 + GV tổ chức cho HS chơi trò:”Đối đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động2: làm việc theo nhóm
- HS các nhóm thảo luận mỗi nhóm 1 bài:
+Châu Á
+Các nước láng giềng với Việt Nam.
+Châu Mĩ 
+Các đại dương trên thế giới. 
 Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét –tổng kết.
4. Củng cố,dặn dò : 
-Gọi một số HSK đọc lại nội dung chính của bài.
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị kiểm tra HKII 
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
+ Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
+ HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS thảo luận theo nội dung nhóm mình.
+ Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp.
- Một vài HS đọc .
- Nêu đặc điểm dân cư, địa hình , khí hậu, kinh tế của châu Á?
- Nêu đặc điểm dân cư, địa hình , khí hậu, kinh tế của châu Âu:
Nêu đặc điểm dân cư, địa hình , khí hậu. kinh tế của châu Đai Dương và châu Nam Cực
-HS nghe .
-----------------------------------------
TIẾT 04: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
- Nhận xét tuần 34
- Kế hoạch tuần 35
-------------------------------------
TIẾT 05: MỸ THUẬT
( GV CHUYÊN DẠY)
****************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 34 VI THUY DAKLAK.doc