I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai. Bút dạ và 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2.
- Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung của BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP: TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai. Bút dạ và 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2. - Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung của BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kiểm tra đọc thuộc lòng bài Đất nước. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS giữa học kì II. - Giới thiệu MĐ, YC của tiết học. 2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. - GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm. 3. Bài tập 2: - GV cho một HS đọc yêu cầu của bài. - GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết; GV hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh họa cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép). - GV phát giấy, bút dạ cho 4 – 5 HS. - GV cho HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh họa lần lượt cho từng kiểu câu (câu đơn g câu ghép không dùng từ nối g câu ghép dùng QHT g câu ghép dùng cặp từ hô ứng). GV nhận xét nhanh. - GV yêu cầu những . GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - 2 HS đọc thuộc lòng. - HS lắng nghe. - HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. - HS trả lời. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS nhìn lên bảng, lắng nghe GV hướng dẫn. - HS làm bài cá nhân. - HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh họa. HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày - Nhận xét bài bạn. TUẦN 28: Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2 còn bài 3* và bài 4 * dành cho HS khá, giỏi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ: + HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. Viết công thức tính: v, s, t. GV nhận xét đánh giá 2. Dạy bài mới: Bài 1: GV cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán. Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn HS: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy. - GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. GV nhận xét đánh giá : Trên cùng 1 quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài + Bài toán thuộc dạng nào? (dùng công thức nào?) Đơn vị vận tốc cần tìm là gì? - GV hướng dẫn HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút. + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét, chữa bài + Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta biết điều gì ? * Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. GV hướng dẫn HS đổi đơn vị. - GV cho HS thi đua giải bài toán, sau đó GV chữa bài. * Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. + HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm. + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét * GV đánh giá + Nêu lại cách tính và công thức tính s, v, t. 3. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS làm lại BT. - 2 HS, HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc: Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km? - Làm vở: Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km 1 HS đọc: Tính vận tốc. v = s : t - km/giờ: - HS làm bài Bài giải 1250 : 2 = 625 (m/phút) 1 giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được là: 625 x 60 = 37500 (m) 37500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ Đáp số: 37,5 km/giờ - 1 giờ xe máy đi được 37,5km 1 HS HS làm bài - Thi đua: Bài giải 15,75 km = 15750 m 1 giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe ngựa là: 15750 : 105 = 150 (m/phút) Đáp số: 150 m/phút - 1 HS: HS làm bài Bài giải 72 km/giờ = 72000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 2400 : 72000 = (giờ) giờ = 60 phút x = 2 (phút) Đáp số: 2 phút Địa lí CHÂU MĨ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ: + Dân cư chủ yếu là người có người gốc nhập cư. + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Giảm tải: (bài tự chọn) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bản đồ Thế Giới. Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ: Bước 1: GV yêu cầu + Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? + Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? + Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? Bước 2: GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên; sau đó mới di chuyển sang phần phía tây. - GV kết luận: Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư. Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế: Bước 1: GV yêu cầu các HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: Bước 2: GV kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. 4/ Hoạt động 3: Hoa Kì: Bước 1: Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện. - GV kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”. HS trả lời, HS khác nhận xét. HS lắng nghe. * Làm việc cá nhân. HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau: - Một số HS trả lời: + Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục. + Phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư: người Anh-điêng, người gốc Âu, người gốc Phi, người gốc Á và người lai. + Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền ven biển và miền Đông. * Làm việc theo nhóm. - Các nhóm HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK và thảo luận. + Bắc Mĩ có kinh tế phát triển nhất: sản xuất nông nghiệp theo quy mô lớn, công nghiệp có những ngành công nghệ kĩ thuật cao. Trung và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển. + Một số nông sản ở Bắc Mĩ: lúa mì, bông, lợn, bò sữa, cam, nho,; Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuối, cà phê, mía, bông, bò, cừu, + Một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ: điện tử, hàng không vũ trụ; Trung Mĩ và Nam Mĩ: khai thác khoáng sản xuất khẩu. - HS lắng nghe. Làm việc theo cặp. - Một số HS chỉ Bản đồ, các HS khác theo dõi. HS thảo luận. - Một số HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe. BUỔI CHIỀU: CHÍNH TẢ: ÔN TẬP: TIẾT 2 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - Hai, ba bảng nhóm viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học. 2/ Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. - GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm. 3/ Bài tập 2: - GV cho một HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đọc lần lượt từng câu văn, làm bài vào vở. GV phát riêng bút dạ và giấy đã viết nội dung bài cho 3 – 4 HS. - GV cho HS tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. GV nhận xét nhanh. - GV yêu cầu những HS làm bài trên bảng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét, sửa chữa, kết luận những HS làm bài đúng. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3 - HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. - HS trả lời. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS làm bài cá nhân. - HS tiếp nối nhau đọc: a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. / chúng rất quan trọng. / b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. / sẽ chạy không chính xác. / sẽ không hoạt động. / c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.” TẬP ĐỌC: ÔN TẬP: TIẾT 3 I. MỤC TIÊU: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - Bút dạ và 1 tờ phiếu viết 5 câu ghép của bài Tình quê hương để GV phân tích – BT2c. Một tờ phiếu phô tô phóng to bài Tình quê hương để HS làm BT2d.1 (tìm từ ngữ lặp lại) và 1 tờ tương tự (có đánh số thứ tự các câu văn) để HS làm BT2d.2 (tìm từ ngữ thay thế). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học. 2/ Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp) GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. - GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm. 3/ Bài tập 2: GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2. + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. + Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? + Tìm các câu ghép trong bài văn. - GV dán lên bảng bảng nhóm đã viết 5 câu ghép của bài. GV yêu cầu HS phân tích các vế của câu ghép. Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn: GV cho HS đọc câu hỏi 4. GV mời 1 HS nhắc lại kiến thức ... 1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất. + Ngày 26 – 4 – 1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vài Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975. - Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài. b. Hoạt động 1: - GV nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào? - GV tường thuật sự kiện này và nêu câu hỏi cho HS: Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì? c. Hoạt động 2: - GV cho HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975. - GV nêu câu hỏi cho các nhóm HS thảo luận và rút ra kết luận: + Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc (như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ). + Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. + Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất. d. Hoạt động 3: GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 3. Củng cố và dặn dò: GV nêu rõ những nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của của chiến thắng ngày 30-4-1975. Dặn HS về nhà xem trước bài “Hoàn thành thống nhất đất nước”. - Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết vào thời gian nào? - Nội dung chính của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam. - Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri. - 3 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. * Làm việc cả lớp. - HS đọc thông tin trong SGK và tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. - HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. * Làm việc theo nhóm. - HS trình bày. *Làm việc cả lớp. - Cả lớp lắng nghe. HS kể lại về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975 (gắn với quê hương). - HS kể. BUỔI CHIỀU: TH Toán TIẾT 2 -TUẦN 28 I. MỤC TIÊU: - Ôn đọc số, viết số và sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Ôn về dấu hiệu chia hết, tìm chữ số và các số chia hết cho 2 và 5, 3, 9, 3 và 5. - Ôn tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Nắm vững cách quy đồng, cách rút gọn mẫu số các phân số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi học sinh nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc đề toán. - Bài 1 yêu cầu gì? -Yêu cầu học sinh tự làm bài Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề toán. - Gọi học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 9, cho 2 và 5, cho 3, cho 3 và 5. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Chữa bài, nêu đáp án Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề - Yêu cầu học sinh nêu đk đã cho, đk phải tìm. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách giải. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Chữa bài Số học sinh nghỉ học là: 1 + 3 = 4 (em) TSPT số hs vắng mặt với số hs cả lớp là: 4 : 40 = 0,1 0,1 = 10% Đáp số: 10%. Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Yêu cầu HS tính, nêu kết quả - GV chữa bài Bài 5: Bài 5 yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Chữa bài 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét - 1 em đọc, cả lớp theo dõi - Đọc số, viết số theo thứ tự từ bé đến lớn - Cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng - Chữa bài nếu sai. Bài 2: a) Chữ số x là 9, các số là: 2493 b) Chữ số x là: 2, 5, 8 các số là: 2238, 2538, 2839 c)Chữ số: 0 các số là: 1540 d) Chữ số x là: 5 các số là: 8235 -1 em đọc, cả lớp theo dõi. - Học sinh nêu, nhận xét, bổ sung cho bạn. - 2 em khá lên bảng, cả lớp làm vào vở - 1 em đọc, cả lớp theo dõi - HS nêu - Tìm số học sinh vắng mặt - Tìm tỉ số phần trăm giữa hs vắng mặt và số hs trong lớp. - 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. * Quy đồng mẫu số các phân số - 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở - HS nêu, nhận xét bài bạn * Rút gọn phân số - 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. Buổi chiều GĐ-BD Toán: LUYỆN: GIẢI TOÁN TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG, VẬN TỐC, THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm vững cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc, công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Một người đi bộ đi được 14,8 km trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đó với vận tốc là mét/phút. -Chữa bài Đổi 14,8 km = 14800m 3 giờ 20phút = 200 phút Vận tốc của người đi bộ với đơn vị đo m/phút là: 14800 : 200 =74m/phút Bài 2: Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc từ 2 đầu của một quãng đường và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ 15 phút ô tô và xe máy gặp nhau. Biết ô tô đi với vận tốc 54km/giờ, xe máy đi với vận tốc 38 km/giờ. Tính quãng đường đi. - Chữa bài nếu sai. Hoặc nêu cách giải khác Bài 3: Một người đi bộ đi qđ AB trong 2giờ 30phút với vận tốc 4,2 km/giờ. Hỏi nếu người đó đi xe đạp với vận tốc bằng 5/2 vận tốc đi bộ thì sau bao nhiêu thời gian đi hết được quãng đường nói trên? - Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải - Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét - 1HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - HS nêu cách tính. - Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng Bài 3: Đổi 2 giờ 15 phút=2,25giờ Quãng đường ô tô đi được là: 54 x 2,25 = 121,5 (km) Quãng đường xe máy đi được là: 38 x 2,25 = 85,5 (km) Độ dài quãng đường đó là: 121,5 + 85,5 = 207(km) Đáp số: 207 km - 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn. KQ: 1 giờ Buổi chiều: TH Tiếng Việt: TIẾT 1- TUẦN 28 I. MỤC TIÊU: Xác định và tìm đúng 2 câu ghép có quan hệ giả thiết - kết quả. - Đọc trôi chảy và rành mạch bài: Đánh tam cúc. - Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nêu một số từ, cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ giả thiết - kết quả. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài 1. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm 2 câu ghép. - Gọi học sinh trả lời, em khác nhận xét. - GV kết luận, nêu đáp án. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài đánh tam cúc. - Yêu cầu chia đoạn, tìm nội dung từng đoạn. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc kỹ câu hỏi để chọn câu trả lời đúng. - Gọi học sinh nêu đáp án. - GV nêu đáp án 3. Củng cố : Nhận xét tiết học - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét - 1HS đọc bài - 2 em một bàn thảo luận - Nhận xét, bổ sung -2-3 em đọc bài - Học sinh trình bày cách chia và nêu nội dung từng đoạn. - Làm bài vào vở. - HS nêu, em khác nhận xét, sửa sai (nếu có) Câu a (ý 1) Câu b (Ý2) Câu c (Ý 3) Câu d(Ý 2) Câu e (Ý2) Câu g (Ý3) Câu h (Ý 1) Câu I (Ý 2) GĐ - BD Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2 (PHẦN A) I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học; biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn. - Đọc thầm và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài “Mưa xuân” II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học. 2. Bài mới: Bài 1: Mời HS lên bốc thăm bài - Nêu câu hỏi trong bài cho HS trả lời - Nhận xét và ghi điểm Bài 2: Gọi 2 em đọc nội dung bài -Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và làm vào vở bài tập. - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng. 1(a,c) 2 (a,c) 3(a,c,d) 4(a,b,d) 5(a,c,d) 6 (c) 7(b) 8(a) 9 (c) 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Lần lượt từng em lên bốc bài, chuẩn bị 1, 2 phút rồi đọc và trả lời câu hỏi - Cả lớp đọc thầm. - Làm bài vào vở, trình bày kết quả, HS khác nhận xét. BUÔI CHIỀU TH Tiếng Việt TIẾT 2 - TUẦN 28 I. MỤC TIÊU: - Xác định đúng văn kể chuyện kết hợp với miêu tả. - Viết được bài văn theo yêu cầu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nêu một số từ, cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ giả thiết - kết quả. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài 1. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để xác định đúng thể loại văn miêu tả hay kể chuyện. - Gọi học sinh trả lời, em khác nhận xét . - GV kết luận, nêu đáp án. a) Ý 3 b)Ý 3 Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh chọn đề để viết. - Gọi một số em đọc bài. - GV kết luận, cho điểm. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét - 1HS đọc bài - 2 em một bàn thảo luận - Nhận xét, bổ sung - Chọn viết 1 trong 2 đề bài sau - Học sinh chọn viết bài vào vở. - 3, 4 em đọc bài vừa viết, học sinh khác nhận xét. Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. + Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 29 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau
Tài liệu đính kèm: