Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 22 năm 2011

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 22 năm 2011

I. Mục tiêu:

- Biết đọc rnh mạch,trơi chảy v diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Bố con Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

- GDBVMT (trực tiếp):Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn mơi trường biển trên đất nước ta.

II.Đồ dùng dạy - học :Tranh minh hoạ bài học trong SGK,

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 22 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22: Thứ hai, ngày 06 tháng 02 năm 2012
Tập đọc
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN.
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc rành mạch,trơi chảy và diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- GDBVMT (trực tiếp):Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngồi đảo chính là gĩp phần giữ gìn mơi trường biển trên đất nước ta.
II.Đồ dùng dạy - học :Tranh minh hoạ bài học trong SGK, 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tiếng rao đêm
Nghe tiếng rao đêm, tác giả có cảm giác như thế nào?
Chi tiết nào trong bài văn miêu tả đám cháy?
Con người và hành động của anh bán bánh giò có gì đặc biệt?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: Lập làng giữ biển.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
MT: Biết đọc rành mạch,trơi chảy giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân vật.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia bài thành các đoạn để học sinh luyện đọc.
+ Đoạn 1: “Từ đầu  hơi muốn.”
+ Đoạn 2: “Bố nhụ  cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông nhụ  nhường nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
Giáo viên luyện đọc cho học sinh, chú ý sửa sai những từ ngữ các em phát âm chưa chính xác.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên giúp học sinh hiểu những từ ngữ các em nêu và dùng hình ảnh đã sưu tầm để giới thiệu một số từ ngữ như: làng biển, dân chài, vàng lưới.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu nội dung: Bố con Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài văn rồi trả lời câu hỏi.
	  Bài văn có những nhân vật nào?
	  Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau việc gì?
	  Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài cho biết bố Nhụ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã?
Gọi học sinh đọc đoạn văn 2.
  Tìm những chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi?
	  Hình ảnh một làng mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?
 Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
	 Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ?
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn cuối.
	  Đoạn nào nói lên suy nghĩ của bố Nhụ? Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
-GV nhận xét rút ra nội dung bài: Bố con Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
MT: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân vật.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng, ngắt giọng, luyện đọc diễn cảm.
Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 4 của bài văn.
4. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu học sinh nêu lại nơi dung bài
- Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cao Bằng”.
Hát 
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Học sinh khá, giỏi đọc.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc những từ ngữ phát âm chưa chính xác.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các em có thể nêu thêm từ chưa hiểu nghĩa.
-HS luyện đọc theo nhĩm.
-Thi đọc trước lớp.
Cả lớp lắng nghe.
Học sinh đọc thầm cả bài.
Học sinh suy nghĩ và nêu câu trả lời.
	  Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và ông bạn: ba thế hệ trọn một gia đình.
	  Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả gia đình ra đảo.
	  Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ rõ bố mẹ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã.
Cụm từ: “Con sẽ họp làng”.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu.
Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới rất có lợi là “Người có đất ruộng , buộc một con thuyền.”
“Làng mới ngoài đảo  có trường học, có nghĩa trang.”
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Dự kiến:
	“Lúc đầu nghe bố Nhụ nói  Sức không còn chịu được sóng.”
	“Nghe bố Nhụ nói  Thế là thế nào?”
	“Nghe bố Nhụ điềm tĩnh giải thích quan trọng nhường nào?”
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
	  Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghĩ về kế hoạch của bố Nhụ là một kế hoạch đã được quyết định và mọi việc sẽ thực hiện theo đúng kế hoạch ấy.
Học sinh luyện đọc đoạn văn.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
- Nhận xét tiết học 
Tốn
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: 
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài tốn đơn giản.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2. (HS KG làm thêm Bài 3.)
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới: Luyện tập.
 Hoạt động 1: Bài 1
MT: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên chốt bằng công thức áp dụng.
Giáo viên lưu ý đơn vị đo cho học sinh.
-GV nhận xét,sửa bài.
 Hoạt động 2: Bài 2
MT:Vận dụng giải bài tốn dạng đơn giản.
Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng vào bài.
-Cho HS tự làm rồi chữa bài.
	Bài 3 (làm thêm dành cho HS KG)
Giáo viên chốt :a) Đ ; b) S ; c) S ; d) Đ
4. Củng cố - Dặn dò: 
Giáo viên nhận xét.
- Học thuộc quy tắc.
Chuẩn bị: “Sxq _ Stp hình lập phương”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh nêu cách tính Sxq và Stp của hình HCN.
1 học sinh đọc.
Tóm tắt.
Học sinh làm bài – sửa bài – nhận xét.
1 HS làm bảng 
* Cả lớp làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ.. 
* Cả lớp nhận xét.chữa bài
a) DTXQ: (25 + 15) x 2 x 18 = 1440(dm2)
DTTP: 1440 + (25 x 15) x2 = 2190(dm2)
b)DTXQ:( (m2).
DTTP: (m2)
1 học sinh đọc đề.
Tóm tắt – chú ý thực hành loại số thập phân
* Cả lớp làm bài vào vở. 
* Cả lớp nhận xét. Chữa bài.
(DTXQ:(1,5 + 0,6) x 2 x o,8 = 3,36(m2).
DT quét sơn: 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26(m2)
Học sinh làm bài – sửa bài.
Học sinh làm bài dạng trắc nghiệm.
Học sinh sửa bài.
HS nhắc lại cách tính Sxq, Stp của hình HCN.
___________________________
Chính tả
HÀ NỘI
I. Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
-Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.(BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo y/c của BT3.
- GDBVMT (trực tiếp): Giáo dục học sinh biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quang mơi trường của Thủ đơ để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.
II/ Đồ dùng dạy - học : 4 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 /1Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng viết :hoang tưởng, sợ hãi, giải thích, mãi mãi 
2/Bài mới:
1/Giới thiệu bài: Trong tiết học hơm nay, chúng ta sẽ viết chính tả một trích đoạn bài Hà Nội.Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lý Việt Nam .
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS nghe – viết 
MT: Nghe-viết đúng bài CT;bài viết khona6 sai quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ
-GV đọc trích đoạn bài chính tả “ Hà Nội” SGK 
-Hỏi : Nêu nội dung bài thơ ?
- GV giảng và GDBVMT các em biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quang mơi trường của Thủ đơ để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.
-GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết 
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai:Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ.
-GV đọc bài cho HS viết.
-GV đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
-Chấm chữa bài: 
 +GV chọn chấm một số bài của HS.
 +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm.
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập
MT: Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.(BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo y/c của BT3
* Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2a.
-Cho HS giải miệng.
-GV ghi bảng phụ ( Danh từ riêng là tên người; Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấuà tên địa lý VN . 
-Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý VN.
-GV treo bảng phụ đã ghi quy tắc àcho 2 HS đọc lại 
* Bài tập 3:
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
-Cho HS làm vào vở.
-GV cho dán 4 tờ giấy kẻ sẵn lên bảng.
-GV cho HS 3 / nhĩm chơi thi tiếp sức mỗi bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ơ rồi chuyển bút cho bạn trong nhĩm..
-GV chấm bài, chữa, nhận xét .
3/Củng cố - dặn dị: 
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-Về xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho đúng.
-Chuẩn bị bài sau: Nhớ – viết : “Cao Bằng”
- 2 HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ hãi, giải thích, mãi mãi ( cả lớp viết nháp ).
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-HS phát biểu: Bài thơ là một lời bạn nhỏ mới đến thủ đơ, thấy Hà Nội cĩ nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp
-HS lắng nghe.
-HS viết từ khĩ trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
- HS sốt lỗi.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK.
-HS bày miệng.
-HS theo dõi trên bảng.
-HS lắng nghe.
-HS nghe và ghi nhớ.
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3
-HS làm bài tập vào vở.
- HS 3 / nhĩm chơi thi tiếp sức ( mỗi bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ơ rồi chuyển bút cho bạn trong nhĩm..
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
Khoa học:
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT(tiết 2).
I/ Mục tiêu: 
-Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy,bỏng,ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
- GDBVMT (Liên hệ) : GD HS sử dụng tiết kiệm các loại chất đốt, cĩ ý thức bảo vệ bầu khơng khí trong lành.
GDKNS: KN bình luận,đánh giá về các quan điểm khác về khai thác và sử dụng chất đốt.
II/ Đồ dùng dạy - học : - Tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.	
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng chất đốt .
GV đặt câu hỏi HS trả lời:Kể tên một số loại chất đốt và cách sử dụng, cach khai thác 1 số chất đốt đã nêu .
Giáo viên nhận xét.cho điểm.
3. Bài mới:
GTBSử dụng năng lượng chất đốt .(tt)
v	 ... à 1 vấn đề 
BUỔI CHIỀU: : Anh văn Đ/C Huyền dạy
Luyện tốn
LUYỆN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I -Yªu cÇu:
- Hs n¾m ch¾c c¸ch diƯn tÝch c¸c h×nh ®· häc.
- Hs ¸p dơng lµm c¸c bµi tËp cã liªn quan ®Õn diƯn tÝch c¸c h×nh tỉng hỵp. C
III. Ho¹t ®éng d¹y häc 
1- Giíi thiƯu bµi: 2.H­íng dÉn rÌn kÜ n¨ng: A 
*Bµi 1: Cho h×nh trßn t©m O cã ®­êng kÝnh lµ 4cm. B
a) TÝnh diƯn tÝch h×nh thoi ACBD ? 
b) TÝnh phÇn diƯn tÝch h×nh trßn kh«ng bÞ h×nh thoi che lÊp ? 
 D 
 4m 4m
*Bµi 2: TÝnh diƯn tÝch m¶nh ®Êt 6m
cã kÝch th­íc nh­ h×nh vÏ bªn. 
 12m 4m 
 A 8m B
*Bµi 3: TÝnh diƯn tÝch m¶nh ®Êt ABCDE 
cã kÝch th­íc nh­ h×nh vÏ bªn. 5m
 10m
 E C
 6m 8m
 D
 A 10m B E
*Bµi 4: Mét m¶nh ®Êt h×nh thang vu«ng ABCD 
cã ®¸y bÐ AB lµ 10m, chiỊu cao AD lµ 12m. Ng­êi ta 60 m2
më réng m¶nh ®Êt h×nh thang vỊ phÝa c¹nh bªn 12m 
BC ®Ĩ cã h×nh ch÷ nhËt AECD. BiÕt diƯn tÝch 
phÇn më réng BEC lµ 60 m2. TÝnh diƯn tÝch m¶nh 
®Êt ®· më réng AECD? D C
3- Cđng cè, dỈn dß: 
GV chèt l¹i c¸ch tÝnh diƯn tÝch h×nh tỉng hỵp.
Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
KỂ CHUYỆN. (Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu: 
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy - học :
Bảng phụ ghi sẵn tên 1 số truyện đã đọc, 1 vài chuyện cổ tích.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về văn kể chuyện.
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh những yêu cầu cần có về văn kể chuyện:
- Kể chuyện là gì?
- Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
3.Bài mới: Viết bài văn kể chuyện. 
Hoạt động 1: Học sinh làm bài kiểm tra.
Yêu cầu học sinh đọc các đề bài kiểm tra.
Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo cách nhập vai một nhân vật trong truyện (người em, người anh hoặc chim thần).
Khi nhập vai cần kể nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai nhân vật em chọn, hoá thân lẫn trong cách kể.
Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào truyện.
Giáo viên giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có).
4. Củng cố: Thu bài chấm.
5.Dặn dò: - Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần sau.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
1 học sinh đọc các đề bài.
Cả lớp đọc thầm các đề bài trong SGK và lựa chọn đề bài cho mình.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói lên đề bài mình chọn.
Học sinh làm kiểm tra.
HS nhắc lại Ghi nhớ về bài văn Kể chuyện.
______________________
TOÁN
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH. 
I. Mục tiêu: - Cĩ biểu tượng về đại lượng thể tích một hình.
-Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
- HS làm bài tập 1, 2 – Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II/ Đồ dùng dạy - học :
	Mơ hình lập phương, hình hộp chữ nhật 
Hình vẽ minh hoạ SGK 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu qui tắc cơng thức tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật hình lập phương 
Gv nhận xét 
3/Bài mới :
a)Giới thiệu bài:Thể tích một hình 
b)Hoạt động 1:Hình thành biểu tượng ban đầu về thể tích một hình 
MT: HS cĩ biểu tượng về đại lượng thể tích một hình.
GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhĩm (quan sát, nhận xét ) trên các mơ hình trực quan theo SGK 
HS tự nhận ra kết luận trong từng ví dụ của SGK 
Kết luận: Ví dụ 1: 
Khi hình lập phương nằm hồn tồn trong hình hộp chữ nhật ta cĩ thể nĩi : Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật và ngược lại.
Đại lượng mức độ lớn nhỏ của thể tích một hình gọi là đại lượng thể tích.HS nhắc lại.
Ví dụ 2:
GV treo tranh minh hoạ Cĩ 2 hình khối C và D.
Ta nĩi : Thể tích hình C bằng thể tích hình D 
Ví dụ 3:
GV xếp các hình lập phương như SGK Cho HS quan sát và làm theo yêu cầu của GV 
* Gv kết luận như SGK: 
Số hình lập phương nhỏ của hình P bằng tổng số hình lập phương nhỏ của hình M và hình N 
c/Hoạt động 2:Thực hành
MT: Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
ØBài 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Quan sát hình vẽ đã cho để trả lời 
Yêu cầu HS nêu và giải thích 
* Gv nhận xét, sửa chữa 
 ØBài 2: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS thảo luận nhĩm 
Từng nhĩm trình bày 
Gv nhận xét, sửa chữa 
 ØBài 3: 
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Gv tổ chức trị chơi xếp hình nhanh 
-Gv nêu yêu cầu cuộc thi để HS tự làm 
(Cĩ 6 hình lập phương nhỏ cĩ cạnh 1 cm, cĩ thể xếp 6 hình này thành bao nhiêu hình hộp chữ nhật khác nhau?)
* GV đánh giá và thống nhất kết quả :Cĩ 5 cách xếp 6 hình lập phương cĩ cạnh 1 cm thành hình hộp chữ nhật 
4.Củng cố : Để đo thể tích một hình người ta dùng đại lượng nào để đo ?
5. Dăn dị :Về nhà đọc lại các ví dụ và bài tập đã làm.
Chuẩn bị: Xăng-ti-mét khối, Đề -xi-mét khối 
Nhận xét
- HS hát.
- HS nêu.
Hoạt động nhĩm 
Ví dụ 1: 
Hình lập phương nhỏ hơn hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hồn tồn nằm trong hình hộp chữ nhật 
Hình C gồm 4 hình lập phương và hình D cũng gồm 4 hình lập phương
Hình P gồm 6 hình lập phương
Hình M gồm 4 hình lập phương, hình N gồm 2 hình lập phương.
Hình A gồm 16 hình lập phương nhỏ.
Hình B gồm 18 hình lập phương nhỏ. Hình B cĩ thể tích lớn hơn
HS nêu cách tính 
HS đọc đề và quan sát hình vẽ SGK trang 115 
HS làm tương tự như bài 1 
Hình A cĩ thể tích lớn hơn hình B
-HS đọc bài tập
- 4 nhĩm thi xếp hình. 
Thời gian thi ( 3’ )
HS trình bày 
Lớp nhận xét 
___________________________
KỂ CHUYỆN
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG.
I.Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nhớ và kể lại từng đoạn và tồn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Học tập tấm gương tài giỏi của vị quan thanh liêm, hết lòng vì dân vì nước.
II/ Đồ dùng dạy - học :
Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Giáo viên gọi 1 – 2 học sinh kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia đã thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử.
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
MT:Nghe kể và hiểu chuyện.
Giáo viên kể chuyện lần 1.
Giáo viên kể lần 2 lần 3.
Giáo viên viết một số từ khó lên bảng. Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
MT: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nhớ và kể lại từng đoạn và tồn bộ câu chuyện.
Yêu cầu 1:
Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh cho học sinh.
Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ tập kể từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
Yêu cầu 2, 3:
Giáo viên mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh tranh.
Giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua cho từng nhóm.
Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày xong cần nói rõ ông Nguyễn Khoa Đăng đã mưu trí như thế nào? Ông trừng trị bọn cướp đường tài tình như thế nào?
4. Củng cố - Dặn dò: 
Tuyên dương.
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện theo lời của 1 nhân vật (tự chọn).
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nghe kể và quan sát từng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải: truông, sào huyệt, phục binh.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh quan sát tranh và lời gợi ý dựa tranh và 4 học sinh tiếp nối nhau nói vắn tắt 4 đoạn của chuyện.
Học sinh chia thành nhóm tập kể chuyện cho nhau nghe. Sau đó các cụm từ trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
Học sinh đọc yêu cầu 2, 3 của đề bài.
Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện.
Cả lớp nhận xét.
Các nhóm phát biểu ý kiến.
Vd: Ông Nguyễn Khoa Đăng mưu trí khi phát triển ra kẻ cắp bằng cách bỏ đồng tiền vào nước để xem có váng dầu không. Mưu kế trừng trị bọn cướp đường của ông là làm cho bọn chúng bất ngờ và không ngờ chính chúng đã khiêng các võ sĩ tiêu diệt chúng về tận sào huyệt.
Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất.
 ______________________
_____________________________
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP - TUẦN 22
 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 22.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. Duy trì SS lớp tốt.
 - Còn nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 - Thi đua hoa điểm 10 : ù tốt.
 * Văn thể mĩ: - Thực hiện sinh hoạt theo lịch của nhà trường và của đội đề ra.
 - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học theo khu vực phân công.
 - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:	- Thực hiện phong trào tết trồng cây đầu xuân đầy đủ.
III. Kế hoạch tuần 23:
 * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 - Tích cực tham gia các buổi bồi dưởng, phụ đạo.
 - Thực hiện nghỉ tết và trực tết nguyên đán theo đúng quy định.
 * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
 - Tiếp tục dạy và học theo CKTKN, BVMT, KNS và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.tuần 23.
 - Tích cực tự ôn tập kiến thức. Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh :- Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 - Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Thực hành sử dụng tiết kiệm nước và các loại chất đốt ; phịng tránh cháy nổ trong mùa khơ.
- Tích cực ơn tập kiến thức trong thời gian nghỉ Tết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 L520112012.doc