Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 31 - Trường TH La Văn Cầu

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 31 - Trường TH La Văn Cầu

 I. Mục đích – yêu cầu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.

- Hiểu nội dung bài : Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

- Kính trọng những người có công với cách mạng.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

II. Đồ dùng dạy - học

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 31 - Trường TH La Văn Cầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
TOÀN TRƯỜNG
********************
Tiết 2: Tập đọc
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
 I. Mục đích – yêu cầu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.	
- Hiểu nội dung bài : Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- Kính trọng những người có công với cách mạng.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
GV 
 HS 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Chiếc áo dài VN có đặc điểm gì?
-Bài văn muốn nói lên điều gì?
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài: 
HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Mời một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn.
- YC học sinh chia đoạn.
- YC học sinh đọc nối tiếp, GV kết hợp uốn nắn cách phát âm và cách đọc cho các em: Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật:
-Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong bài.
- YC HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là ? 
-Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? 
-Chị Út nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? 
-Vì sao Út muốn được thoát li? 
-Bài văn muốn nói lên điều gì ?
HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm
- Mời ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai:
3. Củng cố 
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.
-Qua bài văn này em thấy bà Nguyễn Thị Định là người như thế nào ?
4.Dặn dò.
- Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Bầm ơi.
-2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn: 
+ đoạn 1: từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
+ đoạn 2: tiếp theo đến mấy tên lính mã rà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
+ đoạn 3 phần còn lại.
-HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt).
Luyện phát âm đúng: mừng rỡ,truyền đơn, lính mã tà,
- HS đọc mục chú giải
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS lắng nghe.
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Rải truyền đơn.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách dấu truyền đơn.
- Ba giờ sáng , chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn dắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
- Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
*Nội dung:Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). 
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm
*****************
Tiết 3: Toán
PHÉP TRỪ
 I. Mục đích yêu cầu
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn.
- Làm các Bt 1, 2, 3
II. Các hoạt động dạy - học
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 
Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất:
34,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 73,33 + 86,08
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.
2.Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
GV
HS
*HĐ1:Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép trừ
- GV viết bảng công thức của phép trừ:
- GV hỏi HS:
+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó.
+ Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao nhiêu?
+ Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài toán
- H: Muốn thử lại để kiểm tra kết quả một phép trừ đúng hay sai chúng ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vài vào vở.
-Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và ghi điểm .
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Cho HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng làm, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
3.Củng cố 
-Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào ?
-Muốn trừ hai phân số ta làm thế nào?
4.Dặn dò.
- HS về nhà làm các bài tập ở vở BTT và chuẩn bị tốt tiết học sau Luyện tập
- HS đọc phép tính:a - b = c
+ a - b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a - b cũng là hiệu
+ Một số trừ đi chính nó thì bằng 0.
+ Một số trừ 0 thì bằng chính số đó.
- HS mở SGK trang 159 và đọc bài trước lớp.
Bài 1: Tính rồi thử lại theo mẫu:
+ Muốn thử lại kết quả của một phép trừ có đúng hay không ta lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ, nếu có kết quả là số bị trừ thì phép tính đó đúng, nếu không thì phép tính sai.
- 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
+
-
a) 8923 thử lại 4766
 4157 4157
 4766 8923
+
-
 27 069 thử lại 17 532 
 9 537 9 537
 17 532 27 069 
b) thử lại 
thử lại ; 
-
-
c) 7,284 0,863
 5,596 0,298
 1,688 0,565
Thử lại 
+
+
 1,688 0,565
 5,596 0,298 
 7,284 0,863 
Bài 2: Tìm x:
a) 	x + 5,84 = 9,16
	x = 9,16 - 5,84
	x = 3,32
b)	x - 0,35 = 2,55
	x = 2,55 + 0,35
	x = 2,9
Bài 3: 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
Tóm tắt:
Đất trồng lúa: 540,8 ha	 	
Đất trồng hoa ít hơn đất trồng lúa: 385,5ha ha? 
Bài giải
	Diện tích trồng hoa là:
	540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là:
	540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
	Đáp số: 696,1 ha
*******************
Tiết 4: Đạo đức
(GV chuyên dạy)
********************
Tiết 5: Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
************************************************************************
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Chính tả (Nghe – viết) 
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT 2, 3 a hoặc b).
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT3) lên bảng phụ.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của học sinh
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Yêu cầu HS viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả.
*Gv đọc mẫu lần 1
Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả.
- H: Đoạn văn kể về điều gì?
- Gv đọc cho HS viết từ khó
Yêu cầu HS đọc từ khó.
Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng
*Viết chính tả :
- GV đọc cho HS viết. Gv theo dõi giúp đỡ những em yếu.
- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả .
*Chấm , chữa bài :
GV chấm 5 bài.
3. Hướng dẫn hs làm bài tập.
*Bài tập 2: Yêu cầu hs nêu đề bài, trao đổi nhóm xếp các tên huy chương, danh hiệu giải thưởng vào cho đúng.
Yêu cầu đại diện nhóm lên gắn trên bảng lớp, mỗi nhóm một câu.
Gv nhận xét, bổ sung 
Yêu cầu Hs đọc lại
*Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc lại đề bài, viết lại vào vở cho đúng câu a). 
Yêu cầu Hs lên bảng viết.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Chữa lỗi sai trong bài viết.
- Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở.
2HS lên bảng viết từ, lớp viết vào giấy nháp.
*HS theo dõi trong SGK.
1HS đọc to bài chính tả..
- TL : Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành áo dài tân thời.
- 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: thế kỉ XIX, giữa sống lưng, buông, buộc thắt cổ truyền, khuy.
HS đọc và viết từ khó.
- HS viết chính tả .
- HS đổi vở soát lỗi .
*Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của đề bài, Hs trao đổi nhóm 2, thực hiện yêu cầu bài tập. Đại diện nhóm nêu bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
a) - Giải nhất : Huy chương Vàng 
 - Giải nhì : Huy chương Bạc 
 - Giải ba: Huy chương Đồng
b) Danh hiệu cao quý nhất : Nghệ sĩ Nhân dân
 Danh hiệu cao quý : Nghệ sĩ Ưu tú.
c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng.
 Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.
HS đọc lại các giải thưởng trên.
*Bài tập 3: Hs đọc lại đề bài, viết lại vào vở. 2HS lên bảng viết:
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
*****************
Tiết 2: Thể dục
(GV chuyên dạy)
***************
Tiết 3: Toán
LUYEÄN TAÄP.
I. Muïc tieâu:
1. Kieán thöùc:	- Cuûng coá vieäc vaän duïng kó naêng coäng tröø trong thöïc haønh tính vaø giaûi toaùn.
2. Kó naêng: 	- Reøn kó naêng tính vaø giaûi toaùn ñuùng (BT1, 2; BT3, 4 dành cho HS khá giỏi).
3. Thaùi ñoä: 	- Giaùo duïc tính chính xaùc, caån thaän, khoa hoïc.
II. Chuaån bò:
+ GV: SGK.
+ HS: Vôû baøi taäp, xem tröôùc baøi.
III. Caùc hoaït ñoäng:
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
1. Khôûi ñoäng: 
2. Baøi cuõ: 
Giaùo vieân nhaän xeùt – cho ñieåm.
3. Giôùi thieäu baøi môùi: 
	Luyeän taäp.
® Ghi töïa.
4. Phaùt trieån caùc hoaït ñoäng: 
v	Hoaït ñoäng 1: Thöïc haønh.
 Baøi 1:
Ñoïc ñeà.
Nhaéc laïi coäng tröø phaân soá.
Nhaéc laïi qui taéc coäng tröø soá thaäp phaân.
Giaùo vieân choát laïi caùch tính coäng, tröø phaân soá vaø soá thaäp phaân.
 Baøi 2:
Muoán tính nhanh ta aùp duïng tính chaát naøo?
Löu yù: Giao hoaùn 2 soá naøo ñeå khi coäng soá troøn chuïc hoaëc troøn traêm.
	Baøi 3:
Yeâu caàu nhaéc laïi caùch tính tæ soá phaàn traêm.
Löu yù:
· Döï ñònh: 100% : 180 caây.
· Ñaõ thöïc hieän: 45% : ? caây.
· Coøn laïi: ?
	Baøi 4:
Löu yù hoïc sinh xem toång soá tieàn löông laø 1 ñôn vò:
v Hoaït ñoäng 2: Cuûng coá.
Thi ñua tính.
Nhaän xeùt, tuyeân döông.
5. Toång keát - daën doø: 
Laøm baøi 3, 4, 5 ôû VBT.
Chuaån bò: Pheùp nhaân.
Nhaän xeùt tieát hoïc.
Haùt 
Nhaéc laïi tính chaát cuûa pheùp tröø.
Söûa baøi 4 SGK.
Hoaït ñoäng caù nhaân.
Hoïc sinh ñoïc yeâu caàu ñeà.
Hoïc sinh nhaéc laïi
Laøm baûng con.
Söûa baøi.
Hoïc sinh laøm vôû.
Hoïc sinh traû lôøi: ... i
Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ)
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Độ dài quãng sông AB là:
24,8 x 1,25 = 31 (km)
 Đáp số: 31km
Lớp nhận xét. 
********************
Tiết 3: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT 1), biết phân tích chỗ sai trong khi dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy (BT 2, 3).
- Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Yêu cầu HS đặt câu trong các câu tục ngữ ở bài tập 2 (tiết Luyện từ và câu trước)
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy. 
Yêu cầu HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm và làm vào vở 
Gv nhân xét chốt lại ý đúng
Bài 2: Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi N2 trả lời.
Gv nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến hiểu lầm rất tai hại.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT
Gv nhận xét, sửa chữa.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Chuẩn bị : Ôn tập về dấu câu (tiếp theo)
GV nhận xét tiết học.
2HS nêu miệng bài tập, lớp nhận xét.
Bài 1: HS đọc to nội dung bài tập, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy (Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép).
HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm 2 và làm vào vở, lần lượt HS nêu kết quả
a)+C.1: ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.
+C2: Ngăn cách các bộ phận làm chức vụ trong câu (định ngữ).
+C.4: Ngăn cách TN với CN và VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
b)C.2, C.4: Ngăn cách các vế trong câu ghép.
Lớp nhận xét
Bài 2: HS đọc yêu cầu nội dung bài tập.
Hs đọc thầm trao đổi N2 trả lời.
a) Anh đã thêm dấu câu: Bò cày không được, thịt
b) Lời phê trong đơn cần được viết là: Bò cày, không được thịt.
Lớp nhận xét
Bài 3: HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT.
Đại diện nêu kết quả.
C1: bỏ một dấu phẩy dùng thừa.
C3. Cuối mùa hè năm 1994,
C4 : Để có thể đưa chị đến bệnh viện, 
 Lớp nhận xét
1HS nhắc lại.
********************
Tiết 4: Mỹ thuật
(GV chuyên dạy)
********************
Tiết 5: Khoa học
MÔI TRƯỜNG.
I/MỤC TIÊU:
- Khái niêm ban đầu về môi trường.
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
* Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, hs có ý thức bảo vệ môi trường 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 128, 129 SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ BÀI CŨ:
H: Kể tên một số loài thực vật có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
H: Kể tên một số loài động vật đẻ con.
GV nhận xét ,ghi điểm 
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ đề Môi trường, nêu và ghi đề bài.
2.Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận.
Cho HS đọc thông tin SGK.
H: Thế nào là môi trường (hay môi trường bao gồm những thành phần nào)?
Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 3, 4 thảo luận tìm ra các hình tương ứng với các thông tin
GV tổng hợp và nêu: các thành phần trong hình 3, 4 là môi trường nhân tạo; các thành phần trong hình 1, 2 là môi trường tự nhiên.
Hoạt động 2: Thảo luận
H: Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi:
H: Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống.
GV nhận xét ,chốt lại ý đúng.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
H: Thế nào là môi trường ? 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Tài nguyên thiên .
2HS trả lời.
Vài hs nhắc lại đề bài.
1HS đọc thông tin SGK – lớp theo dõi 
TL: Môi trường bao gồm các thành phần tự nhiên và những thành phần do con người tạo ra.
HS quan sát H1, 2, 3, 4 thảo luận nhóm 2 tìm ra các hình tương ứng với các thông tin. Vài HS trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. Đáp án: hình 1-c; hình 2-d; hình 3-a; hình 4-b.
TL: Ở làng quê.
HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi. Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét ,bổ sung .
TL: nước, không khí, ánh sáng, đất, thực vật, động vật, con người, nhà, làng xóm, nương rẫy
2HS nhắc lại.
***********************************************************************
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Lịch sử
Lịch sử địa phương
TUY ĐỨC– MẢNH ĐẤT VÀ CON NGƯỜI
A. Mục tiêu :
HS hiểu về sự hình thành và phát triển của mảnh đất Tuy Đức.
Giúp hs hiểu về mảnh đất và con người Tuy Đức.
Tự hào về truyền thống của địa phương mình.
B. Đồ dùng dạy học :
-Tư liệu lịch sử Tuy Đức.
- Bản đồ hành chính Tuy Đức.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của hs về sưu tầm tư liệu về huyện Tuy Đức. .
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
2. Các hoạt động :
- GV giới thiệu bản đồ hành chính Tuy Đức.
- Tuy Đức giáp với những tỉnh, huyện nào?
- Gv chốt lại 
- GV đọc tư liệu: " Tuy Đức. - Mảnh đất và con người" (Trong SỔ TÍCH LŨY)cho hs nghe.
C. Khai thác nội dung bài đọc:
- Em hãy nêu quá trình hình thành và phát triển của huyện Tuy Đức và của xã Đắk Búk So?
- Em hãy nêu những công trình, những di tích lịc sử văn hóa và những danh lam thắng cảnh đẹp có ở địa phương em?
- Hãy nêu những nhân vật lịch sử tiêu biểu ở địa phương em?
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua nội dung các em vừa nghe, em thấy con người như thế nào?
- Chúng ta cần làm gì để kế tục và phát huy truyền thống của cha anh?
- Dặn dò: Về sưu tầm các tài liệu có liên quan đến lịch sử địa phương để giờ sau tiếp tục thảo luận.
- HS lắng nghe
- Học sinh dựa vào nội dung vừa nghe và nội dung đã chuẩn bị để TLCH.
- HS liên hệ, TLCH.
********************
Tiết 2: Toán
PHÉP CHIA
	I/MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.
- Làm các BT 1, 2, 3. HSKG: BT4
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Chuyển thành phép nhân rồi tính: 
2,3 + 2,3 + 2,3 + 2,3 = ?
4,02km + 4,02km + 4,02km = ?
B/ BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn Hs luyện tập
Gv ghi phép chia: a : b = c
Yêu cầu hs cho biết đâu là số bị chia, số chia, thương.
Yêu cầu HS nêu các tính chất của phép chia, của số dư..
Gv nhận xét 
Bài tập 1: GV yêu cầu HS quan sát mẫu, tự giải và chữa bài. GV kết hợp nêu mục chú ý – SGK.
Gv nhận xét ghi điểm.
Bài tập 2: GV yêu cầu HS tự giải và chữa bài.
Bài tập 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn Hs nêu cách nhẩm: Khi chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001? (bằng nhân với 10, 100, 1000)
Gv nhận xét, sửa chữa.
Bài tập 4: Yêu cầu hs làm bằng 2 cách vào vở.
Gv nhận xét ghi điểm.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Làm bài 4a) ở nhà.
Chuẩn bị bài sau Luyện tập
2HS lên bảng làm.
HS nêu phép tính.
a là số bị chia, b là số chia, c là thương.
Tính chất: chia cho 1, số bị chia bằng số chia, số bị chia bằng 0, số dư phải bé hơn số chia.
Bài tập 1: HS quan sát mẫu, tự giải và chữa bài. 4HS lên bảng làm. Kết quả:
a) 8192 : 32 = 256 ; 15335 : 42 = 365 dư 5
b) 75,95 : 3,5 = 21,7 ; 97,65 : 21,7 = 4,5
Lớp nhận xét.
Bài tập 2: HS tự giải và chữa bài. 2HS lên bảng làm. Kết quả:
a) b) 
Bài tập 3:HS đọc to yêu cầu đề bài, lần lượt nêu miệng kết quả.
 a) 25 x 0,1 =2,5 
 b) 11 x 0,25 = 44
Lớp nhận xét.
Bài tập 4:HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm
b) c1 : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
c2 : (6,24 + 1,26) : 0,75 
 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75
 = 8,32 + 1,68 = 10
******************
Tiết 3: Kỹ thuật
(GV chuyên dạy)
******************
Tiết 4: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
Đề bài: Lập dàn ý miêu tả một trong các cảnh sau:
1. Một ngày mới bắt đầu ở quê em.
2. Một đêm trăng đẹp.
3. Trường em trước buổi học.
4. Một khu vui chơi, giải trí mà em thích.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Lập dàn ý của bài văn tả cảnh - một dàn ý với những ý riêng của mình.
- Trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng mạch lạc tự nhiên, tự tin.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết 4 đề văn lên bảng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Yêu cầu HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh.
B/ BÀI MỚI: 
1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập.
Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề bài 
Cho 1HS đọc gợi ý SGK.
Cho HS lập dàn ý theo đề đã chọn-GV theo dõi, giúp đỡ.
GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý
Bài tập 2: Yêu cầu 1HS đọc nội dung BT2
Hướng dẫn HS trình bày miệng dàn bài trong nhóm .
Đại diện HS trình bày trước lớp
Gv nhận xét, bổ sung, tuyên dương
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Yêu cầu cầu HS về nhà viết tiếp dàn ý chưa hoàn thành vào vở.
2HS đọc dàn ý
Bài tập 1: 2Hs lần lượt đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK.
HS chọn 1 trong 4 đề bài 
1HS đọc gợi ý SGK.
Dựa vào gợi ý SGK, HS lập dàn ý của một đề bài đã chọn
1HS đọc to nội dung BT2
HS trình bày miệng dàn bài văn tả cảnh theo nhóm 2.
Đại diện HS trình bày trước lớp
Lớp trao đổi thảo luận thảo luận về cách sắp xếp trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt
Bình chọn người trình bày hay nhất.
*******************
Tiết 5: Sinh hoạt
TUẦN 31
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Nề nếp học tập :.........................................................................................................................
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ..................................................................................
* Nhược điểm:
- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:...........................................................................................
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần tới:
-Phổ biến công việc chính tuần 32
- Thực hiện tốt công việc của tuần 32
- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra.
- Thi đua học tập chào mừng Ngày giải phóng miền Nam+ Quốc tế lao động.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 31.doc