Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 30 (đầy đủ)

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 30 (đầy đủ)

I. Mục tiêu:

- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng).

-Viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân.

- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3 cột 1

- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 853Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 30 (đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
LỊCH BÁO GIẢNG - LỚP 5B
 ( Từ ngày 08/4/2013 đến ngày 12/4/2013 )
Thứ, ngày
 Môn
Tên bài dạy
ĐDDH cho tiết dạy
Hai
08/4
Chào cờ
Tuần 30
Tập đọc
Luyện đọc lại bài: Con gái
Bảng phụ, tranh...
Toán
Ôn tập về đo diện tích
Bảng phụ, bảng nhóm,
Ba
09/4
Toán 
Ôn tập về đo thể tích
Bảng phụ, bảng con
Tập đọc
Tà áo dài Việt Nam
Bảng phụ, tranh...
Chính tả
Nghe - viết: Cô gái của tương lai
Bảng phụ, phiếu h.tập
LT& câu 
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
VBT, bảng phụ
Tư
10/4
Sáng 
T.làm văn
Ôn tập về tả con vật
Bảng phụ, bảng nhóm
Toán
Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
Bảng phụ, bảng con
LT& câu
Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy)
Bảng phụ, bảng nhóm
 Chiều
Lịch sử
	Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa bình
Tranh, ảnh tư liệu, 
Địa lí
Các Đại Dương trên thế giới
B. đồ tự nhiên TG, tranh ảnh
Năm 
11/4
Toán 
Ôn tập về đo thời gian
Bảng phụ, bảng nhóm
T.làm văn
Tả con vật ( Kiểm tra viết)
Bảng phụ
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tranh minh họa
Ôn TV
Luyện tập viết văn tả con vật
Bảng phụ
Sáu
12/4
Toán
Ôn tập 
Bảng phụ, bảng nhóm, VBT
Ôn Toán
Luyện tập tính 
 Bảng con, nháp, vở BT
SH tập thể
Tuần 30
Sổ theo dõi của các tổ, cán sự lớp
 	 Ngày 05 tháng 4 năm 2013
 Kiểm tra, nhận xét	 	 Người lập 
.
.
 P. HIỆU TRƯỞNG 	 	 Nguyễn Thị Thanh Huế 
 Thứ hai ngày 08 tháng 04 năm 2013
Toán:	ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng).
-Viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân.
- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3 cột 1
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bị: 
 	GV: Bảng đơn vị đo diện tích. 
	HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Ôn tập về độ dài và đo độ dài.
Sửa bài 5/ 65 , 4/ 65.
- Nhận xét chung.
2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo diện tích.
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn tập về đo thể tích.
Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh sửa bài.
Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề (hơn (kém) nhau 100 lần)
Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
a) 1m2= 100dm2 =10000cm2 = 1000000mm2
 1ha = 10000m2
 1km2 = 100ha = 1000000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha
 1m2 = 0,000001km2 
 1ha = 0,01km2
 4ha = 0,04km2
Bài tập 3: lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm.
a) 65000m2 = 6,5ha; 
 846000m2 = 84,6ha 
 5000m2 = 0,5ha 
b) 6km2 = 600ha; 
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
Một hs đọc lại
********************************
Tập đọc: 	 THUẦN PHỤC SƯ TỬ (GT)
LUYỆN ĐỌC LẠI BÀI: CON GÁI
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng, đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa bài. Trả lời được các câu hỏi trong SGK
* GD Kĩ năng sống: 
- Kĩ năng tự nhận thức(nhận thức về sự bình đẳng nam nữ).
- Kĩ năng giao tiếp ứng xử phù hợp giới tính.
- Kĩ năng ra quyết định
II. Phương pháp dạy học tích cực : 
Đọc sáng tạo , gợi tìm trao đổi ý nghĩa chuyện .
III. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK, xem trước bài.
IV. Các hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
2.Bài mới : Giới thiệu bài mới: 
v	 Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ đó.
Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có).
Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta ?
v	Luyện đọc lại ( theo các tiết trước ) .
 v Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài văn hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
 3: Củng cố - dặn dò: 
- GDHS biết giao tiếp ứng xử phù hợp giới tính.
Nhận xét tiết học 
Học sinh lắng nghe.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài văn.
Các học sinh khác đọc thầm theo.
Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Các hsinh khác đọc thầm theo.
*Nội dung : ( Như ở yêu cầu ).
-Học sinh đọc diễn cảm.
-Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
*************************************************************************
 Thứ ba ngày 09 tháng 4 năm 2013
	Tập đọc : TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- Giáo dục tình cảm yêu quý truyền thồng dân tộc.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. Thêm tranh ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có).
III.Các hoạt động dạy – học:
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới 
 Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Mời một HS khá, giỏi đọc cả bài.
 - YC HS xem tranh thiếu nữ hoa huệ (của họa sĩ Tô Ngọc Vân). GV giới thiệu thêm tranh, ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có).
- Có thể chia bài làm 4 đoạn 
-Mời 4 HS tiếp nối đọc bài văn.
-Giúp hs luyện đọc đúng một số từ ngữ khó.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó được chú giải sau bài 
- GV hướng dẫn cách đọc: giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tế nhị, kín đáo, thẫm màu, lấp ló, kết hợp hài hòa, đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại, thanh thoát,).
- GV đọc diễn cảm bài văn 
HĐ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
-Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
-Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
-Ý các đoạn này nói lên điều gì ?
- YC học sinh đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi:
-Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống Việt Nam?
GV : Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm vóc, dáng vẻ của phụ nữ Việy Nam. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn.
-Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài? 
-Ý đoạn này nói lên điều gì?
-Gọi 1 hs đọc lại, hỏi: Bài văn nói lên điều gì ?
HĐ3: Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. 
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 4
3.Củng cố - Dặn dò.
- Gọi hs nói cảm nhận của mình về chiếc áo dài.
-Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên.
-Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc.
- HS quan sát tranh.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
-Luyện phát âm đúng : lồng vào nhau, lấp ló bên trong, sống lưng,
- 1 học sinh đọc chú giải: 
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những chiếc áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ tế nhị, kín đáo.
- Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Áo dài tân thời chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. 
*Ý 1: Đặc điểm của các loại áo dài.
HS phát biểu, VD : Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín dáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài
-Những ý kiến của HS. VD: Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. / Chiếc áo dài làm cho phụ nữ Việt Nam trông thướt tha, duyên dáng.
*Ý 2. Vẻ đẹp của chiếc áo dài VN
- Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam.)
- 4 HS tiếp nối đọc diễn cảm, tìm giọng đọc. HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- HS phát biểu và có thể giới thiệu ảnh người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình. 
********************************
Toán: 	ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. Mục tiêu:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo m 3 , Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3cột 1 
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bị: 
	 GV: Bảng đơn vị đo thể tích . HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động (40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
2. Ôn tập về đo thể tích.
 Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Về nhà làm bài 
- Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian.
Nhận xét tiết học.
Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần)
Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
 1m3= 1000dm3 ; 7,268m3 = 7268dm3
 0,5m3 = 500dm3 ; 3m3 2dm3 = 302dm3
 1dm3 = 1000cm3 ; 4,351dm3 = 4351cm3
 0,2dm3 = 200cm3 ; 1dm3 9cm3 = 109cm3
Bài tập 3: 
Lớp làm vào vở, ba HS lên bảng làm.
a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 
 2105dm3 = 2,105m3
 3m3 82dm3 = 3,082m3 
b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 
 3670cm3 = 3,67dm3
 5dm3 77cm3 = 5,077dm3
*****************************
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ “NAM VÀ NỮ” 
I. Mục tiêu:	
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2). 
- Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ 
- Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ.
GT: Không làm Bài tập 3
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh.
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người.
III.Hoạt động dạy – học ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết trước
2.Bài mới -Giới thiệu bài:
HĐ1: Hdẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu. 
*Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnhoạt động ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và  ...  
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Gthiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nxét.
Bài tập 1: 
 Viết một đoạn văn tả hình dáng một con vật mà em yêu thích.
Bài tập 2 : 
 Viết một đoạn văn tả hoạt động một con vật mà em yêu thích.
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau. 
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Ví dụ: Con mèo nhà em rất đẹp. Lông màu trắng, đen, vàng đan xen lẫn nhau trông rất dễ thương. Ở cổ có một mảng lông trắng muốt, bóng mượt. Đầu chú to, tròn. Đôi tai luôn vểnh lên nghe ngóng. Hai mắt to và tròn như hai hòn bi ve. Bộ ria dài và vểnh lên hai bên mép. Bốn chân của nó ngắn, mập. Cái đuôi rất dài trông thướt tha, duyên dáng.
Ví dụ: Chú mèo rất nhanh. Nó bắt chuột, thạch sùng và bắt cả gián nữa. Phát hiện ra con mồi, nó ngồi im không nhúc nhích. Rồi vèo một cái, nó nhảy ra, chộp gọn con mồi. Trong nắng sớm, mèo chạy giỡn hết góc này đến góc khác. Cái đuôi nó ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con nằm dài sưởi nắng dưới gốc cau.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
**********************************************************************
Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013
TOÁN:	ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG
I . Mục tiêu :
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4.
- GDHS : Tính cẩn thận , chính xác .
II . Hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Bài cũ:
Bài 2c) đã làm ở nhà.
Nhận xét.
2 . Bài mới : Gthiệu bài : Ghi đề bài.
- GV nêu phép thính : a + b = c. Gọi HS nêu tên th/ phần phép cộng.
Cho vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng.
3. Hướng dẫn HS làm bài :
Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả. 
Nhận xét.
Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Hs về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng
Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm vào vở theo nhóm đôi. Gọi Hs lên bảng sửa bài và nêu cách dự đoán kết quả
Nhận xét.
Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi Hs sửa bài
Nhận xét, sửa chữa.
3 . Củng cặn – Dặn dò :
Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của phép cộng.
Chuẩn bị bài sau
2 Hs nêu miệng
TL : a và b là số hạng ; a + b, c là tổng.
Vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0
Bài tập 1: 1Hs đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả:
a) 986280 d) 1476,5 
b) c) 
Bài tập 2 : Hs đọc đề. Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125)
 = 689 +1000 = 1689
b) 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 
= 5,87 + 4,13 + 28,69
 = 10 + 28,69 = 38,69
Bài tập 3 : Nêu đề bài. Lớp thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở, nêu miệng: x = 0
Bài tập 4 : Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi 1Hs nêu miệng bài làm:
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được :
(thể tích bể)
 Đáp số : 50% thể tích bể
********************************
Ôn Toán: 	LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích, thời gian.
- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) Từ ngày 3/2/2010 đến hết ngày 26/3/2010 có bao nhiêu ngày?
A. 51 B. 52
C. 53 D. 54
b) 1 giờ 45 phút = ...giờ
A.1,45 B. 1,48
C.1,50 D. 1,75
Bài tập 2: 
 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 5m3 675dm3 = ....m3
 1996dm3 = ...m3
 2m3 82dm3 = ....m3
 65dm3 = ...m3
b) 4dm3 97cm3 = ...dm3
 5dm3 6cm3 = ...dm3
 2030cm3 = ...dm3
 105cm3 = ...dm3
Bài tập 3:
 Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 thu được 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu được bao nhiêu tấn thóc? 
Bài tập 4: (HSKG)
 Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B chứa 8 tấn 247 kg. Người ta chở tất cả đi bằng ô tô trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số gạo dó?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải : 
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào D
Lời giải: 
a) 5m3 675dm3 = 5,675m3
 1996dm3 = 1,996m3
 2m3 82dm3 = 2,082m3
 65dm3 = 0,065m3
b) 4dm3 97cm3 =4,097dm3
 5dm3 6cm3 = 5,006dm3
 2030cm3 = 2,03dm3
 105cm3 = 0,105dm3
Lời giải: 
Chiều cao của mảnh đất là:
 250 : 5 3 = 150 (m)
 Diện tích của mảnh đất là: 
 250 150 : 2 = 37500 (m2)
Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là:
 37500 : 100 64 = 24 000 (kg)
 = 24 tấn
 Đáp số: 24 tấn. 
 Lời giải: 
Cả hai kho chứa số tấn gạo là:
 12 tấn 753 kg + 8 tấn 247 kg =
 = 20 tấn 1000 kg = 21 tấn. 
Ta có: 21 : 6 = 3 (xe) dư 3 tấn.
Ta thấy 3 tấn dư này cũng cần thêm một xe để chở.
Vậy số xe cần ít nhất là: 3 + 1 = 4 (xe)
 Đáp số: 4 xe.
- HS chuẩn bị bài sau.
************************************
SINH HOẠT LỚP - TUẦN 30
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Đánh giá được những ưu, khuyết điểm trong tuần 30
- Kế hoạch tuần 31: Biện pháp khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm
- Tăng cường ý thức đoàn kết, xây dựng tập thể lớp
II. Nội dung sinh hoạt:
1/ Đánh giá hoạt động tuần 30 :
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần 30
- Lớp trưởng báo cáo chung
- GV tổng hợp ý kiến, đánh giá
* Ưu điểm: 
- Đa số HS thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường và nhiệm vụ HS tiểu học
- Nhiều HS tích cực trong học tập ở lớp, chăm học ở nhà	
- Tập thể lớp đoàn kết tốt, giúp bạn yếu tiến bộ trong học tập
* Tồn tại: 
- Một số HS chưa nỗ lực, chủ quan trong kiểm tra giữa kì .
- Một số HS vẫn còn hay nghỉ học không xin phép ( Nghĩa - buổi), đi học trễ.
2/ Kế hoạch tuần 31:
- GV phổ biến kế hoạch lớp :
 + Tăng cường phong trào “Đôi bạn cùng tiến”
 + Phát huy nền nếp tự quản 
- BCH chi đội phổ biến kế hoạch công tác Đội 
********************************************************************************
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ.
I/MỤC TIÊU:
 	Sau bài học, HS biết : Thú là loài vật đẻ con
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 120, 121 SGK.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ BÀI CŨ:
H: Trình bày sự sinh sản của chim.
H: Chim mẹ nuôi chim con như thế nào?
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề.
2.Tìm hiểu bài:Hoạt động 1:Quan sát .
Yêu cầu HS quan sát H1, 2 thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:
H: Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi ở đâu?
H: Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
H: Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú mẹ và của thú con?
H: Thú con mới ra đời, mẹ nuôi bằng gì?
H: So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
Gọi đại diện các nhóm trình bày
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Yêu cầu HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con theo mẫu sau :
Số con trong 1 lứa
Tên động vật
Thường mỗi lứa 1 con
2 con trở lên
GV nhận xét ,chốt lại ý đúng.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Nhận xét tiết học. Y/C HS Sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của thú.
Chuẩn bị bài : Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
2HS trả lời.
Vài hs nhắc lại đề bài.
HS quan sát H1, 2 thảo luận N2 trả lời các câu hỏi. 
TL: bào thai của thú được nuôi ở trong bụng mẹ.
TL: đầu, chân, mình
TL : Thú con mới sinh đã có hình dạng giống mẹ.
TL : Thú con mới ra đời được mẹ nuôi bằng sữa.
TL : Khác : chim đẻ trứng rồi mới nở con. Hợp tử của thú phát triển trong bụng mẹ Giống: cả chim và thú đều nuôi con
Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung .
HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con :
Số con 1 lứa
Tên động vật
Thường mỗi lứa 1 con
Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng
2 con trở lên
Hổ, chó, mèo, 
Khoa học
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I/ MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết: Nêu ví dụ về sự nuôi con của một số loài thú (hổ, hươu).
II/ CHUẨN BỊ :
Hình trang 122, 123 sgk
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ BÀI CŨ:
 H: Cho biết quá trình sinh sản và nuôi con của các loài thú.
 H: Thú nuôi con bằng gì
Nhận xét, ghi điểm
B/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài : ghi đề
2. BÀI DẠY :
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122.
H: Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
H: Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau khi sinh?
H: Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. Gv và các nhóm khác bổ sung
Yêu cầu HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi
Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123.
H: Hươu ăn gì để sống?
H: Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
H: Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
Hoạt động 2 : Trò chơi “Săn mồi và con mồi”
Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm hiểu về hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu.
Gv nhận xét, tuyên dương
C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau Ôn tập: Thực vật và động vật
2 Hs nêu
Nêu đề bài
HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122.
TL:Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. 
TL: vì hổ con rất yếu ớt
TL: khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. Khoảng 1,5 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập
HS nêu kết quả làm việc
2HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi
HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123. HS trình bày:
TL : cỏ, lá cây 
TL : Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú.
TL: Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu.
Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 30.doc