Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 33 năm 2013

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 33 năm 2013

I. Mục tiêu:

 -Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng,rành mạch và phù hợp với giọng đọc một vân bản luật.

- Hiểu nội dung 4 điều của luật. Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em.(trả lời các câu hỏi sgk)

II. Đồ dùng daỵ học:

 - GV:

 - HS :

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 33 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai, ngày 29 tháng 4 năm 2013.
Tập đọc
Bài : Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (trích)
I. Mục tiêu:
 -Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng,rành mạch và phù hợp với giọng đọc một vân bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của luật. Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em.(trả lời các câu hỏi sgk)
II. Đồ dùng daỵ học:
 - GV:
 - HS :
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài 
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
PP
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17:
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
+Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc điều 21:
+Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
+Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật?
+Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mỗi điều luật là một đoạn.
+ Điều 15,16,17.
+VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em.
+) Quyền của trẻ em.
+Điều 21.
+HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21.
+HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện.
+) Bổn phận của trẻ em.
-HS nêu.
Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH. 
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Đọc thầm sgk.
Đọc nối tiếp đoạn
Đọc đoạn trong nhóm
Chú ý nghe.
Chú ý nghe
4.Củng cố- dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Toán
Bài :Ôn tập về tính diện tích,thể tích một số hình
I. Mục tiêu: 
Thuộc công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học. 
Vận dụng tính diện tích và thể tích một số hình trong thực tế. 
II. Đồ dùng daỵ học:
 - GV:
 - HS :
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số 
2.Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
* Kiến thức:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
PP
Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình:
-GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
-GV ghi bảng.
-HS nêu
công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật: S xung quanh = ( a+ b) x 2 x c
công thức tính diện tích hình lập phương: S xung quanh = a x a x 4.
-HS ghi vào vở.
Chú ý nghe
* Luyện tập:
*Bài tập 1 (168): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài ở nhà
*Bài tập 2 (168): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng lớp..
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (168): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Đáp số: 102,5 m2.
 *Bài giải:
 a)Thể tích cái hộp hình lập phương là:
 10 x 10 x 10 = 1000 (cm2)
 b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP. Diện tích giấy màu cần dùng là:
 10 x 10 x 6 = 600 (cm2).
 Đáp số: a) 1000 cm2
 b) 600 cm2.
 *Bài giải:
 Thể tích bể là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
 Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ.
Tính
10 x 10 x 10 = 1000
10 x 10 x 6 = 600
4.Củng cố- Dặn dò
GV nhận xét giờ học, 
Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Thứ ba, ngày 30 tháng 4 năm 2013.
Toán
Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 Biết tính diện tích và thể tích trong các trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng daỵ học:
 - GV:
 - HS :
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
*Luyện tập:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
PP
*Bài tập 1 (169): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào vở.
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (169): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở, một HS làm bảng lớp.
 -Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (169): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm ở nhà .
*Bài giải:
a)
HLP
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12cm
3,5 cm
Sxq
576 cm2
49 cm2
Stp
864 cm2
73,5 cm2
Thể tích
1728 cm3
42,875 cm3
b)
HHCN
(1)
(2)
Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8cm
1,2 m
Chiều rộng
6 cm
0,5 m
Sxq
140 cm2
2,04 m2
Stp
236 cm2
3,24 m2
Thể tích
240 cm3
0,36 m3
 Bài giải:
 Diện tích đáy bể là:
 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là:
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5 m.
làm bài vào vở
cột 1
Tính
1,5 x 0,8 = 1,2
4.Củng cố-Dặn dò
GV nhận xét giờ học,
Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Chính tả (nghe-viết)
Bài viết: Trong lời mẹ hát. Luyện tập viết hoa
I. Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát;trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. 
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ choc trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em - bài tập 2.
II.Đồ dùng daỵ học:
- GV :-Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
 -Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em - để làm bài tập 2.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước.
3. Bài mới:
*.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
*-Hướng dẫn HS nghe - viết :
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
PP
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Theo dõi SGK
Viết bảng con
Nhìn sách
viết
bài
vào vở.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi:
+Đoạn văn nói điều gì?
-GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn.
-GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-GV treo tờ giấy đã viêt ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
*Lời giải:
Uy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ)
4.Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Đạo đức
Bài : Em tìm hiểu về thuế (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Sau bài học, HS biết: Thuế là gì? Ai phải nộp thuế ? Nộp thuế để làm gì?
 - Nộp thuế đúng hạn là hành vi đạo đức của mỗi ngời, mỗi tập thể khi tham gia sản xuất, kinh doanh, sử dụng đất, có thu nhập cao và các hoạt động khác phảI nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế.
 - HS có ý thức tuyên truyền với mọi ngời cần nộp thuế theo đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Tranh, ảnh về thu nộp thuế, hình ảnh những công trình, nhà máy, công viên, xây dựng đợc nhờ thuế.
 - HS: Đọc trớc bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số TNTN mà em biết? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và tiết kiệm TNTN?
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Hai xứ sở”:
- Gọi 1 HS đọc truyện.
- GV giải nghĩa một số từ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi phần tìm hiểu truyện trong SGK.
- Gọi HS trình bày.
- Yêu cầu HS thảo luận cả lớp:
+ Theo em , ai là ngời phải nộp thuế? Nộp thuế để làm gì?
+ Thuế là gì?
- GV kết luận: Thuế là khoản tiền mà ngời dân và các tổ chức phải nộp cho Nhà nớc theo quy định để Nhà nớc có tiền chi cho các hoạt động xã hội.
- Cho HS quan sát một số tranh, ảnh đợc xây dung nhờ thuế.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ (SGK/25).
Hoạt động 2: Làm bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, nội dung BT 1.
- GV nêu từng ý kiến, yêu cầu HS giơ thẻ và giải thích lí do vì sao tán thành (không tán thành).
- GV kết luận: Các ý kiến đúng: a, c, d.
. Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân:
* Mục tiêu: HS kể đợc những việc làm của gia đình và những ngời xung quanh trong việc nộp thuế.
* Cách tiến hành:
- Cho HS trao đổi theo cặp.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Theo em, thuế là gì? Nộp thuế để làm gì? Ai là ngời phải nộp thuế?
- GV nhận xét tiết học. Tuyên truyền với mọi ngời cần nộp thuế đầy đủ theo quy định. Su tầm tranh, ảnh, bài hát, bài thơ, nói về thực hiện nộp thuế.
- Hát chuyển tiết.
- 2 HS trả lời bài cũ.
Lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc truyện, lớp theo dõi.
- HS nghe.
- HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp theo dõi, bổ sung.
- HS thảo luận, trả lời các câu hỏi.
- HS nghe và nhắc lại.
- HS quan sát tranh, ảnh.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- 1 HS đọc.
- HS nghe, suy nghĩ và giơ thẻ:
+ Tán thành: Màu xanh.
+ Không tán thành: Màu đỏ.
- 1 vài HS giải th ... ất” ; “gia tài”
-HS đọc yêu cầu.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS trình bày.
	4.Củng cố-Dặn dò
-HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
-GV nhận xét giờ học. 
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
Khoa học
Bài:Tác động của con người đến môi trường đất
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- KNS :
II. Đồ dùng dạy học:
GV: -Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập.
HS :
III.Các hoạt động dạy học:
 1. Ôn định tổ chức : Hát 
 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 65.
3. Bài mới : 
-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
*Cách tiến hành:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp liên hệ thực tế.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 209.
*Đáp án:
Câu 1:
Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (bờ kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc
Câu 2:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: 
HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
*Cách tiến hành:
	-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
	Các nhóm thảo luận câu hỏi:
	+Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,đến môi trường đất.
	+Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
	-Bước 2: Làm việc cả lớp.
	+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 210.
	 4.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
BUỔI CHIỀU THỨ NĂM
Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiờu : 
-Rốn kỹ năng miờu tả trường em trước buổi học ( viết đoạn mở bài và kết bài ) .
-Giỏo dục HS yờu thớch mụn học.
II.ĐDDH: 
 Bài tập củng cố KT-KN( SE QAP) 
III.Cỏc hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: MĐYC
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 3/52-53
Gợi ý : Như tài liệu SEQAP / 52-53
Gv chốt lại .bổ sung ,gt thờm 
3.Củng cố, dặn dũ: 
- GV nhận xột tiết học. Td , pb. 
Hs làm bài nhúm 4–làm vào phiếu học tập . T/ bày trước lớp 
1hs viết vào phiếu học tập lớn .
Cỏc nhúm khỏc đối chiếu – chấm điểm thi đua giữa cỏc tổ với nhau . 
- HS làm xong đọc lại . 
&
Tiết 2 - Toỏn
LUYỆN TẬP CHUNG.
A/ Mục tiờu: 
Giỳp HS: Luyện tập, củng cố về: 
- Cỏch giải 1 số dạng toán đã học.
-Vận dụng làm tớnh nhanh, giải toỏn thành thạo.
B/Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
I-Kiểm tra bài cũ: 
II Bài tập:
Bài1:( trang111- Vở BT toán 5, Tập 2) ;(HS-TB-Y)
- GV cho HS tự làm bài, 
Bài 2: (Bài 3- vở BT toỏn 5- Trang110)
- GV phân tích bài toán sâu đó
 cho HS tự làm bài, cả lớp tự làm bài vào vở...YC 1 HS lên bảng ch ữa bài.
*Bài3
(Bài 4- trang95- vở BT toỏn 5)
III-Củng cố dặn dũ
-GV túm tắt bài.
- Nhận xột tiết học, dặn dũ.
Bài giải.
 Giờ thứ 3 ô tô đi được là:
 ( 40 + 45 ) : 2 = 42,5 (km )
 TB mỗi giờ ô tô đi được số km là:
 ( 40 + 45 + 42,5 ) : 3 = 42,5 ( km)
 Đs : 42,5 km.
 Bài giải
 S của sân hình vuông là :
 30 30 =900(m2)
 Diện tích mảnh đất là: 
 900 = 720 ( m2)
 Độ dài đáy là :
 720 : 24 2 = 60 (m)
 Bài giải.
 Nửa chu vi là:
 60 : 2 = 30 (cm)
 Chiều dài hình CN là :
 30 : 2 + 8 = 23 (cm)
 Chiều rộng hình CN là:
 30 - 23 = 7( cm )
 DT hình CN là:
 23 7 = 161 ( cm2) 
...&
Thứ sáu, ngày3 tháng 5 năm 2013
Toán
Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Biết giải một số bài toán có dạng đã học .
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV:
 - HS :
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức : Hát 
2.Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
* Luyện tập:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
PP
*Bài tập 1 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng lớp. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (171): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
 *Bài giải:
Diện tích hình tam giác BEC là:
 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
 40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
 Đáp số: 68 cm2.
*Bài giải:
Nam: 35
Nữ: học sinh
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
 35 - 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
 20 - 15 = 5 (HS)
 Đáp số: 5 HS.
 *Bài giải:
 Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9 lít xăng.
Tính
35 : (4 + 3) x 3= 15
35 - 15 = 20
20 - 15 = 5
4.-Củng cố-Dặn dò
GV nhận xét giờ học, 
Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. 
Tập làm văn
Bài : Tiết 66: Tả người (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
	HS viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK .Bài văn rõ nội dung miêu tả , dúng cấu tạo bài văn tả người đã học .
 II. Đồ dùng dạy học: 
- GV:-Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.
 - HS : Giấy kiểm tra.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS
3 . Bài mới : 
* Giới thiệu bài:Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
 *Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV nhắc HS :
+Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
 *HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
	4-Củng cố-Dặn dò
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.
Địa lý
Bài: Ôn tập cuối năm
I.Mục tiêu: 
- Tìm dược các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới .
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý ,đặc điểm tự nhiên) dân cư và hoạt động kinh tế(một số sản phẩm công nghiệp ,nông nghiệp) của các châu lục: châu A, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bản đồ Thế giới. Quả Địa giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
 - HS :
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức : Hát 
2.Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, của Yên Bái.
	3.Bài mới:
	* Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
 * Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Bước 1:
+GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên quả Địa cầu.
+GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp nhanh”.
-Bước 2 : GV nhận xét, bổ sung những kiến thức cần thiết.
 * Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội dung phiếu như BT 2, SGK)
-Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
-HS chỉ bản đồ.
-HS chơi theo hướng dẫn của GV.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố -Dặn dò
-GV nhận xét giờ học. 
Nhắc học sinh về học bài.
Toán - PĐHSY
Bài:Luyện tập
I .Mục tiêu: 
 - Giúp HS củng cố cách tính diện tích, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
 - Củng cố kỹ năng tính diện tích, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
 - HS rèn tính chính xác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Vẽ hình BT 1, 3; 
 - HS: Phấn, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP, HHCN?
3. Bài mới:
. Giới thiệu bài: 
. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (41): 
- Gọi HS đọc đầu bài, quan sát hình vẽ.
- Cho HS làm bài, viết kết quả vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (41): 
- Gọi HS đọc đầu bài, nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm, chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (42): 
- Gọi HS đọc đầu bài, nêu cách giải.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, ghi nhớ cách giải các dạng toán đó. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Kiểm tra sĩ số.
- 2 HS nhắc lại bài cũ, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nghe.
- HS làm bài vào bảng con:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 924 cm2
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 1664 cm2
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 4440 cm3
 Bài giải
Thể tích của cái hộp là:
 25 x 25 x25 = 15 625 (cm3)
Diện tích bìa dùng để làm hộp là:
 25 x 25 x 5 = 3125 (cm2)
 Đáp số: 15 625 cm3; 3125 cm2
 Bài giải
 Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
 3 x 2 x 3 = 18 (cm3) 
 Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: (3 + 2) x 2 x 3 = 30 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: 30 + 3 x 2 x 2 = 42 (cm2)
 Đáp số: 18 cm3; 42 cm2
- HS theo dõi.
- HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA5T33.doc