Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 23 - Trường TH Sính Phình Số II

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 23 -  Trường TH Sính Phình Số II

I. Mục đích yêu cầu :

- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.

- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.

- Yêu Tổ quốc Việt Nam.

- TH BVMT : Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.

 

doc 173 trang Người đăng huong21 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 23 - Trường TH Sính Phình Số II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013
Tiết 1 
 Chào cờ
Tiết 2 Đạo đức:
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
- TH BVMT : Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
II.Phương pháp
-Trực quan,Thảo luận nhóm.
III. Đồ dùng dạy-học
-Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác.
IV. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT.bài cũ :
	H : Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường ?
	H : Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức ?
2. Bài mới.
- iới thiệu bài – Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin (trang 34 SGK)
* Cách tiến hành.
-GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.
-GV kết luận : Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
* Tiến hành :
- GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam ?
+ Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam ?
+ Nước ta còn có những khó khăn gì ?
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
- GV kết luận:
+ Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK.
* Tiến hành :
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Cho HS làm việc cá nhân.	
- GV kết luận.
Hoạt động nối tiếp.
- Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
- Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
3. Củng cố-Dặn dò.
-Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK.
- Về nhà học bài, chuẩn bị tiết sau học tiếp “Sưu tầm các tranh ảnh nói về Tổ Quốc VN”.
- Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.Ví dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp nổi tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát mẻ, biển mênh mông, có nhiều hòn đảo và hang động đẹp, con người ở đó rất bình dị, thật thà
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
-HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi:
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
+ Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự hào.
+ Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có truyền thống văn hóa lâuđời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngàyôCn người VN rất thật thà, cần cù chịu khó và có lòng yêu nước
+ Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, trình độ văn hóa chưa cao.
- Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam).
+ Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
+ Bác Hồ là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới.
+ Văn miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta.
+ Áo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta.
- Hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam, nối tiếp nhau nêu trước lớp.
- Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
Tiết 3:Tập đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). 
- Giáo dục lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân.
II.Phương pháp
-Trực quan,vấn đáp.
III. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
 IV. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
2. Bài mới: - Giới thiệu bài: 
Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã được nghe kể về tài xét xử, tài bắt cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết thêm về tài xét xử của một vị quan toà thông minh, chính trực khác.
a. Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Mời một HS khá đọc toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc
+ Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau khổ.
+Lờiquan:ôn tồn,đĩnh đạc, trangnghiêm.
b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài :
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
- Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? 
-Y/C HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
-Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
- GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi:
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
- Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng?
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời: 
GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo.
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? 
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
c. Luyện đọc diễn cảm : 
- Mời 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án.
- GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.	
- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho điểm khuyến khích các hs đọc hay và đúng lời nhân vật .
3. Củng cố - Dặn dò.
- Mời HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 
- Qua câu chuyện trên em thấy quan án là người như thế nào?
- Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay.
- Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe.
- Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến  kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
- 1 học sinh đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn  
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 hs đọc toàn bài
- HS lắng nghe.
- Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ 
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.
- Quan án đã thực hiện các việc sau : 
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật .
+ Tiến hành đánh đòn tâm lí : “Đức phật rất thiêng. Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm”. Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì kẻ có tật thường hay giật mình).
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt.
- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
*Nội dung: - Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án
- 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án .
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
Tiết 4 Toán
XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: 
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế.
- BT2b : hskg
-HScó tư duy logic trong tính toán.
II.Phương pháp
Thảo luận nhóm,luyện tập thực hành.
III.Đồ dùng dạy-học
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
IV. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau :
H: Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn?
2. Bài mới : GV giới thiệu bài :
a. Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối:
- GV lần ... ò:
-Gọi hs nêu các bước lắp xe ben ?
- Về nhà xem lại bài,chuẩn bị tiết sau : Lắp máy bay trực thăng.
- Nhận xét tiết học.
- Các bước lắp xe ben:
+ Lắp các bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; trục bánh xe trước, bánh xe sau và ca bin.
+ Lắp ráp các bộ phận với nhau để tạo thành ca bin hoàn chỉnh.
- Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp.
- 1 hs đọc ghi nhớ trong sgk, cả lớp theo dõi nhớ lại các bước lắp.
- Hs quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk.
- Hs thực hành lắp ráp xe theo các bước ở sgk.
- Chú ý lắp ca bin như gv hướng dẫn.
- Hs nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK)
- 3hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.
Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013
Tiết 1 Thể Dục:
PHỐI HỢP CHẠY ĐÀ BẬT CAO "TRÒ CHƠI"
I. Môc tiªu.
- ¤n tËp hoÆc kiÓm tra bËt cao , Yªu cÇu h/s thùc hiÖn c¬ b¶n ®óng ®¹t thµnh tÝch cao
- Ch¬i trß ch¬i qua cÇu tiÕp søc , Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia trß ch¬i t­¬ng ®èi chñ ®éng
II. §Þa ®iÓm –Ph­¬ng tiÖn .
- S©n thÓ dôc 
- ThÇy: gi¸o ¸n , s¸ch gi¸o khoa , ®ång hå thÓ thao, cßi .
- Trß : s©n b·i , trang phôc gän gµng theo quy ®Þnh , chuÈn bÞ bãng kh¨n..
 III . Néi dung – Ph­¬ng ph¸p thÓ hiÖn .
Néi dung
§Þnh l­îng
Ph­¬ng ph¸p tæ chøc
A.Më ®Çu
6 phót
1. nhËn líp
*
2. phæ biÕn nhiÖm vô yªu cÇu bµi häc
2phót
********
********
3. khëi ®éng:
3 phót
®éi h×nh nhËn líp
- häc sinh ch¹y nhÑ nhµng tõ hµng däc thµnh vßng trßn , thùc hiÖn c¸c ®éng t¸c xoay khíp cæ tay , cæ ch©n , h«ng , vai , gèi , 
2x8 nhÞp
®éi h×nh khëi ®éng
c¶ líp khëi ®éng d­íi sù ®iÒu khiÓn cña c¸n sù
B.PhÇn C¬ b¶n
- KiÓm tra bËt cao
+ c¸ch ®¸nh gi¸ :
+ hoµn thµnh tèt : nh¶y c¬ b¶n ®óng kÜ thuËt , bËt nh¶y tÝch cùc
+ hoµn thµnh: nh¶y c¬ b¶n ®óng song cßn sai sãt nhá
+ ch­a hoµn thµnh: nh¶y kh«ng ®óng kÜ thuËt 
18-20 phót
KiÓm tra theo nhãm 4-5 em
*
**********
**********
- Ch¬i trß ch¬i chuyÓn nhanh nh¶y nhanh 
- cñng cè: bËt cao 
10 phót
GV h­íng dÉn ®iÒu khiÓn trß ch¬i yªu cÇu c¸c em ch¬i nhiÖt t×nh, vui vÎ, ®oµn kÕt
c¸c tæ thi ®ua víi nhau GV quan s¸t biÓu d­¬ng ®éi lµm tèt ®éng t¸c
GV vµ h/s hÖ thèng l¹i kiÕn thøc
C.kÕt thóc.
- TËp chung líp th¶ láng.
- NhËn xÐt ®¸nh gi¸ buæi tËp
- H­íng dÉn häc sinh tËp luyÖn ë nhµ.
5-7 phót
*
*********
*********
Tiết 2 Tập làm văn
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN.
I. Mục đích yêu cầu 
	Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn trong bài đúng hoặc hay hơn.
II.Phương pháp
-Trực quan,nhóm
III. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật
+Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý  
IV. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTbài cũ: Tập viết đoạn đối thoại.
Giáo viên chấm vở 2- 3 học sinh về nhà viết lại đoạn đối thoại.
- Gọi hs nêu lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật ?
- Nhận xét, đánh giá việc học bài ở nhà của hs.
2. Giới thiệu bài mới: 
	Tiết tập làm văn hôm nay là tiết trả bài viết văn tả đồ vật mà các em đã làm. Trong tiết học này các em cần nắm được yêu cầu của bài văn và biết sửa lỗi mà cô yêu cầu trong bài viết của mình.
Bài mới: Trả bài văn tả đồ vật.
a. Giáo viên nhận xét chung.
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của học sinh.
* Những ưu điểm chính:
- Xác định dùng đề bài bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh.
* Những thiếu sót hạn chế.
- Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê, dùng từ chưa chính xác, có em còn lẫn lộn giữa mở bài với phần thân bài.
b.Hướng dẫn học sinh sửa bài.
*Yêu cầu hs:
- Đọc lời nhận xét.
- Đọc chỗ đã có lỗi trong bài.
- Viết các lỗi theo từng loại và sửa lỗi vào giấy nháp.
- Đổi bài làm, đổi bài cho bạn cạnh bên để soát lại.
Giáo viên hướng dẫn sửa lỗi chung.
Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ, gọi vài em lần lượt lên sửa.
+ Lỗi dùng từ : ..........
+Lỗi chính tả: ...........
* Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay.
Giáo viên đọc cho học sinh nghe những đoạn văn, bài văn hay.
c.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhận xét, chấm điểm bài làm của một số học sinh.
3. Củng cố- Dặn dò: 
-Gọi hs đọc đoạn,bài văn hay cho cả lớp nghe.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn vào vở.
-HS nêu.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên.
- Một số học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.
- Học sinh cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng.
Học sinh chép bài sửa vào vở.
-Học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ).
Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp.
Nhận xét.
Tiết 3 Toán
VẬN TỐC
I. Mục đích yêu cầu
- Có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. Làm các BT 1 và 2.
- BT3: HSKG
- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
II.Phương pháp
III.Đồ dùng
-TL nhóm,Thực hành
IV. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi hs nêu cách nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số
2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a.Giới thiệu khái niệm về vận tốc.
Bài toán 1: GV nêu bài toán và tóm tắt trên bảng.
-H: Bài toán cho biết gì?
-H: Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS nêu cách tính GV ghi bảng
- GV nói: mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki- lô- mét giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ.
-GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc trong bài toán này là km/ giờ.
H: Em hãy nêu cách tính vận tốc ?
- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc như thế nào?
Bài toán 2:
GV nêu bài toán .
H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
b.Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu bài.
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. 
- Cho HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-GV hướng dẫn HS muốn tính vận tốc với đơn vị là m/ giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây.
- GV chấm một số bài.
3. Củng cố - Dặn dò.
- H: Nêu công thức và cách tính vận tốc ?
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
- Tóm tắt: ? km 
 170 km
Bài giải
Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là:
170 : 4 = 42,5 ( km)
 Đáp số: 42,5 km
Vận tốc của ô tô là:
 170 : 4 = 42,5 (km/ giờ)
 Quãng đường Thời gian vận tốc
*Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là: v= s : t
- HS nhắc lại.
Tóm tắt:
s : 60m
t : 10 giây
v :  m/ giây ? 
HS dựa vào công thức tính vận tốc để làm bài.
Bài giải
Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/ giây)
 Đáp số: 6 m/ giây
Bài 1: HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét và chữa bài trên bảng.
Tóm tắt:
Quãng đường : 105 km
Thời gian : 3 giờ
Vận tốc : . . . km/giờ ?
Bài giải:
Vận tốc của người đi xe máy là:
105 : 3 = 35 (km/ giờ)
	Đáp số: 35 km/ giờ
Bài 2: HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng.
- Lớp nhận xét bài của bạn.
Giải
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ)
 Đáp số: 720 km/ giờ
Bài 3.HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
Một người chạy: 400 m
Thời gian: 1 phút 20 giây
Vận tốc: . . . . .m/giây ?
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm 
- Lớp nhận xét và chữa bài.
 Giải
Đổi 1phút 20giây = 80giây
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 (m/ giây)
 Đáp số: 5 m/ giây
Tiết 4 Âm nhạc 
Học hát bài : EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca bài hát “ Em vẫn nhớ trường xưa”
- Biết hát kết hợp gõ đệm theo bài hát.
* Biết gõ đệm theo bài hát.
- Giáo dục lòng yêu Trường, lớp, yêu Thầy cô và bạn bè.
II.Phương pháp
-Nhóm,vấn đáp
III. Chuẩn bị: 
- Hát chuẩn xác bài hát “ Em vẫn nhớ trường xưa”
- Nhạc cụ quen dùng, nhạc cụ gõ.
IV. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định lớp: Nhắc nhở tư thế ngồi học ngay ngắn. Luyện thanh.
2. Bài cũ: Mời học sin hát lại bài hát Màu xanh quê hương
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu nội dung tiết học
* Hoạt động 1: Học hát bài “ Em vẫn nhớ trường xưa”
- Giáo viên nêu tên bài hát, tác giả, nội dung bài hát.
+ chia bài thành 2 đoạn
* Đoạn a: Từ Trường làng em... Gia đình
*Đoạn b: Từ Tre xanh kia... Trường xưa
- Đọc lời ca theo tiết tấu
- Tập hát từng câu nối tiếp cho đến hết bài. 
+ GV chú ý những chổ luyến để sửa cho học sinh.
- Hướng dẫn hát luyện tập cho đến hết bài
- Mời lớp nhóm, cá nhân.
+ Nhận xét sửa chữa cho học sinh.
*Hát kết hợp gõ đẹm theo nhịp,
- GV làm mẫu bài hát
- Bắt nhịp cả lớp cùng hát kết hợp gõ đệm theo nhịp
- Mời từng nhóm trình bày bài hát
- Nhận xét
* Hát kết hợp gõ đệm theo phách
- Thực hiện mẫu
- Bắt nhịp cả lớp cùng thực hiện 
* Nhận xét sửa chữa
- Mời từng dãy trình bày
* Nhận xét
- Cá nhân học sinh khá trình bày
- Mời học sinh nhận xét
4. Củng cố : Yêu cầu học sinh hát lại bài hát  Em vẫn nhớ trường xưa 
- Qua bài hát tác giả thanh sơn muốn nhắn nhủ các em điều gì ?
- Tác giả muấn nhắn nhủ là bạn bè cần biết yêu thương nhau giúp nhau trong hoạn nạn khó khăn 
5. Nhận xét, dặn dò : Về nhà tập lại bài hát thật thuộc lời, tập động tác phị họa cho bài hát tập trình diễn bài hát thật tốt để hôm sau tập biểu diễn.
- Chú ý lắng nghe giới thiệu
- Nghe giới thiệu bài hát.
- Chú ý lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lời ca theo tiết tấu
- Tập hát theo hướng dẫn của GV.
- Tập hát từng câu, nối tiếp cho đến hết bài.
- Hát luyện tập bài hát
+ Đồng thanh cả lớp
- Từng dãy trình bày
+ Cá nhân trình bày
- Chú ý theo dõi
- Lớp đồng thanh bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp
- Từng nhóm trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo bài hát.
- Chú ý nghe nhận xét
- Lớp thực hiện theo yêu cầu/
- Từng nhóm trình bày 
- Học sinh khá trình bày
- Học sinh nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 23,24,25,26 kỳ 2 sinh.doc