Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 32

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 32

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung truyện: Câu chuyện ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.

3. Thái độ: Có ý thức của một chủ nhân tương lai.

II. CHUẨN BỊ:

 Tranh minh họa SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Tập đọc: 
Tiết 63: Út Vịnh
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung truyện: Câu chuyện ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.
3. Thái độ: Có ý thức của một chủ nhân tương lai.
II. CHUẨN BỊ:
	Tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi trong bài.
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. 
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi 1-> 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+ Nêu ý của đoạn 1?
- Cho HS đọc đoạn 2:
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt?
+ Đoạn 2 ý nói lên điều gì?
- Cho HS đọc 2 đoạn còn lại:
+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy gì? 
+ Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
+ Nội dung đoạn 3 và 4 ý nói gì?
+ Nội dung chính của bài là gì?
3.3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ "Thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc" trong nhóm 2.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động của trò
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc bài
- Bài chia 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !.
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- Tiếp nối đọc đoạn (2 lượt), hiểu nghĩa từ khó: sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ.
- Luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 2
- 1-> 2 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu.
* Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
+ Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn – một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều và em đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu.
* Vịnh thực hiện tốt nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
+ Thấy Hoa, Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép đường.
+ Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông đường sắt.
* Vịnh dũng cảm cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu.
* Nội dung: Câu chuyện ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- 4 HS nối tiếp đọc toàn bài
- Tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS thi đọc.
4. Củng cố: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Anh:
Cô Thu soạn giảng
Toán:
Tiết 156: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố về phép chia
2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
3. Thái độ: Tích cực học tập
II. CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
- Nhận xét, đánh giá.
3- Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp mỗi dãy làm 1 ý của bài 1 cột 1. 
- Mời HS lần lượt lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở cột 1,2. 2 HS làm bài trên phiếu, gắn phiếu.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS phân tích mẫu để rút ra cách thực hiện.
- Cho HS làm bài vào vở, sau đó lần lượt lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp đổi vở kiểm tra theo cặp.
(Thực hiện cùng bài 3)
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm. 
- Yêu cầu HS nêu kết quả. GV chữa trên bảng phụ, và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó.
Hoạt động của trò
- 
2 HS nêu.
Bài 1(164): Tính 
a, : 6 = : = x = 
* 16 : = : = x = = 22
* 9 : x = : = x x 
 = = = 4
b, 72 : 45 = 1,6; *15 : 50 = 0,3
 281,6 : 8 = 35,2; *912,8 : 28 = 32,6 
 300,72 : 53,7 = 5,6; *0,162 : 0,36 = 0,45
Bài 2(164): Tính nhẩm
a) 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840 
 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 *9,4 : 0,1 = 94 *5,5 : 0,01 = 550
b)12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 
 * : 0,5 = *15 : 0,25 = 60
Bài 3(164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu).
- 2 HS đọc.
- Làm bài và chữa bài theo yêu cầu của GV.
a, 3 : 4 = = 0,75; b, 7 : 5 = = 1,4
c, 1 : 2 = = 0,5; d, 7 : 4 = = 1,75
*Bài 4(165): 
 Tóm tắt
Nam : 12 học sinh
Nữ : 18 học sinh
Nam :.....% so với cả lớp?
Bài giải
Số học sinh cả lớp là:
12 + 18 = 30 (học sinh)
Số học sinh nam chiếm tỉ số phần trăm là:
12 : 30 = 0,4 = 40%
Đáp số: 40%
A. 150% B. 60% C. 66% D. 40%
Khoanh vào D là kết quả đúng.
4- Củng cố:
 - GV hệ thống bài và nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Đạo đức:
Tiết 32:Dành cho địa phương
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là Phòng chống Tệ nạn xã hội. Biểu hiện xấu của Tệ nạn xã hội cần phòng tránh.
2. Kỹ năng: Phòng chống và tránh xa Tệ nạn xã hội.
3. Thái độ: Có phong cách sống lành mạnh.
II. CHUẨN BỊ:
	Tranh ảnh về tệ nạn xã hội, tranh ảnh có nội dung lành mạnh .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Vì sao ta phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ?
- Nhận xét HS trả lời.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài 
 - Tệ nạn xã hội là vấn đề nhức nhối đối với mỗi gia đình và với cộng đồng , để phòng tránh tệ nạn xã hội đó . Hôm nay chúng ta cùng học bài đạo đức về phòng chống tệ nạn xã hội. 
3.2. Hướng dẫn HS hoạt động:
 * Hoạt động 1:
 - Yêu cầu HS nêu ý hiểu của mình về Tệ nạn xã hội.
 - Yêu cầu HS nêu ví dụ về Tệ nạn xã hội.
 + Để tránh tệ nạn ma tuý em phải làm gì?
- Tiểu kết hoạt động.
* Hoạt động 2:
 - Yêu cầu HS nêu tác hại của tệ nạn xã hội.
- Tiểu kết hoạt động.
* Hoạt động 3:
 - Yêu cầu HS nêu cách phòng tránh tệ nạn xã hội.
 + Khi thấy người mắc tệ nạn xã hội em phải làm gì?
- Tiểu kết hoạt động.
Hoạt động của trò
- 3 HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe .
* Thế nào là tệ nạn xã hội:
- Nối tiếp nhau nêu theo ý hiểu.
+ Tệ nạn xã hội là những hành vi xấu đã lan rộng trong xã hội .
- Nối tiếp nhau nêu: Tệ nạn ma tuý, cờ bạc, mại dâm, chơi đề...
- Nối tiếp nhau nêu: Học tập tốt; có phong cách sống lành mạnh...
* Ảnh hưởng của tệ nạn xã hội.
- Nối tiếp nhau nêu: Tệ nạn đã lan rộng trong xã hội, nhiều đối tượng xã hội mắc phải. Tệ nạn xã hội làm thiệt hại kinh tế gia đình, con cái hư hỏng . Đối với xã hội làm suy thoái về đạo đức xã hội, mất an ninh trật tự xã hội, kinh tế đất nước suy giảm...
* Phòng tránh tệ nạn xã hội:
- Nối tiếp nhau nêu:
+ Tránh xa ma tuý.
+ Tuyên truyền, cổ động, vận động mọi người tránh tệ nạn xã hội...
- HS tự nêu.
 4. Củng cố.
 - Liên hệ thực tế: Tuyên truyền cho HS nhận thức về tệ nạn xã hội và cách phòng tránh Tệ nạn xã hội, nhất là thảm hoạ của ma tuý.
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế cuộc sống.
 Soạn: 18/4/2011
Giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
 Toán:
Tiết 157: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố về: Tìm tỉ số phần trăm của hai số, thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm, giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Gọi HS viết kết quả phép chia trên bảng lớp:
3 : 4 = = 0,75 6 : 4 = = 1,5
- GV nhận xét, cho điểm.
3- Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở, lần lượt lên bảng chữa bài
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp, 1 HS làm trên bảng phụ, gắn bảng phụ.
- Cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Cho cả lớp đổi vở, kiểm tra theo cặp.
(Thực hiện cùng bài 3)
- Mời HS đọc và nêu tóm tắt của bài.
- Mời HS nêu cách làm. 
- 1 HS làm nhanh làm vào bảng phụ, gắn bảng phụ.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
Hoạt động của trò
- 1 HS nêu.
- 2 HS lên bảng.
Bài 1(165): Tìm tỉ số phần trăm của: 
- 1 HS đọc.
- Nêu cách làm; làm bài và chữa bài.
*a, 2 và 5 2 : 5 = 0,4 = 40 %
*b, 2 và 3 2 : 3 = 0,6666 = 66,66 %
c, 3,2 và 4 3,2 : 4 = 0,8 = 80 %
d, 7,2 và 3,2 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225 %
Bài 2(165): Tính 
- 1 HS nêu.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
a, 2,5% + 10,34% = 12, 84 %
b, 56,9% - 34,25% = 22,65 %
c, 100% - 23% - 47,5% = 29,5 %
Bài 3(165): 
- 2 HS đọc.
 Tóm tắt
Diện tích trồng cà phê : 320 ha
Diện tích trồng cao su : 480ha
a, Tỉ số phần trăm của diện tích trồng cao su và diện tích trồng cà phê : .....%?
b, Tỉ số phần trăm của diện tích trồng cà phê và diện tích trồng cao su :......%?
Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5
 1,5 = 150 %
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666
 0,6666 = 66,66%
 Đáp số: a) 150% ; b) 66,66%
*Bài 4(165): 
- 2 HS đọc đề bài ... iết nào và số lượng bao nhiêu?
- GV hướng dẫn lắp thân rô- bốt 
+ Để lắp được thân rô- bốt đỡ cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp.
*Các phần khác thực hiện tương tự.
c) Lắp ráp rô- bốt.
- GV hướng dẫn lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK.
- GV nhắc nhở HS.
- Cho HS trình bày sản phẩm, nhận xét, đánh giá.
- Cho HS tháo các chi tiết, cất dọn.
*Quan sát, nhận xét mẫu
+Lắp 5 bộ phận: thân , chân, tay, đầu ....rô- bốt .
a) Chọn các chi tiết:
Yêu cầu HS đọc lại nội dung mục 1 (SGK).
- Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
b) Lắp từng bộ phận: 
*Lắp chân rô- bốt
- HS nêu các chi tiết, chọn và lắp chân rô- bốt
- HS lắp chân rô- bốt .
*Lắp thân rô- bốt .
- HS nêu những chi tiết cần có và số lượng chi tiết cần để lắp thân rô- bốt.
* Lắp đầu rô- bốt:
- HS nêu các chi tiết cần có để lắp đầu rô- bốt.
*Các phần khác:
- Lắp tay rô- bốt
- Lắp cần ăng – ten
- Lắp trục bánh xe
c, Lắp ráp rô- bốt
-Thực hiện tương tự các bước trên.
d) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp.
4- Củng cố: 
- GV nhận xét giờ học. 
5- Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài (tiết 3).
Âm nhạc:
(Thầy Tùng soạn giảng)
 Soạn: 21/4/2011
Giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Toán:
Tiết 160: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách tính chu vi, diện tích một số hình. 
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
3. Thái độ: Tích cực học tập
II. CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích của một số hình.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Nêu kích thước của mảnh đất hình chữ nhật trên bản đồ.
+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào?
+ Hãy giải thích về tỉ lệ này.
+ Vậy để tính được diện tích mảnh đất trước hết chúng ta phải tính được gì?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- Thu vở của một số bàn để chấm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Muốn tính được diện tích sân gạch hình vuông ta phải biết được yếu tố nào?
+ Đề bài đã cho biết gì?
+ Làm thế nào để tính được độ dài cạnh của sân gạch hình vuông?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- GV thu vở của một số bàn để chấm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
(Thực hiện cùng bài 2)
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Muốn biết bác Năm thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó thì trước tiên ta phải biết được cái gì?
+ Muốn tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật ta làm thế nào?
+ Làm thế nào tính được chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật đó?
- Yêu cầu HS làm cùng bài 2.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Muốn tính chiều cao của hình thang ta làm thế nào?
+ Làm thế nào tính được diện tích hình thang?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
Hoạt động của trò
- Nối tiếp nhau nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích của một số hình.
Bài 1(167):
- 1 Hs đọc.
+ Sân bóng có chiều dài 11cm, chiều rộng 9cm.
+ Tỉ lệ 1 : 1000
+ Nghĩa là trên bản đồ khoảng cách 1cm bằng 1000 cm trên thực tế.
+ Chúng ta cần tính được các kích thước của mảnh đất trong thực tế.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
Bài giải:
a) Chiều dài sân bóng trong thực tế là:
 11 1000 = 11000 (cm) = 110m
 Chiều rộng sân bóng trong thực tế là:
 9 1000 = 9000 (cm) = 90m
 Chu vi sân bóng là:
 (110 + 90) 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
 110 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m2.
Bài 2(167): 
- 1 HS đọc.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
+ Muốn tính được diện tích sân gạch hình vuông ta phải biết được độ dài cạnh của sân gạch hình vuông đó.
+ Đề bài đã cho biết chu vi của sân gạch hình vuông.
+ Ta lấy chu vi hình vuông chia cho 4.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
Bài giải:
 Độ dài cạnh của sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích sân gạch hình vuông là:
 12 12 = 144 (m2)
 Đáp số: 144 m2
*Bài 3(167): 
- 1HS đọc.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
+ Muốn biết bác Năm thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó thì trước tiên ta phải biết được diện tích của thửa ruộng.
+ Muốn tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
+ Ta áp dụng dạng toán tìm phân số của một số.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
Bài giải:
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 = 60 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 100 60 = 6000 (m2)
 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
 6000 : 100 = 60 (lần)
 Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
 55 60 = 3300 (kg)
 Đáp số: 3300 kg.
Bài 4(167): 
- 1 HS đọc.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
+ Muốn tính chiều cao của hình thang ta lấy hai lần diện tích chia cho tổng độ dài hai đáy của hình thang đó.
+ Ta tính diện tích của hình vuông có cạnh 10cm. Diện tích hình thang chính bằng diện tích hình vuông.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
Bài giải:
Diện tích hình vuông (hay diện tích hình thang) là:
 10 10 = 100 (cm2)
Chiều cao hình thang là:
 100 2 : ( 12 + 8 ) = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Thể dục:
(Thầy Nin soạn giảng)
Tập làm văn:
Tiết 64: Tả cảnh
(Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn tả cảnh thông qua bài viết.
2. Kỹ năng: Học sinh viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
3. Thái độ: Yêu mến cảnh được tả.
II. CHUẨN BỊ:	- Học sinh: Dàn ý cho bài văn tả cảnh.
	- Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn các đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3- Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
	Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
- Yêu cầu HS nêu đề bài em chọn viết.
- Gọi HS nêu dàn ý mình đã chuẩn bị.
- Lưu ý HS :
+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
3.3. HS làm bài kiểm tra:
- Yêu cầu HS dựa vào dàn ý đã chuẩn bị để viết bài.
- Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
Hoạt động của trò
- Chuẩn bị cho bài viết: Vở, bút, dàn ý.
- Lắng nghe và xác định các đề bài.
* Đề bài:
1, Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em.
2, Tả một đêm trăng đẹp.
3, Tả trường em trước buổi học.
4, Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích.
- Nối tiếp đọc đề bài (mỗi em đọc 1 đề).
- Nối tiếp nhau nêu đề bài mình chọn viết.
- Lần lượt nêu.
- HS chú ý lắng nghe.
- Viết bài.
- Nộp bài.
4- Củng cố: 
- GV nhận xét giờ học.
5- Dặn dò:
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật: 
(Thầy Quang soạn giảng)
Khoa học: 
Tiết 64: Vai trò của môi trường tự nhiên 
đối với đời sống con người
I. MỤC TIÊU:
	- Nêu được ví dụ: Môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người.
	- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng như SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
- Nêu ích lợi và cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi ở SGK trang 132
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng như mục: Bạn cần biết (SGK)
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
- Chia nhóm, yêu cầu học sinh các nhóm liệt kê vào giấy những gì môi trường cho và nhận từ các hoạt động sống, sản xuất của con người
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Yêu cầu học sinh trao đổi, trả lời câu hỏi cuối bài: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm)
- Gọi học sinh đọc mục: Bạn cần biết
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh có ý thức bảo vệ môi trường
- 2 học sinh 
- Quan sát, thảo luận trả lời câu hỏi
- Phát biểu ý kiến
- Theo dõi
- Làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi
- Thảo luận, trả lời câu hỏi
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Về học bài
Sinh hoạt: 
Kiểm điểm nền nếp tuần 32
I. MỤC TIÊU:
	- Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần 32.
	- Phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục những tồn tại.
	- Phấn đấu đạt nhiều thành tích trong mọi hoạt động tuần 33.
II. NỘI DUNG:
 1. Nhận xét chung:
 a, Hạnh kiểm:
- Các em ngoan ngoãn, lễ phép; biết đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ (Doanh, Dung, Trang, Hoàn, ...)
- Nghiêm chỉnh thực hiện tốt các quy định của trường.
- Thực hiện tốt quy tắc ứng xử của HS.
- Duy trì tốt nền nếp đi học đúng giờ.
- Ra thể dục nhanh, tập đúng, đều các động tác.
- Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh tốt.
 b, Học tập:
- Học bài và làm bài tập đầy đủ. 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. ( Doanh, Chi, Dung, Nam ...)
- Tồn tại: Còn một số em nhận thức chậm ( Hoà, Cảnh, Hội, ...).
 c, Các công việc khác:
- Thực hiện tốt Luật ATGT, phòng chống dịch cúm A/H1N1, bệnh Robella.
- Duy trì tốt vệ sinh chung.
 2. Phương hướng tuần 33:
- Phát huy ưu điểm đã đạt được, học tập và rèn luyện tốt.
- Tham gia nhiệt tình các phong trào thi đua.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 32.doc