ÔN TẬP: TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai.
- Bút dạ và 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2.
- Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung của BT2.
TUẦN 28 Thứ 2 ngày 18 tháng 3 năm 2013 Buổi sáng Tiếng Việt ÔN TẬP: TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai. - Bút dạ và 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2. - Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung của BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kiểm tra đọc thuộc lòng bài Đất nước. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Giới thiệu MĐ, YC của tiết học. 2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. - GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm. 3. Bài tập 2: - HS thảo luận nhóm 4 và làm bài . 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - 2 HS đọc thuộc lòng. - HS lắng nghe. HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. - HS trả lời. - HS làm bài theo nhóm - Nhận xét bài bạn. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2 còn bài 3* và bài 4 * dành cho HS khá, giỏi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. Viết công thức tính: v, s, t. - GV nhận xét đánh giá 2. Dạy bài mới: Bài 1: - GV cho HS đọc đề bài - GV nhận xét đánh giá : Trên cùng 1 quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài + HS ở lớp làm bài theo nhóm + HS nhận xét, chữa bài + Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta biết điều gì ? 3. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS làm lại BT. - 2 HS, HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu - Làm vở theo nhóm. Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km - HS đọc - HS làm bài theo nhóm 4 Bài giải 1250 : 2 = 625 (m/phút) 1 giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được là: 625 x 60 = 37500 (m) 37500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ Đáp số: 37,5 km/giờ - 1 giờ xe máy đi được 37,5km Địa lí: CHÂU MĨ I. MỤC TIÊU: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình châu Mĩ từ Tây sang Đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới. - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. - Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? - Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao? 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn: - GV chỉ trên quả Địa cầu đường phân chia hai bán cầu Đông, Tây; bán cầu Đông và bán cầu Tây. +Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây ? - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK: - Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào. - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới. - GV mời đại diện các nhóm HS trả lời các câu hỏi. c/ Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên: - GV yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình 1, 2 và đọc SGK rồi thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: - Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ. - Nhận xét về địa hình châu Mĩ. - Nêu tên và chỉ trên hình 1: + Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ. + Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ. + Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ. + Hai con sông lớn ở châu Mĩ. - GV mời đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi trước lớp. Hoạt động 3: + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ? + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? + Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn. GV cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem phần dân cư và một số đặc điểm kinh tế chính của châu Mĩ. - 3 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS quan sát. + Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Đại Dương là các châu lục nằm ở bán cầu Đông. + Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây. - HS đọc câu hỏi và thảo luận. - Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến, các HS khác bổ sung: + Châu Mĩ giáp với Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. + Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. - HS lắng nghe - Làm việc theo nhóm đôi - Các nhóm HS quan sát và thảo luận. - Đại diện các nhóm HS phát biểu, các HS khác bổ sung ý kiến: + Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông. + Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ: Coóc-đi-e và An-đét. + Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn. + Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ: A-pa-lát và Bra-xin. + Hai con sông lớn ở châu Mĩ: sông A-ma-dôn và sông Mi-xi-xi-pi. - HS chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ. - HS lắng nghe. + Châu Mĩ trải dài trên nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. + Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu. + Rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới bao phủ trên diện rộng nên người ta ví nơi đây là lá phổi xanh của Trái Đất. Buổi chiều GĐ-BD Toán: LUYỆN: GIẢI TOÁN TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG, VẬN TỐC, THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm vững cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc, công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Một người đi bộ đi được 14,8 km trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đó với vận tốc là mét/phút. -Chữa bài Đổi 14,8 km = 14800m 3 giờ 20phút = 200 phút Vận tốc của người đi bộ với đơn vị đo m/phút là: 14800 : 200 =74m/phút Bài 2: Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc từ 2 đầu của một quãng đường và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ 15 phút ô tô và xe máy gặp nhau. Biết ô tô đi với vận tốc 54km/giờ, xe máy đi với vận tốc 38 km/giờ. Tính quãng đường đi. - Chữa bài nếu sai. Đổi 2 giờ 15 phút=2,25giờ Quãng đường ô tô đi được là: 54 x 2,25 = 121,5 (km) Quãng đường xe máy đi được là: 38 x 2,25 = 85,5 (km) Độ dài quãng đường đó là: 121,5 + 85,5 = 207(km) Đáp số: 207 km Hoặc nêu cách giải khác Bài 3: Một người đi bộ đi qđ AB trong 2giờ 30phút với vận tốc 4,2 km/giờ. Hỏi nếu người đó đi xe đạp với vận tốc bằng 5/2 vận tốc đi bộ thì sau bao nhiêu thời gian đi hết được quãng đường nói trên? - Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải - Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét - 1HS lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - HS nêu cách tính. - Cả lớp làm vở, thảo luận nhóm - Cả lớp làm vở, thảo luận nhóm KQ: 1 giờ Tiếng Việt ÔN TẬP: TIẾT 2 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - Hai, ba bảng nhóm viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học. 2/ Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. - GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm. 3/ Bài tập 2: - GV cho một HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đọc lần lượt từng câu văn, làm bài vào vở. - GV cho HS tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. GV nhận xét nhanh. - GV yêu cầu những HS làm bài trên bảng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét, sửa chữa, kết luận những HS làm bài đúng. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3 - HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. - HS trả lời. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS làm theo nhóm. - HS tiếp nối nhau đọc: a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. / chúng rất quan trọng. / b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. / sẽ chạy không chính xác. / sẽ không hoạt động. / c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.” Đạo đức EM TÌM HIỂU VỀ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - HS có được những hiểu biết cần thiết về đất nước và con người Việt Nam. - GDKNS: Giáo dục cho HS tình yêu quê hương đất nước, lòng tự hào về đất nước và con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ảnh trong bài.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra nhận thức của HS về giá trị của hòa bình và những việc làm để bảo vệ hòa bình. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về đất nước và con người Việt Nam. * Mục tiêu: HS có những hiểu biết cần thiết về đất nước và con người Việt Nam. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể về các cuộc đấu trang chống ngoại xâm của nhân dân ta trong lịch sử, và kể tên các nhân vật lịch sử. - GV giới thiệu thêm một số tranh, ảnh về các cuộc đấu tranh trong lịch sử. ... iết học. Dặn HS chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra viết. - HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. - HS trả lời. - HS tiếp nối nhau đọc. - Cả lớp đọc thầm và làm bài tập, trao đổi trong nhóm. Tiếng Việt ÔN TẬP: TIẾT 7 (Kiểm tra Đọc) I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1 Ôn tập). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: ĐỌC - HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Thời gian làm bài khoảng 30 phút - Tiến hành theo chỉ đạo của chuyên môn) Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. MỤC TIÊU: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình trang 114, 115 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Đa số động vật được chia thành mấy giống ? Đó là những giống nào ? - Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào ? Cơ quan đó thuộc giống nào? - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì ? 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: - GV yêu cầu HS kể tên một số côn trùng. Sau đó, GV giới thiệu bài học về sự sinh sản của côn trùng. b/ Hoạt động 1: Làm việc với SGK - GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 SGK, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm. - GV yêu cầu các nhóm HS cùng thảo luận các câu hỏi: + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? + Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? + Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? c/ Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn trong SGK. Cử thư kí ghi kết quả thảo luận nhóm theo mẫu sau: Ruồi Gián So sánh chu trình sinh sản - Giống nhau - Khác nhau Nơi đẻ trứng Cách tiêu diệt 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài “Sự sinh sản của ếch”. - HS trả lời, HS khác nhận xét. - HS kể và lắng nghe. * Làm việc theo nhóm. - HS quan sát các hình trong SGK, mô tả và thảo luận các câu hỏi. + Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. + Trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá rau để lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất. + Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, Làm việc cả lớp. - Từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. * Làm việc theo nhóm 4. - Các nhóm làm bài tập theo sự điều khiển của nhóm trưởng. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung: **************************************** Thứ 6 ngày 22 tháng 3 năm 2013 Buổi sáng Tiếng Việt ÔN TẬP: TIẾT 8 (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII: - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: (Thời gian làm bài khoảng 40 phút - Tiến hành theo chi đạo của chuyên môn) Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. - Cả lớp làm bài 1, bài 2 , bài 2 , bài 3 và bài 4 còn bài 5 dành cho HS khá giỏi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên sửa BT5, và kiểm tra vở. - GV nhận xét 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập1,2,3,4 ở SGK -GV kiểm tra kết luận ở các nhóm 3. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn xem lại bài và làm thêm bài tập. - 2HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp nhận xét. - HS làm bài theo nhóm bài 1,2,3,4 - Làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất đáp án. Lịch sử TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: - Biết ngày 30 – 4 – 1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất. + Ngày 26 – 4 – 1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vài Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975. - Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết vào thời gian nào? - Nội dung chính của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam. - Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. b. Hoạt động 1: - GV nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào? - GV tường thuật sự kiện này và nêu câu hỏi cho HS: Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì? c. Hoạt động 2: - GV cho HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975. - GV nêu câu hỏi cho các nhóm HS thảo luận và rút ra kết luận: + Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc (như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ). + Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. + Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất. d. Hoạt động 3: - GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - GV yêu cầu HS kể lại về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975 (gắn với quê hương). 3. Củng cố và dặn dò: - GV nêu rõ những nội dung cần nắm. - 3 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. * Làm việc theo nhóm. - HS đọc thông tin trong SGK và tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. - HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. * Làm việc theo nhóm. - HS trình bày. *Làm việc cả lớp. - Cả lớp lắng nghe. - HS kể. Buổi chiều TH Toán TIẾT 2 -TUẦN 28 I. MỤC TIÊU: - Ôn đọc số, viết số và sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Ôn về dấu hiệu chia hết, tìm chữ số và các số chia hết cho 2 và 5, 3, 9, 3 và 5. - Ôn tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Nắm vững cách quy đồng, cách rút gọn mẫu số các phân số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi học sinh nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Học sinh đọc đề toán làm bài vào vở. -Yêu cầu học sinh tự làm bài Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề toán. - Gọi học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 9, cho 2 và 5, cho 3, cho 3 và 5. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Chữa bài, nêu đáp án a) Chữ số x là 9, các số là: 2493 b) Chữ số x là: 2, 5, 8 các số là: 2238, 2538, 2839 c)Chữ số: 0 các số là: 1540 d) Chữ số x là: 5 các số là: 8235 Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đk đã cho, đk phải tìm. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách giải. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Chữa bài Số học sinh nghỉ học là: 1 + 3 = 4 (em) TSPT số hs vắng mặt với số hs cả lớp là: 4 : 40 = 0,1 0,1 = 10% Đáp số: 10%. Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Yêu cầu HS tính, nêu kết quả - GV chữa bài Bài 5: - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Chữa bài 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét - HS đọc - Cả lớp làm vở TL thống nhất đáp án. -HS đọc. - Học sinh nêu, nhận xét, bổ sung cho bạn. - Làm vào vở trao đổi thống nhất đáp án - HS nêu - Tìm số học sinh vắng mặt - Tìm tỉ số phần trăm giữa hs vắng mặt và số hs trong lớp. - Cả lớp làm vào vở.TL thống nhất đáp án. - Cả lớp làm vào vở TL thống nhất đáp án. - Cả lớp làm vào vở TL thống nhất đáp án. TH Tiếng Việt: TIẾT 1- TUẦN 28 I. MỤC TIÊU: - Xác định và tìm đúng 2 câu ghép có quan hệ giả thiết - kết quả. - Đọc trôi chảy và rành mạch bài: Đánh tam cúc. - Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nêu một số từ, cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ giả thiết - kết quả. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài 1. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm 2 câu ghép. - Gọi học sinh trả lời, em khác nhận xét. - GV kết luận, nêu đáp án. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài đánh tam cúc. - Yêu cầu chia đoạn, tìm nội dung từng đoạn. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc kỹ câu hỏi để chọn câu trả lời đúng. - Gọi học sinh nêu đáp án. - GV nêu đáp án Câu a (ý 1) Câu b (Ý2) Câu c (Ý 3) Câu d(Ý 2) Câu e (Ý2) Câu g (Ý3) Câu h (Ý 1) Câu I (Ý 2) 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét - 1HS đọc bài - 2 em một bàn thảo luận - Nhận xét, bổ sung - Học sinh trình bày cách chia và nêu nội dung từng đoạn. - Làm bài vào vở. - HS nêu, em khác nhận xét, sửa sai (nếu có) Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. + Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 29 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau
Tài liệu đính kèm: