Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

I. Mục tiêu:

 - Biết học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

 - Có ý thức học tập, rèn luyện .

 - Vui và tự hào là học sinh lớp 5.

II. Chuẩn bị:

 - Giáo viên:

 - Học sinh: SGK

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 38 trang Người đăng hang30 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai Ngày soạn : 21/8/2010
 Ngày giảng: 23/8/2010
Tiết 1: 	 ĐẠO ĐỨC 
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I. Mục tiêu: 
 - Biết học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 
 - Có ý thức học tập, rèn luyện .
 - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. 
II. Chuẩn bị: 
 - Giáo viên: 
 - Học sinh: SGK 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 
- Kiểm tra SGK
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2.Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận 
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. 
- HS thảo luận nhóm đôi 
- Tranh vẽ gì? 
- 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5. 
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. 
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? 
- Em cảm thấy rất vui và tự hào. 
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? 
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. 
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? 
- HS trả lời 
GV kết luận : Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập . 
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1 
- Hoạt động cá nhân
- Nêu yêu cầu bài tập 1 
- Cá nhân suy nghĩ và làm bài. 
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh. 
- Giáo viên nhận xét
- 2 HS trình bày trước lớp 
GV kết luận: Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Bây giờ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được những gì; những gì cần cố gắng hơn . 
Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2)
GV nêu yêu cầu tự liên hệ
GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
_ Thảo luận nhóm đôi 
_ HS tự suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5
3.Củng cố, dặn dò:
- Chơi trò chơi “Phóng viên” 
- Hoạt động lớp 
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. 
- Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải làm gì ?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp Năm? 
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “Rèn luyện đội viên”?
- Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp Năm. 
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ đề “Trường em” 
- Nhận xét và kết luận. 
- Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK 
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. 
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu 
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” 
Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. Chuẩn bị: 
 - Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa 
 - Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con 
- Nêu cách học bộ môn toán 5
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2. Ôân tập 
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và nêu: 
- Tên gọi phân số 
- Viết phân số 
- Đọc phân số 
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba 
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc 
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại 
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình thành 
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh 
- Từng học sinh thực hiện với các phân số: 
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2:3? 
- Phân số là kết quả của phép chia 2:3. 
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65. 
- Từng học sinh viết phân số: 
 là kết quả của 4:5
 là kết quả của 12:10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? 
- ... mẫu số là 1
- (ghi bảng) 
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 1. 
- Từng học sinh viết phân số: 
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào? 
- ... tử số bằng mẫu số và khác 0. 
- Nêu VD: 
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 0. 
- Từng học sinh viết phân số: 
;... 
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? (ghi bảng) 
3.Luyện tập 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. 
- Từng học sinh làm bài vào vở bài tập. 
- Lần lượt sửa từng bài tập. 
- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh, đúng). 
4.Củng cố,dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số”
- Nhận xét tiết học 
Tiết 3: 	 	 	TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu: 
 - Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe thầy, yêu bạn 
 - Học thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm  công học tập của các em.
II. Chuẩn bị: 
 - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc 
 - Học sinh: SGK 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra SGK 
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng 
- Học sinh lắng nghe 
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc 
- Yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. 
- Sửa lỗi đọc cho học sinh. 
- Lần lượt học sinh đọc từ câu 
- Giáo viên đọc toàn bài 
b. Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các em nghĩ sao?”
- Giáo viên hỏi: 
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp. 
- Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó. 
- Giải nghĩa từ: “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa” 
- Học sinh lắng nghe. 
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đã nói trong thư là gì? 
- Học sinh gạch dưới ý cần trả lời 
- Học sinh lần lượt trả lời
- (chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành công...) 
-Giáo viên chốt lại 
- Thảo luận nhóm đôi 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 
- Giáo viên chốt lại 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 
- Học sinh nêu cách đọc đoạn 1 
- Giáo viên ghi bảng giọng đọc 
- Giọng đọc - Nhấn mạnh từ 
- Đọc lên giọng ở câu hỏi 
- Lần lượt học sinh đọc đoạn 1 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 
- Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại 
- Giáo viên hỏi: 
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? 
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. 
- Giải nghĩa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu. 
- Học sinh lắng nghe 
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước? 
- Học sinh phải học tập để lớn lên thực hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu. 
- Giáo viên chốt lại 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 
- Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự kiến: Học tập tốt, bảo vệ đất nước) 
- Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 
- Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu 
- Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn 
c. Đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh 
- Yêu cầu hs đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp 
- Nhận xét cách đọc 
- GV theo dõi , uốn nắn 
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của bạn 
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính 
- Các nhóm thảo luận, 1 thư ký ghi 
- Ghi bảng 
- Bác thương học sinh - rất quan tâm - nhắc nhở nhiều điều à thương Bác
* Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
- HS nhẩm học thuộc 
3. Củng cố ,dặn dò
- Hoạt động lớp 
- Đọc thư của Bác em có suy nghĩ gì? 
- Hs trả lời
- Học thuộc đoạn 2
- Đọc diễn cảm lại bài 
-Chuẩn bị:“Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Nhận xét tiết học 
Tiết 4: 	 KHOA HỌC 
SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 
II. Chuẩn bị: 
 - Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm) 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học. 
- Nêu yêu cầu môn học. 
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2.Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?”
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó. 
- HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con à HS thực hành vẽ. 
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. 
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi. 
- Học sinh lắng nghe 
- Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận được phiếu có hình em be ... nhóm 2 câu hỏi
Bước 2: Làm việc cả lớp
_Từng nhóm báo cáo kết quả 
_GV kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình .
3.Củng cố,dặn dò 
- Xem lại nội dung bài
- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?”
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu Ngày soạn: 25/ 08 / 2010
 Ngày giảng: 27/8 /2010
Tiết 1 THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ , 
VỖ TAY NHAU” VÀ “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. Mục tiêu :
 - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong các giờ học Thể dục .
 - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp.
 - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi .
II. Địa điểm , phương tiện :
 - Sân trường .
 - Còi , 2 – 4 lá cờ đuôi nheo , kẻ sân chơi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu : 
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học .
- Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học . Nhắc lại nội quy tập luyện ; chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập luyện : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 – 2 phút .
- Trò chơi Tìm người chỉ huy : 2 – 3 phút .
2.Cơ bản : 
MT : Giúp HS nắm lại một số động tác về đội hình , đội ngũ và chơi được trò chơi thực hành 
a) Đội hình đội ngũ : 7 – 8 phút .
- Oân cách chào , báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học ; cách xin phép ra vào lớp : 
+ Lần 1 , 2 : Điều khiển lớp tập , có nhận xét , sửa sai cho HS .
+ Chia tổ tập luyện .
+ Quan sát , nhận xét , sửa sai cho các tổ 
+ Biểu dương .
b) Trò chơi “Chạy đổi chỗ , vỗ tay nhau”và “Lò cò tiếp sức” : 10 – 12 phút 
- Tập họp HS theo đội hình chơi , nêu tên trò chơi , giải thích cách chơi , quy định chơi .
- Quan sát , nhận xét , biểu dương tổ thắng cuộc , chơi đúng luật .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Tổ trưởng điều khiển tổ tập : 2 – 3 lần .
- Các tổ thi đua trình diễn .
- Nhận xét .
- Khởi động chạy tại chỗ và hô to theo nhịp : 1 phút .
- Cả lớp thi đua chơi : Mỗi trò chơi thử 2 , 3 lần .
3.Phần kết thúc : 
MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà .
- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Thực hiện động tác thả lỏng : 1 – 2 phút .
Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu: 
 - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2).
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
 - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
II. Chuẩn bị: 
 -Giáo viên: Phiếu photo phóng to ghi bài tập 1 , 3 - Bút dạ 
 - Học sinh: vở, sgk 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 
“Trong tiết học trước, các em đã biết thếù nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa để làm bài tập”
- Học sinh tự đặt câu hỏi
- Thế nào là từ đồng nghĩa ? kiểm tra
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn - không hoàn toàn ? Nêu vd
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học theo nhóm bàn
- Sử dụng từ điển
- Nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng - đen
- Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - giao phiếu cho thư ký tổng hợp.
- Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng (đúng và nhiều từ)
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương
- Học sinh nhận xét 
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai
- VD : + Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt ..
-Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu văn của học sinh
- Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ đồng nghĩa ...)
Bài 3:
HS đọc yêu cầu bài tập 
 HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác “
- Học trên phiếu luyện tập
- Học sinh làm bài trên phiếu
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng
3. Củng cố,dặn dò
- Giáo viên tuyên dương và lưu ý học sinh lựa chọn từ đồng nghĩa dùng cho phù hợp
- Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp từ đồng nghĩa (nhanh, đúng, chữ đẹp) và nêu cách dùng.
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”
- Nhận xét tiết học
Tiết 3: 	 TOÁN
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
II. Chuẩn bị: 
 - Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.
 - Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy. 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: So sánh 2 phân số
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà
- Học sinh sửa bài 2 /7 (SGK)
- Bài 2: chọn MSC bé nhất
- Giáo viên nhận xét
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu phân số thập phân
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân
- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành 
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số gì ?
- ...phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại 
- Yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân bằng các phân số
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm
- Giáo viên chốt lại: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số để có phân số thập phân 
3. Luyện tập 
Bài 1: Viết và đọc phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Bài 2: Viết phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Có thể nêu hướng giải (nếu bài tập khó)
- Chọn phân số thập phân ( 3 , 100 , 69 
 7 34 2000
chưa là phân số thập phân)
Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài
- Học sinh lần lượt sửa bài
- Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố,dặn dò
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ?
- Học sinh nêu
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Lớp nhận xét 
- Học sinh làm bài 4/ 8
- Chuẩn bị: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học
Tiết 4: 	 
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài “Buổi sớm trên cánh đồng” (BT1).
 - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong (BT2).
II. Chuẩn bị: 
 - Giáo viên:
 + Bảng pho to phóng to bảng so sánh
 + 5, 6 tranh ảnh 
 - Học sinh: Những ghi chép kết quả qyan sát 1 cảnh đã chọn 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 
- Học sinh nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ 
- Giáo viên nhận xét 
- 1 học sinh lại cấu tạo bài “Nắng trưa”
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn 
- Bài 1: 
HS đọc lại yêu cầu đề 
HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng “
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ?
- Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau , 
+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ?
- Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt ( thị giác )
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ?
- HS tìm chi tiết bất kì 
- Giáo viên chốt lại
3. Luyện tập
- Bài 2:
- Một học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy 
- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý) 
_GV chấm điểm những dàn ý tốt
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày
- Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình
4. Củng cố, dặn dò
- Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở 
- Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 I. Yêu cầu:
 - Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đĩ nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
 - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
 - Giáo dục tinh thần đồn kết, hồ đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
 II. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Ổn định: Hát 
Nội dung:
GV giới thiệu:
Bầu ban cán sự lớp:
GV nhận xét chung:
Ưu điểm: Vệ sinh tốt,sách vở khá đầy đủ, biết tham gia các hoạt động đồn thể
Tồn tại: có mợt sớ học sinh học chưa bao bộc sách và thiếu đồ dùng học tập.
Cơng tác tuần tới:
Vệ sinh trường lớp sạch đẹp
Học và làm bài tập đầy đủ .
Sơi nổi trong giờ học
Thực hiện tốt các kế hoạch mà Đội đề ra.
* Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt
Hát tập thể
- HS chơi trị chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng .
Cả lớp hát 
 Kí duyệt , ngày.........tháng......năm 2010
 Trần Thị Lân

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 tuan 1 20102011.doc