I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tự hào.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã ssáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dùng DH:
- Tranh SGK.
III . Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS đọc bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời cá câu hỏi về nội dung bài đọc
- Nhận xét, đánh giá
Tuần 27 Ngày soạn : 03 / 3 / 2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Chào cờ Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 53: Tranh làng Hồ I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tự hào. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã ssáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. Đồ dùng DH: - Tranh SGK. III . Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời cá câu hỏi về nội dung bài đọc - Nhận xét, đánh giá 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Dùng tranh SGK. b, Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài ? Bài chia làm mấy đoạn? * Luyện đọc đoạn: + Đọc lần 1: ? Nêu những tiếng và từ khó phát âm? + Sửa sai cho HS + Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: Làng Hồ, tranh tố ngữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp. *Đọc trong N ? Bài này đọc với giọng như thế nào? + GV nhận xét + GV đọc mẫu toàn bài c) Tìm hiểu bài ? Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt? ? Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? ? Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. ? Tại sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? ? Dựa vào phần tìm hiểu bài em hãy nêu nội dung chính của bài là gì? + GV ghi bảng nội dung d) Hướng dẫn đọc diễn cảm: + Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 ? Đoạn này đọc với giọng ntn? + Đọc trong N +Thi đọc diễn cảm. + GV nhận xét, đánh giá. - 3 đoạn. - Đoạn 1: Từ ngày còn ít tuổi...và tươi vui. - Đoạn 2: Phải yêu mến... gà mái mẹ. - Đoạn 3: Còn lại. - 3 đoạn 6 HS nối nhau đọc - Thuần phác, khoáy âm dương, quần hoa chanh nền đen lĩnh, luyện, màu trắng điệp, lấp lánh - 3 HS phát âm - 3 đoạn: 6 HS đọc - 1 HS đọc chú giải SGK - HS TL. - Đọc N2 - 3 nhóm đọc trước lớp - Nhận xét - Theo dõi SGK - Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ. - Màu đen không pha bằng thuốc mà - Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí - Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi. - Bài ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đep cổ truyền của văn hoá dân tộc. - 2 HS đọc lại. - 3 HS nối nhau đọc bài và nêu cách đọc từng đoạn - HS tìm giọng đọc DC - N2 - 5 HS thi đọc. - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: ? Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? ? Quan sát hình minh hoạ và mô tả lại một bức tranh làng Hồ? - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau: Đất nước. Toán Tiết :131 Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II. Đồ dùng dạy học - Kẻ bảng bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng chữa bài tập 3 ? Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? - Lớp viết công thức vào bảng con. - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b) Luyện tập: *Bài tập 1 (139): Tính ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ? Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm thế nào? + YC HS làm và chữa bài. + GV nhận xét, đánh giá. *Bài tập 2 (bảng lớp) ? Bài tập YC gì? + YC HS làm và chữa bài. + GV nhận xét. *Bài tập 3 (140): ? Bài tập cho biết gì? ? Bài tập YC gì? ? Để tính được vận tốc ô tô chúng ta phải biết những gì? + YC HS làm và chữa bài. + GV nhận xét,đánh giá - 1 HS đọc bài toán. - HS trả lời. - HS trả lời. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp *Bài giải: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút. - Nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trả lời - 3 HS lên bảng, lớp vở. *Kết quả: Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút - Nhận xét - 1 HS đọc bài toán. - HS trả lời. - HS trả lời. - Quãng đường đi và thời gian đi bằng ô tô của người đó: - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở *Bài giải: Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 - 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: Một nửa giờ hay 0,5 giờ hay 1/2 giờ. Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40 km/giờ. - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: ? Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và làm bài tập 4. - Chuẩn bị bài sau: Quãng đường Khoa học Tiết 53: Cây con mọc lên từ hạt I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. -Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. -Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 108, 109 SGK. -Ươm một số hạt lạc hoặc đậu. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. *Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. +Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình tách các hạt đã ươm làm đôi, từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng. +GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. +HS quan sát các hình 2-6 và đọc thông tin trong khung chữ trang 108, 109 SGK để làm BT -Bước 2: Làm việc cả lớp +Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. +GV kết luận: Hạt gồm: vở, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. -HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. -HS trình bày. Đáp án bài 2: 2-b ; 3-a ; 4-e ; 5-c ; 6-d 3-Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: Giúp HS : -Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt. -Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu: Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau: +Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. +Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Từng nhómỉtình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình. +GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công. 4-Hoạt động 3: Quan sát *Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo cặp Hai HS cùng quan sát hình trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt mới. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời một số HS trình bày trước lớp. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà thực hành như yêu cầu ở mục thực hành trang 109. Hoạt động tập thể Phát động tuần học tốt xõy dựng tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 8 - 3. I. Mục tiêu - Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 8 / 3 - Giúp HS thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt II Nội dung 1. Phát động phong trào thi đua - Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 - Hát những bài hát nói về ngày 8-3 ( bà và mẹ) - Luyện tập những tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 8 / 3 2. Đăng kí chỉ tiêu thi đua 3. Vui văn nghệ III Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS thực hiện tốt theo đăng kí Ngày soạn: 4 / 3 / 2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 132: Quãng đường I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Thực hành tính quãng đường II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS chữa bài 4 - Chấm vở 3 HS ? Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? - Lớp viết bảng con công thức tính vận tốc. - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b) Hình thành cách tính quãng đường: * Bài toán 1: + GV nêu bài toán và tóm tắt . ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ? Ô tô đi trong thời gian bao lâu? ? Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN? + GV nhận xét ? Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào? ? Nêu công thức tính ? * Bài toán 2: + GV nêu bài toánvà viết bảng. ? Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? + Muốn tính được quãng đường người đó đi được ta phải làm gì? ? Vận tốc của xe đạp được tính theo đơn vị nào? ? Vậy thời gian đi phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp? + YC HS làm và chữa bài. + Nhận xét ? Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? c) Quy tắc SGK - 2 HS nêu lại bài toán. - HS trả lời. - Đi trong 4 giờ. - 1 HS lên bảng giải lớp làm ra nháp *Bài giải Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km. - Nhận xét - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. - 3 HS nêu lại. s = v x t - 2 HS nêu lại bài toán. - HS trả lời - Lấy vận tốc nhân với thời gian. - Tính theo đơn vị km / giờ. - Tính theo đơn vị giờ. -1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp - Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30 km. - Nhận xét - HS TL - 3 HS đọc. 4. Luyện tập: *Bài tập 1 (141): ? Bài tập cho biết gì? Hỏi gì? ? Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? + GV nhận xét đánh giá. *Bài tập 2 (141): ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + YC HS làm và chữa bài + YC HS đổi vở, kiểm tra chéo + GV nhận xét. -1 HS đọc bài toán. - HS trả lời - HS trả lời - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở *Bài giải: Quãng đường ô tô đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km. - Nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trả lời - 2 HS lên bảng,lớp làm vào vở. *Bài giải: Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp với ĐV là km/ phút là 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút) Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 x 15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. - HS đổi vở kiểm tra kết qủa của bạn - Nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: ? Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? - GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn các kiến thức vừa học làm bài tập 3. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập Luyện từ và câu Tiết 53: Mở rộng vốn từ: Truyền thống I. Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - HS ... trí chồi ở một số cây khác nhau. -Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. -Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 110, 111 SGK. -Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Hoạt động 1: Quan sát. *Mục tiêu: Giúp HS: -Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. -Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. +Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110-SGK, kết hợp quan sát hình vẽ và vật thật: +Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,. +Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110-SGK và nói về cách trồng mía. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. +GV kết luận: Ơ thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. *Đáp án: +Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía. +Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ gừng là một chồi. +Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có chồi mọc lên. +Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá. 3-Hoạt động 2: Thực hành. *Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ *Cách tiến hành: -GV phân khu vực cho các tổ. -Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do nhóm tự lựa chọn). 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở vườn nhà. Kĩ thuật Tiết 27: lắp xe chở hàng I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng. -Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II/ Đồ dùng dạy học: -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. -Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe chở hàng. a) Chọn chi tiết: -Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào lắp hộp. -GV kiểm tra việc chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận: -Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. -Cho HS thực hành lắp. -GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. 2.3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm -Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK. -Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm -GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức. -GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 5 / 3 / 2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 135: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. II. Đồ dùng DH: - Kẻ sẵn bảng BT1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên chữa bài tập 3 - Chấm vở 3 HS. ? Muốn tính thời gian ta làm thế nào? - Nhận xét,đánh giá 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b) Luyện tập: *Bài tập 1 (141): Viết số thích hợp vào ô trống. ? bài tập YC gì? ? Nêu cách tính thời gian? + YC HS làm và chữa bài. + GV nhận xét. *Bài tập 2 (141): ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ? Để tính được thời gian con ốc sên bò hết quãng đường chúng ta phải làm ntn? + YC HS làm và chữa bài. +GV nhận xét, đánh giá *Bài tập 3 (142): ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + YC HS làm và chữa bài. + GV nhận xét đánh giá - 1HS nêu yêu cầu. - HSTL - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. *Kết quả: Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ - Nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu. - HSTL 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở *Bài giải: 1,08 m = 108 cm Thời gian ốc sên bò là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút. - Nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trả lời 1 HS lên bảng, lớp làm nháp *Bài giải: Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là: 72 : 96 = 3/4 (giờ) 3/4 giờ = 45 phút Đáp số: 45 phút - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: ? Muốn tính thời gian ta làm thế nào? - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập làm BT4. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung Âm nhạc Tiết 27: Ôn bài : Em vẫn nhớ trường xưa. Tập đọc nhạc số 8 I/ Mục tiêu: HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của bài “Em vẫn nhớ trường xưa” .Tập trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, Đối đáp ,đồng ca. II/ chuẩn bị : 1/ GV: -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. II/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Ôn tập bài hát “Em vẫn nhớ trường xưa” . - Giới thiệu bài . -GV hát mẫu 1 lần. -GV hướng dẫn HS ôn tập đọc lời ca. +Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến. 2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp gõ đệmvà vận động theo nhạc -GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. * Tập vận động theo nhạc. 3/ Phần kết thúc: - Hát lại bài “Em vẫn nhớ trường xưa” GV nhận xét chung tiết học Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : -HS hát ôn lại bài Trường làng em có hàng cây xanh.yên lành Nhịp cầu tre nối liền êm đềm. - HS hát cả bài -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách Trường làng em có hàng cây xanh.yên lành x x x x x x x x x Nhịp cầu tre nối liền êm đềm x x x x x x x -HS hát lại cả bài hát. - HS hát và vận động theo nhạc -HS biểu diễn theo hình thức tốp ca. Em yêu trường em Trên con đường đến trường Đi tới trường Lịch sử Tiết 27: Lễ kí Hiệp định Pa-ri I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri. -Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? -Nêu nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pa-ri. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm 4) -GV phát phiếu học tập và cho các nhóm đọc SGK và quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi: +Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu? +Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri? +Thuật lại diễn biến lễ kí kết. +Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri? -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 7) -Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi: +Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của Bác Hồ “Vì độc lập, vì tự do Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”. Từ đó lưu ý: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi có ý nghĩa chiến lược: chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm lại “đánh cho nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước. * Nguyên nhân: Sau những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri. *Diễn biến: 11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-1973 Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng Nguyễn Thị Bình đặt bút kí vào văn bản Hiệp định. *Nội dung: Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN. *Y nghĩa: : Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở VN và buộc phải rút quân khỏi miền Nam VN. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. Tập làm văn Tiết 5 tả cây cối (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần ( MB, TB, KB) đúng yêu cầu của đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho. b) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: + Đề bài YC gì? + Gọi HS đọc gợi ý SGK + GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhận xét + YC HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cây cối c) YC HS viết bài: + Quan sát hướng dẫn HS yếu. + Thu bài - 2 HS nối tiếp nhau đọc đề bài - HS tả lời - HS nối tiếp đọc gợi ý. - 2 HS. - HS viết bài vào vở. - Viết xong xem lại bài 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập Sinh hoạt tuần 27 I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 27 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Trong lớp chú ý nghe giảng : - Chịu khó giơ tay phát biểu : ....... - Có nhiều tiến bộ về chữ viết : . 2. Nhược điểm : - Cũn một số em kết quả học tập cũn rất yếu chưa cố gắng vươn lờn trong học tập. - Trong lớp cũn vài em chưa chỳ ý nghe cụ giỏo giảng bài cũn mất trật tự , cụ giỏo phải nhắc nhở nhiều -3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ: GV cho HS hát đơn ca, tập thể 5 Đề ra phương hướng tuần 28 -Khắc phục những nhược điểm trong tuần. - Thực hiện tốt nền nếp học tập, thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/3/2011 -Thực hiện tốt các hoạt động tập thể và phong trào của đội. -Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. -Giữ vệ sinh cá nhân, đi học đều và đúng giờ.
Tài liệu đính kèm: