Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường Tiểu học Ngọc Châu - Tuần 33 năm 2012

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường Tiểu học Ngọc Châu - Tuần 33 năm 2012

I. Yêu cầu cần đạt:

- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc bài rõ rang, rành mạch và phù hợp với văn bản luật.

- Hiểu nội dung 4 điều lu của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(TL các câu hỏi trong sgk)

II. Phương tiện dạy học:

- Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

III. Các hoạt động dạy – học :

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường Tiểu học Ngọc Châu - Tuần 33 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc bài rõ rang, rành mạch và phù hợp với văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều lu của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(TL các câu hỏi trong sgk)
II. Phương tiện dạy học:
- Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Những cánh buồm
2. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- YC đọc nối tiếp đoạn
 - HS tìm những từ các em chưa hiểu.
Gv giúp học sinh giải nghĩa các từ đó.
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.
Gv HD mỗi điều luật gồm 3 ý nhỏ, diễn đạt thành 3,4 câu thể hiện 1 quyền của trẻ em, xác định người đảm bảo quyền đó( điều 10); khuyến khích việc bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc vi phạm( điều 11). Nhiệm vụ của em là phải tóm tắt mỗi điều nói trên chỉ bằng 1 câu – như vậy câu đó phải thể hiện nội dung quan trọng nhất của mỗi điều.
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.
Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận..
Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Mỗi em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt những bổn phận nào.
Hoạt động 3: Củng cố
Gv nhắc nhở học sinh học tập chăm chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở đường phố( xóm làng) để thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
Lớp lăng nghe, nhận xét.
 Hoạt đông lớp, cá nhân
- 1 HS giỏi đọc toàn bài
- Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài.
- HS đọc phần chú giải từ trong SGK.(người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá, du lịch, nếp sống văn minh, trật tự công cộng, tài sản,)
- Đọc theo cặp
1, 2 hs đọc toàn bài
 Hoạt đông cá nhân, nhóm
- Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả lời câu hỏi.
- Điều 10, điều 11.
 Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận học tập.
Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch.
Học sinh đọc lướt từng điều luật để xác định xem điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em, nêu các bổn phận đó (điều 13 nêu quy định trong luật về 4 bổn phận của trẻ em.)
HS trao đổi nhóm 2
- Các nhóm trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh nêu tóm tắt những quyền và những bổn phậm của trẻ em.
Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: 
@ Rút kinh nghiệm:
.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học trong thực tế
II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình HHCN, HLP
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập.
Sửa bài 5/ SGK.
2. Bài mới: Ôn tập về diện tích, tt môt số hình.
Hoạt động 1: Luyện tập
 Bài 1:
Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật?
Þ Giáo viên lưu ý: đổi kết quả ra lít ( 1dm3 = 1 lít )
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì?
 Bài 2:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Þ Giáo viên lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .
Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này?
3. Tổng kết – dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
 Hoạt động lớp, cá nhân
Học sinh nêu
- Học sinh nêu cách làm
Học sinh làm bài vào vở + 1 Học sinh vào bảng nhóm.
Giải
Thể tích căn phòng hình hộp chữ nhật
6 ´ 3,8 ´ 4 = 91,2 ( dm3 )
Đổi 92,1dm3 = 91,2 lit
Đáp số : 91,2 lit
Cách tính thể tích hình hộp chữ nhật
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải
Học sinh giải + sửa bài
Giải
Diện tích 4 bức tường căn phòng HHCN
( 6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 ( m2 )
Diện tích trần nhà căn phòng HHCN
6 ´ 4,5 = 27 ( m2 )
Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN: 84 +27 = 111 ( m2 )
Điện tích cần quét vôi:111– 8,5= 102,5( m2 )
Đáp số: 102,5 ( m2 ).
@ Rút kinh nghiệm:
.
Thứ ba ngày 01 tháng 5 năm 2012
TẬP ĐỌC
SANG NĂM CON LÊN BẢY.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các từ ngữ trong từng dòng thơ, khổ thơ, ngắt giọng đúng nhịp t. Biết đọc diễn cảm, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. 
- Hiểu điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã tuổi thơ, co sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng lên.(TL các câu hỏi trong sgk); thuộc 2 khổ thơ cuối.
II. Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết dòng thơ hdẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2 Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên chú ý phát hiện những từ ngữ học sinh địa phương dễ mắc lỗi phát âm khi đọc, sửa lỗi cho các em.
Giáo viên giúp các em giải nghĩa từ.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Giáo viên tổ chức hs thảo luận, tìm hiểu bài thơ dựa theo hệ thống câu hỏi trong SGK
Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên?
Yêu cầu đọc đoạn 3
Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
® Giáo viên chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thực. Để có những hạnh phúc, con người phải rất vất vả, khó khăn vì phải giành lấy hạnh phúc bằng lao động, bằng hai bàn tay của mình, không giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp đỡ của bụt của tiên. 
 - Điều nhà thơ muốn nói với các em?
Hoạt động 2: Đọc diễn cảm + học thuộc lòng bài thơ. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài thơ.
Giáo viên đọc mẫu khổ thơ.
GV nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi
Học sinh lắng nghe.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 hs đọc toàn bài
 học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ – đọc 
- Luyện phát âm
Học sinh phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu.
- Đọc nối tiếp theo cặp
- 1,2 hs đọc toàn bài
Hoạt động nhóm, lớp
Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ 1 và 2 
Học sinh đọc lại khổ thơ 2 và 3, qua thời thơ ấu, không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muôn thú đều biết nói, biết nghĩ như người. Các em nhìn đời thực hơn, vì vậy thế giới của các em thay đổi – trở thành thế giới hiện thực. 
1 hs đọc thành tiếng khổ thơ 3, lớp đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật.
+ Con người phải dành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay; không dể dàng như hạnh phúc có được trong các truyện thần thoại, cổ tích.
 Học sinh phát biểu tự do.
Giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
 - Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ trên, đọc cả bài. Sau đó thi đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Cá nhân hoặc cả nhóm đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài.
- hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ; đọc trước bài Lớp học trên đường 
@ Rút kinh nghiệm:
.
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Yêu cầu cần đạt:
-Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản.
II. Phương tiện dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Giáo viên nêu yêu cầu.
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài: Luyện tập
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Đề bài hỏi gì?
Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
Bài 2
Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
Đề bài hỏi gì?
- Nêu cách tìm chiều cao bể?
Nêu cách tìm thời gian bể chảy hết nước?
	* Bài 3
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề toán hỏi gì?
Nêu cách tìm diện tích xung quanh và thể tích hình trụ.
Hoạt động 2: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
- Học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình.
Học sinh nhận xét.
Hoạt đọng lớp, cá nhân
Sxq , Stp , V
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
Học sinh đọc đề.
Chiều cao bể, thời gian bể hết nước.
Học sinh trả lời.Học sinh giải vở.
Giải
Chiều cao của bể: 1,8 : (1,5 ´ 0,8) = 1,5 (m)
Thể tích nước chứa trong bể:
	1,5 ´ 0,8 ´ 1 = 1,2 (m3)
	1,2 m3 = 1200 dm3 = 1200 l
Bể hết nước sau: 1200 : 15 = 80 (phút)
	 80 phút = 1 giờ 20 phút
	ĐS: 1,5 m ; 1 giờ 20 phút
* 1 học sinh đọc đề.
Sxq , V hình trụ.
Học sinh nêu. Học sinh giải vở.
 ĐS: 	3,768 dm2
	0,942 dm3
@ Rút kinh nghiệm:
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM.
I. Yêu cầu cần đạt:
-Hiểu và biết thêm một số từ ngữ về trẻ em (bt 1,2)
- Tìm được hình ảnh đẹp về trẻ em (bt3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở bt 4.
- Biết vai trò của Trẻ em: là tương lai của đất nước và các em cần cố gắng để xây dựng đất nước.
II. Phương tiện dạy học:
- Một số tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh làm BT2, 3.
	- 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT4.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh.
2. Giới thiệu bài mới: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: HD học sinh làm bài tập.
	Bài 1
Giáo viên chốt lại ý kiến đúng.
 Bài 2:
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho các nhóm học sinh thi lam bài.
Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận 
Bài 3:
Gv gợi ý để hs tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
GV nhận xét, kết luận, bình chọn nhóm giỏi nhất
Bài 4:
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ khác theo chủ điểm
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu ngoặc kép”.
- Nhận xét tiết học
- 1 em nêu hai tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ minh hoạ. Em kia làm bài tập 2.
 Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu BT1.
- Cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ.
- Học sinh nêu câu trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng.
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Trao đổi để tìm hiểu nhưng từ đồng nghĩa với trẻ em, ghi vào giấy đặt câ ... c thầm.
Lớp làm bài.
Nhận xét
 Hoạt động lớp.
Học sinh thi đua 2 dãy.
@ Rút kinh nghiệm:
.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết một số dạng toán đã học.
- Biết giải toán liên quan đến tìm số trung bìng cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Phương tiện dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập chung.
Yêu cầu chữa BT 2,3 ssgk
2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về giải toán.
Hoạt động 1: Ôn lại các dạng toán đã học.
Nhóm 1:
Nêu quy tắc cách tìm trung bình cộng của nhiều số hạng?
Nêu quy tắc tìm tổng khi biết số trung bình cộng?
Nhóm 2:
Học sinh nêu cách tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu?
Hoạt động 2: 
	Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm TBC ?
Bài 2: Giáo viên gợi ý.
Muốn tìm ngày thứ ba bán bao nhiêu mét ta làm như thế nào?
* Bài 3: Phân tích hướng dẫn tìm cách giải
.3. Tổng kết - dặn dò:.
- 2 Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
 Hoạt động nhóm. (nhóm bàn)
1/ Trung bình cộng (TBC)
Lấy tổng: số các số hạng.
- Lấy TBC ´ số các số hạng.
2/ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó.
B1 : Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
B2 : Số bé = (tổng – hiệu) : 2.
-Dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ 2 số đó.
B1 : Hiệu số phần bằng nhau.
B2 : Giá trị 1 phần.
B3 : Số bé.
B4 : Số lớn.
Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài toán có nội dung hình học.
 Hoạt động cá nhân, lớp.
Giải
Quãng đường 2 giờ đầu đi được:
	12 + 18 = 30 (km)
Quãng đường giờ thứ 3 đi được:
	30 : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ, người đó đi được:
	(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
	ĐS: 15 km
Tổng số m vải 3 ngày bán.
Tìm số m vải ngày thứ 2 bán được.
Tìm số m vải ngày thứ 3.
	ĐS: 30 m
* Học sinh tự giải	ĐS: 875 m2
@ Rút kinh nghiệm:
.
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP CUỐI NĂM.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tìm được các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. Châu Nam Cực
II. Phương tiện dạy học: + GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK. - Bản đồ thế giới.
	 	 + HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế giới”.
Đánh gía, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập cuối năm.
Hoạt động 1: Ôn tập phần một..
 Bước 1:
* Phướng án 2: Nếu chỉ có bản đồ thế giới thì giáo viên gọi một số học sinh lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh.
 Bước 2:
Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho đúng.
Hoạt động 2: Ôn tập phần II.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 trong SGK) lên bảng.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại. 
Trả lời câu hỏi trong SGK.
Làm việc cá nhân, cả lớp.
Làm việc theo nhóm.
 Bước 1:
Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 4 trong SGK.
 Bước 2:
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
Học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng.
* Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm của cả 5 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục để kip thời gian.
 Hoạt động lớp.
Nêu những nội dung vừa ôn tập.
@ Rút kinh nghiệm:
.
Thứ sáu ngày 04 tháng 5 năm 2012
TẬP LÀM VĂN:
TẢ NGƯỜI (kiểm tra viết)
I. Yêu cầu cần đạt:
-Viết được một bài văn tả người theo đè bài gợi ý trong sgk. Bài văn rõ rang nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II. Phương tiện dạy học: Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
 III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài mới: Nêu mục đích yêu cầu 
2. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
 Đề bài: Chọn một trong các đề sau:
1. Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng )
Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
3. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
 - Học sinh lắng nghe
 Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc lại 3 đề văn.
Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.
- Học sinh chọn đề
Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh.
@ Rút kinh nghiệm:
.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết kể một chuyện đã nghe, đã đọc nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- Hiểu nội dung và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
II. Phương tiện dạy học: Tranh, ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng đồng
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Nhà vô địch
2.	 Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm câu chuyện theo yêu cầu của đề bài
GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, xác định hai hướng kể chuyện theo yêu cầu của đề.
 1) chuyện nói về việc gia đình,nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em.
 2) chuyện nói về việc trẻ em thhực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường , xã hội.
Truyện”rất nhiều mặt trăng” muốn nói điều gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
GV Nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò: GV yêu cầu HS về nhà tiếp tuc tập kể lại câu chuyện cho người thân.
-2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
1 học sinh đọc gợi ý một trong SGK. 1 học sinh đọc truyện tham khảo “Rất nhiều mặt trăng”. Cả lớp đọc thầm theo
- Truyện kể về việc người lớn chăm sóc, giáo dục trẻ em. Truyện muốn nói một điều: Người lớn hiểu tâm lý của trẻ em, mong muốn của trẻ em mới không đánh giá sai những đòi hỏi tưởng là vô lý của trẻ em, mới giúp đựơc cho trẻ em.
- HS suy nghĩ, tự chọn câu chuyện cho mình.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến, nói tên câu chuyện em chọn kể.
- Học sinh kể chuyện theo nhóm.
- Từng học sinh kể theo trình tự: giới thiệu tên chuyện, nêu xuất xứ® kể phần mở đầu®phần diễn biến®kể phần kết thúc® nêu ý nghĩa.
- Góp ý của các bạn.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện trước lớp, trả lời các câu hỏi về nội dung và ý nghĩa chuyện.
- Cả lớp nhận xét , bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học.
Chuẩn bị kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia
@ Rút kinh nghiệm:
.
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Yêu cầu cần đạt:	
 - Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
II. Phương tiện dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Ôn tập về giải toán.
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập..
Hoạt động 1: 
 Bài1: - Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang.
	Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.
Bài 3: Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng toán rút về đơn vị.
* Bài 4: Giáo viên gợi ý:
a/ Đề bài hỏi gì?
Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km?
3. Tổng kết – dặn dò: 
- Học sinh sửa bài tập về nhà.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân
Giải
Gọi SCED là 2 phần; SABCE là 3 phần ;Vậy SABCD là 7 phần
Hiệu số phần bằng nhau:
	3 – 2 = 1 (phần)
Giá trị 1 phần: 13,6 : 1 = 13,6 (m2)
Dtích ABCDlà:13,6 ´7 =95,2 (m2)
	 ĐS: 95,2 m2
 Giải 
Tổng số phần bằng nhau:
	4 + 5 = 9 (phần)
Giá trị 1 phần
	36 : 9 = 4 (học sinh)
Số học sinh nam:
	4 ´ 4 = 16 (học sinh)
Số học sinh nữ:
	4 ´ 5 = 20 (học sinh)
	ĐS: 	16 học sinh 20 học sinh 
Học sinh tự giải.
	ĐS: 10 người
* HS tóm tắt: 75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng
	100 km	:	12 lít xăng
	75 km	:	? lít xăng
	 ĐS: 9 lít
Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài.
@ Rút kinh nghiệm:
.
LỊCH SỬ
ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY.
I. Yêu cầu cần đạt:
Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo Cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng CNXH, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch HCM toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II. Phương tiện dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
2. Giới thiệu bài mới: 
Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay.
Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất.
Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử.
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì.
Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
Giáo viên kết luận.
Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử.
Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 -1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
Giáo viên nhận xét + chốt.
Hoạt động 4: Củng cố.
3. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Học sinh nêu (2 em).
Lớp nhận xét, bố sung
 Hoạt động lớp.
Học sinh nêu 4 thời kì:
+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975
 Hoạt động lớp, nhóm.
- 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận.
Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có).
 Hoạt động nhóm đôi.
- Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện.
Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
1 số nhóm trình bày.
Học sinh lắng nghe.
Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”
@ Rút kinh nghiệm:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 33.doc