Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 12 năm 2012

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 12 năm 2012

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

 - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK)

 - HSKG nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

 - Giáo dục HS có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh

II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

III. Các hoạt động:

 

docx 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 12 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 12.
	(Thùc hiÖn tõ ngµy 19/11 – 23/11/2012)
 Ngày soạn: 18/11/2012 
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2012
Tiết 01:	Chào cờ
Tiết 02:	Tập đọc
	 MÙA THẢO QUẢ	
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
 - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK) 
 - HSKG nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. 
 - Giáo dục HS có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Ổn định tổ chức.
 2. Bài cũ: Ôn tập.
- HS đọc thuộc bài, trả lời câu hỏi
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: GTB - GTB
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
-Gọi HS giỏi đọc toàn bài.
+Bài này chia làm mấy đoạn?
-3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài(2 lượt). --- GV HD giọng đọc, chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho từng HS(nếu có) 
- Chú ý nghỉ hơi rõ sau các câu ngắn:Gió thơm/Cây cỏ thơm/Đất trời thơm.
- GV rút ra từ khó.
- Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
- GV giúp HS giải nghĩa chú giải sgk.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: H/dẫn HS tìm hiểu bài.
- GV cho HS đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
- GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
HS nêu nội dung bài.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. .
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đọan 1: “Thảo quả.nếp áo, nếp khăn.”
+ GV đọc mẫu.
- GV nhận xét và y/c HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Mời HS đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Em có suy nghĩ gỉ khi đọc bài văn.
*GDBVMT Chóng ta cÇn lµm g× ®Ó b¶o vÖ rõng th¶o qu¶?
Chuẩn bị: “Hành trình bày ong”.
Nhận xét tiết học 
- Hát
- HS đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe nhắc lại tựa bài
- HS khá giỏi đọc cả bài.
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”
+ Đoạn 3: Còn lại.
- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc, lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc thầm phần chú giải.
- 2 cặp đọc, lớp nhận xét. 
- Lắng nghe.
- HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm, TLCH.
+ Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, Từ hương và thơm được lặp lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm .
- HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, TLCH.
 + Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn.
HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm, TLCH.
- Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây, dưới đáy rừng, nhiều ngọn mới, nhấp nháy, vui mắt.
Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa.
*ND: Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.
- HS nêu cách ngắt nhấn giọng.
Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả.
HS thi đọc.
Nhận xét, lớp theo dõi bình chọn biểu dương.
- HS trả lời, lớp nghe khắc sâu kiến thức.
- HS nêu: không chặt cây, phá rừng, dốt rừng , lớp nhận xét bổ sung,
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 03:	 Khoa học
	SẮT, GANG, THÉP
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất, đời sống của sắt, gang, thép.
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang.thép.
*BVMT (Liên hệ): GD một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 42, 43.
 - 	HS: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ: Tre, mây, song.
+ Nêu đặc điểm và ứng dụng của tre?
+ Nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: GTB - GTB
v	Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
 Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
GV phát phiếu học tập.
+ So sánh 1 chiếc đinh mới hoặc 1 đoạn dây thép mới với một chiếc đinh gỉ hoặc dây thép gỉ bạn có nhận xét gì về màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của chúng.
+ So sánh nồi gang và nồi nhôm cùng cỡ, nồi nào nặng hơn.
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
® GV chốt + chuyển ý.
v	Hoạt động 2: Làm việc với SGK..
 Bước 1: Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu học tập cho HS , yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn trong SGK. Trang 42 và ghi lại câu trả lời vào phiếu học tập.
Bước 2: Chữa bài tập.
- Mời HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận: sắt là kim loại có tính chất dẽo, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt có màu xám, có ánh kim. Trong tự nhiện, sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt. Gang, thép đều là hợp kim của sắt và cac bon. Gang cứng giòn không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có ít các bon hơn và có thêm một vài chất khác nên có tính chất cứng, bền , dẻo.
b) Ứng dụng của gang, thép:
v Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận..
 - Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 và thảo luận theo cắp chỉ và nói:
+ Tên sản phẩm là gì?
+ Chúng được làm từ vật liệu nào?
- Mời HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận và hỏi: Ngoài ra, sắt, gang, thép còn được dùng sản xuất những dụng cụ, chi tiết, máy móc, đồ dùng nào nữa? 
-GV nhận xét, kết luận.
c) Cách bảo quản.
-Y/c HS thảo luận: Nêu các bảo quản một số đồ dùng làm từ sắt, gang thép của gia đình?
- Gọi HS trình bày. 
- GV nhận xét, kết luận: Những đồ dùng được sản xuất từ gang rất giòn, dễ vở, nên khi sử dụng phải đặt để cẩn thận. Một số đồ dùng bằng sắt như dao , kéo, cày, cuốc phải rửa sạch và cất nơi khô, ráo.
-Gọi HS đọc bài học sgk.
* GDBVMT: - Gang, thép được làm ra từ quặng sắt. Vậy theo các em, chúng ta cần phải làm gì để nguồn tài nguyên này không bị cạn kiệt?
- Đối với những đồ dùng làm từ sắt, gang, thép, khi không còn sử dụng được nữa thì phải xử lí như thế nào?
 GD HS giữ gìn và bảo vệ tài sản của nhà trường và nơi công cộng là bảo vệ môi trường.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung bài học.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng.
-2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe nhắc lại tựa bài
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các vật được đem đến lớp và thảo luận các câu hỏi có trong phiếu học tập.
Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới đếu có màu xám trắng, có ánh kim chiếc đinh thì cứng, dây thép thì dẻo, dễ uốn.
Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu của gỉ sắt, không có ánh kim, giòn, dễ gãy.
Nồi gang nặng hơn nồi nhôm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- HS làm việc với SGK và ghi vào phiếu học.
Sắt
Gang
Thép
Nguồn
gốc
Trong quặng sắt hoặc thiên thạc
Tạo thành từ sắt hoặc cac
bon
Được tạo thành từ sắt, cacbon và 1 số chất khác
-Thép không gỉ còn có thêm 1 lượng crôm và kền
Tính
chất
Xám trắng có ánh kim, cứng, dẻo dễ uốn, dễ kéo sợi, dễ rèn, dập
Cứng, giòn không thể uốn, hay kéo sợi
Cứng hơn, bền hơn, dẻo hơn sắt
- 1 số HS trình bày bài làm, các HS khác góp ý.
- HS thảo luận theo cặp, trình bày, lớp bổ sung.
+ Hình 1: Đường ray xe lửa, được làm từ thép hoặc hợp kim của sắt.
+ Hình 2: Ngôi nhà có lan can được làm bằng thép.
+ Hình 3: Cầu sử dụng thép để xây dựng.
+ Hình 4: Nồi làm bằng gang.
+ Hình 5: Dao, kéo, dây chì được làm bằng thép.
+ Hình 6: Cờ lê, mỏ lết được làm từ sắt, thép.
-Cày, cuốc, , dao, kéo, cầu thang, hàng rào, song cửa sổ, đấy máy xe lửa, xe ô tô, xe đạp, xe máy, làm nhà..
- HS thảo luận.
- Nhiều HS nêu:
+ Kéo, dao rửa sạch, cất nơi khô ráo.
+ Hàng rào phải sơn chống gỉ
- HS nghe khắc sâu kiến thức.
- Cấm khai thác trái với quy định của nhà nước, sử dụng tiết kiệm..
- Thu gom phế liệu để tái sản xuất ( thực hành tiết kiệm nguồn tài nguyên); không vứt bừa bãi dễ gây chảy máu chân khi dẵm phải hoặc gỉ sắt gây ô nhiễm môi trường...
- HS nêu, nghe khắc sâu kiến thức.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 04:	Toán
NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000
I. Mục tiêu: Biết :
- Nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000.
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
* Bài tập cần làm: Bài1, 2.
 - GDHS tích cực tự giác học bài.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ: 2 HS lên bảng tính
a)2,3 x 7 b)12,34 x 5
 4,6 x 15 56,02 x 14
-Yêu cầu HS: Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: GTB - GTB
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
*VD 1: 
- GV cho HS tự tìm kết quả của phép nhân:
27,867 x 10 = 
- GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS. Yêu cầu HS:
+ Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 27,867 x 10 = 278,67
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm ngay được kết quả bằng cách nào?
- GV chốt cách nhân nhẩm với 10
* VD 2: Tương tự như VD1
- Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm ngay được kết quả như thế nào?
-Y/c HS rút ra qui tắc: Muốn nhân một số thập phân với 10,100, 1000,.ta làm như thế nào?
-Y/c HS đọc qui tắc sgk.
Yêu cầu HS nêu quy tắc _ GV nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
v	Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- GVcho HS tự làm, chữa bài
- Yêu cầu HS: Phát biểu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000,...
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 2: HS đọc đề toán
- GV cho HS viết các số đo dưới dạng số đo bằng xăng- ti- mét. Yêu cầu 4 HS làm trên bảng lớn, cả lớp làm trong vở.
Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- GV nhận xét bài của HS
- Củng cố cho HS viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- Cho HS đọc bài toán và tự giải
- GV theo dõi chấm chữa bài.	
4. Củng cố - dặn dò:
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
GV nhận xét tuyên dương.
GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp và nhận xét
- 3-5 HS phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
- Lắng nghe nhắc lại tựa bài
- 1HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở nháp
-Thừa số thứ nhất là 27,867; thừa số thứ 2 là 10; tíc ... ng ta.
- HS liên hệ ý thức bảo vệ môi trường.
- HS nghe hiểu để thực hiện.
- Nghe rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
¡ ™
 Ngày soạn: 18/11/2012 
 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2012
Tiết 01:	 Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết:
 - Nhân một số thập với một số thập phân.
 - Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính
 *Bài tập cần làm: Bài 1, 2
 *HS khá giỏi làm thêm được BT3.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ: -Y/c HS tính nhẩm:
a/ 12,35 x 0,1 b/ 1,78 x 0,01 c/ 9,01 x 0,001
- Gọi HS nhắc lại qui tắt nhân nhẩm.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài: Luyện tập.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
 Bài 1:
a) GV treo bảng phụ .YC HS đọc phần a
- Yêu cầu HS tự tình các giá trị của biểu thức và viết vào bảng làm bài rồi chữa bài.
- HS nhận xét bài trên bảng
- GV h/dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
- Yêu cầu HS phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân
b) GV cho HS dựa vào tính chất kết hợp trên để tính nhanh.
-GV nhận xét và cho điểm
	Bài 2:
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
- Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức. 
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS khá giỏi giải bài toán với số thập phân.
 Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
• GV yêu cầu HS đọc đề.
• GV gợi mở để HS phân tích đề, tóm tắt.
• Giải toán liên quan đến các phép tính số thập phân.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.	
4. Củng cố - dặn dò:
GV yêu cầu HS nêu lại tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
- Hát
- HS nhẩm, nêu kết quả
- 2 HS nhắc lại qui tắt nhân nhẩm.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe nhắc lại tựa bài
1/1 HS đọc to yêu cầu. Lớp đọc thầm
-1 HS làm bài trên bảng , lớp làm vào vở.
- HS nhận xét. 
- Rút ra kết luận về tính chất kết hợp của phép nhân số thập phân.
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba
ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai 
 số còn lại (a ´ b) ´ c = a ´ (b ´ c)
- HS đọc yêu cầu của câu b.
- HS làm vào vở. 4 HS lên bảng làm bài.
9,65 x 0,4 x 2,5 0,25 x 40 x 9,84
= 9,65 x (0,4 x 2,5) = (0,25 x 40) x 9,84
= 9,65 x 1 = 9,65 = 10 x 9,84 = 98,4
2/ HS đọc đề, làm bài, sửa bài
HS nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức.
a/ (28,7 + 34,5) x 2,4 b/ 28,7 + 34,5 x 2,4
 = 63,2 x 2,4 = 28,7 + 82,8 
 = 151,68 = 111,5
3/HS khá giỏi đọc đề.
HS tóm tắt: 1 giờ : 32,5 km
 3,5 giờ: ? km 
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ:
Người đó đi quãng đường là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
ĐS: 31,25 km
- HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
	Tiết 02:	 Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu trong SGK.. 
 - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý mến mọi người xung quanh.
 II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ: Yêu cầu HS đọc dàn ý tả người thân trong gia đình..
GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài 
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. 
 Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu bài tập1.
- GV: Các em nêu những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn( mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt... gạch bút chì mờ dưới những chi tiết trong vở nhưng khi trình bày phải biết diễn đạt, tránh chỉ đọc lại máy móc các chi tiết
- GV treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà.
-GV hướng dẫn HS đi tới kết luận: Tác giả đã ngắm bà rất kỹ, đã chọn lọc những chi tiết rất tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu tràn đầy của đứa cháu nhỏ với bà qua từng lời tả.
* Liên hệ: Lồng ghép kĩ năng sống: 
- Con, cháu cần phải có thái độ, tình cảm như thế nào đối với ông bà, cha mẹ? Vì sao?
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. 
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Y/c HS thảo luận nhóm thực hiện bài tập:
+ Đọc kĩ đoạn văn.
+ Ghi lại những chi tiết tả người thợ đang làm việc.
- Mời HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận và hỏi:
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả?
+ Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?
- GV kết luận: Như vậy, biết chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt hẳn với mọi người xung quanh, làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn, không lan tràn, dài dòng.
* Liên hệ: Lồng ghép kĩ năng sống: 
- Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với người lao động? Vì sao?
4. Củng cố - dặn dò:
- Tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuyển tiết.
- 2 HS đọc dàn ý.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe nhắc lại tựa bài
1/1HS đọc thành tiếng toàn văn nội dung BT1-SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
+ Trao đổi theo cặp. - HS trình bày kết quả 
*Lời giải:
-Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối; mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
-Đôi mắt: (khi bà mỉm cười) hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả; ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
- Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ ...
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-1 HS nhìn bảng đọc lại nội dung đã tóm tắt
* 3-4 HS lần lượt nêu ý kiến. VD:
- Tôn trọng, lễ phép.
- Biết vâng lời...
- Yêu thương, chăm sóc...
Vì ông bà đã sinh ra và nuôi dưỡng bố mẹ, từ đó mới có chúng ta
2/ HS đọc to bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – HS trình bày – Cả lớp nhận xét.
*Lời giải:
-Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống.
- Quai những nhát búa hăm hở (khiến cho con cá lửa vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch, vảy bắn tung toé thành những tia sáng rực, nghiến răng ken két, cưỡng lại, không chịu khuất phục).
- Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng; lệnh cho thợ phụ thổi bễ...
-Tác giả quan sát rất kĩ hoạt động của anh thợ rén.
-Như đang chứng kiến anh thợ làm việc.
- HS lắng nghe để biết chọn lọc chi tiết khi miêu tả.
- 3-4 HS lần lượt nêu. VD:
- Trân trọng, yêu quý.... vì họ là những người làm ra của cải vật chất để nuôi sống mọi người, để xây dựng đất nước...
Nghe khắc sâu kiến thức.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 03: Anh văn
 (GV chuyên soạn và dạy)
Tiết 03: Địa lý
 CÔNG NGHIỆP 
I. Mục tiêu:
	- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thử công nghiệp: 
	 + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí, 
	 + Làm gốm, chạm khắc gỗ làm hàng cói, 
 	- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
	- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
- HS khá giỏi nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có; nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương (nếu có); xác định trên bản đồ những địa phương có mặt hàng thủ công nổi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.
- Bản đồ Hành chánh Việt Nam. 
 III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ (5phút) lâm nghiệp và thuỷ sản
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Công nghiệp 
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1 : Ngành công nghiệp (10 phút)
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi sau theo nhóm đôi: 
 + Kể tên các ngành công nghiệp ở nước ta.
 + Kể tên các sản phẩm của một số ngành công nghiệp.
 + Quan sát hình 1, cho biết ngành công nghiệp được thể hiện trong từng hình ảnh ?
 + Kể tên một số sản phẩm công nghiệp được xuất khẩu mà em biết.
 + Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất của nhân dân ta ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng. 
* Hoạt động 2: Thủ công nghiệp (10 phút)
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi sau: 
 + Kể tên một sốnghề thủ công nổi tiếng ở nước ta mà em biết.
 + Nghề thủ công ở nước ta có vai trò gì ?
- Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: 
 + Nghề thủ công truyền thống ở nước ta có đặc điểm gì ?
 + Ở địa phương ta có nghề thủ công gì ?
 - Nhận xét, chốt lại ý đúng.
4/ Củng cố (6 phút)
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại.
- Treo bản đồ, yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: 
 + Ở địa phương ta có nghề thủ công và ngành công nghiệp nào ?
 + Xác định trên bản đồ những địa phương có mặt hàng thủ công nổi tiếng.
- Mặc dù mới phát triển nhưng ngành công nghiệp nước ta phát triển khá mạnh. Bên cạnh đó, các nghề thủ công truyền thống được khôi phục và phát triển rộng khắp.
5/ Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học.
- Ghi vào vở nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài Công nghiệp (tiếp theo).
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK, thảo luận theo nhóm đôi và tiếp nối nhau phát biểu: 
 + Khai thác khoáng sản, điện, cơ khí, hóa chất,  
 + Than, dầu mỏ, điện, máy móc, gang, thép, 
 + Hình a: ngành công nghiệp cơ khí, hình b: ngành công nghiệp điện, hình c và d: ngành sản xuất tiêu dùng.
 + Dầu mỏ, than, quần áo, giày dép, cá, tôm, 
 + Cung cấp máy móc cho sản xuất, đồ dung cho đời sống xuất khẩu. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động:
 + Làm gốm; đan chiếu, cói, ; chạm, khắc gỗ, đá, 
 + Tận dụng lao động, nguyện liệu; tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu.
- HS khá giỏi tiếp nối nhau trình bày: 
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- HS khá giỏi thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 05:	 SINH HOẠT TUẦN 12
 GV chủ nhiệm tổng kết tuần 12 và đề ra kế hoạch tuần 13

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao an lop 5 tuan 12 CKTKN Dang Chau.docx