I– Mục tiêu :
-Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
-Rèn kĩ năng giải toán.
-Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học.
II-Chuẩn bị:Bảng phụ,bảng nhóm. SGK .Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Tuần 34 Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2013 Tiết 1+ 2: GV chuyên Toán Tiết 166: LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : -Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều. -Rèn kĩ năng giải toán. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học. II-Chuẩn bị:Bảng phụ,bảng nhóm. SGK .Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp :KTDCHT II- Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu cách tìm giá trị tỉ số phần trăm. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. - Nhận xét, sửa chữa . III - Bài mới : 1- Giới thiệu bài : Luyện tập 2– Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. - HS dưới lớp làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. + GV xác nhận kết quả . Bài 2: Tương tự. HS đọc đề bài và tóm tắt, làm bài.- Gọi HS nhận xét . + GV hướng dẫn HS cách làm khác. GV đánh giá, chữa bài. Bài 3:Cho HS đọc đề toán và tóm tắt - Cho 1 HS làm vào bảng nhóm các HS khác làm vào vở -GV gợi ý Cách 2: Khi thời gian không đổi, tỉ số vận tốc giữa hai ô tô bằng tỉ số quãng đường tương ứng của mỗi ô tô đi được. - GV nhận xét ghi điểm IV- Củng cố,dặn dò : - Nêu cách giải bài toán chuyển động cùng chiều - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập *HDbài 4/SGKvề nhà . - Bày DCHT lên bàn - 2 HS nêu. - 1 HS làm bài. . - HS nghe . HS đọc đề tóm tắt. HS làm bài. Bài giải: a)Đáp số: 48 km/giờ b) Đáp số: 7,5 km c) Thời gian người đó cần để đi là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) Đáp số: 1,2 giờ. Cách 1: Bài giải: Vận tốc của hai ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/giờ) - Vẽ sơ đồ. Vận tốc của xe ô tô đi từ A là: 90 : ( 3+ 2) x 2 = 36 (km/ giờ) Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 – 36 = 54 (km/giờ) Đáp số: VA: 36 Km/giờ VB : 54 km/giờ Vẽ sơ đồ. Quãng đường ô tô đi từ A đi được là: 180 : (2+ 3) x 2 = 72 (km/giờ) Quãng đường ô tô đi từ B đi được là: 180 – 72 = 108 (km/giờ) Vận tốc của ô tô đi từ A là: 72 : 2 = 36 (km/ giờ) Vận tốc của ô tô đi từ B là: 108 : 2 = 54 (km/giờ) Đáp số: VA: 36 Km/giờ VB : 54 km/giờ + HS nêu,nhận xét -HSTB nêu LỊCH SỬ Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KÌ II I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : _ Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. _ Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975. II–Chuẩn bị: 1 – GV : _ Bản đồ hành chính Việt nam (để chỉ địa danh liên quan đến các sự kiện được ôn tập). _ Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến kiến thức các bài. _ Phiếu học tập. 2 – HS : SGK . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS II – Kiểm tra bài cũ : “Xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình”. _ Trên công trường xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ?(TB) _ Những đóng góp của nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta như thế nào ?(HSK) Nhận xét –ghi điểm. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài –ghi đề 2 – Hoạt động : a)Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp . _ GV dùng bảng phụ, HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học ? _ GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng. b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm . _ Chia lớp thành 5 nhóm học tập. Mỗi nhóm nguyên cứu, ôn tập một bài: + Nước nhà bị chia cắt +Đường Trường Sơn +Tiến vào dinh Độc Lập +Hoàn thành thống nhất +Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. _ GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc . IV – Củng cố,dặn dò : - GV nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị tiết sau : Kiểm tra - HS trả lời. - HS nghe . - HS nghe . - HS nêu: Từ năm 1858 đến năm 1945. - Từ năm 1945 đến 1954. - Từ năm 1954 đến 1975. - Từ 1975 đến nay. - N.1: Nước nhà bị chia cắt: * Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt? - N.2 : Đường Trường Sơn: * Đường Trường Sơn được thành lập ngày, tháng, năm nào,ở đâu? Đường Trường Sơn có vai trò gì trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta? - N.3 : Tiến vào dinh Độc Lập - N4 : Hoàn thành thống nhất -N5: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. * Vì sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa- ri? Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa- ri? - Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - HS nghe. - HS lắng nghe . Rút kinh nghiệm: Tập đọc Tiết 67: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I.Mục tiêu : -Kĩ năng :-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đúng các tên riêng nuớc ngoài Vi-ta -li,Ca-pi, Rê -mi . -Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi - ta - li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé Rê - mi . -Thái độ: Quan tâm giúp đỡ mọi người cùng được học hành . II.Chuẩn bị:SGK-Tranh ảnh minh hoạ bài học . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ổn định: KTDCHT II-Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy, trả lời các câu hỏi . -GV nhận xét, ghi điểm . III- Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài –ghi đề 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : - Gọi Hs đọc bài theo quy trình. -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài -Cho HS đọc thầm, thảo luận và trả lời -Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào? Giải nghĩa từ :hát rong -Lớp học của Rê -mi có gì đặc biệt ? - Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - mi khác nhau như thế nào ? Giải nghĩa từ: đường đi -Tìm những chi tiết cho thấy Rê -mi là một câu bé rất ham học . c/Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm -GV Hướng dẫn HS và đọc diễn cảm đoạn : " Cụ Vi - ta - li hỏi . ..tâm hồn ." -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . IV- Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HSK nêu nội dung bài , ghi bảng -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọcnhiều lần và kể chuyện cho nhiều người nghe . -Chuẩn bị tiết sau : Nếu trái đất thiếu trẻ con .Đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi cuối bài. -Bày DCHT lên bàn +Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu ? +Nêu nội dung của bài -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài luyện đọc các tiếng khó: gỗ mỏng, cát bụi, tấn tới, cảm động. Va- li- a; Ca- pi; Rê- mi... -Theo dõi - HS đọc thầm, thảo luận, báo cáo và trả lời -Trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống . Ý 1:Rê -mi học chữ . -Học trò là Rê - mi và chú chó Ca -pi. Sách là gỗ mỏng khắc chữ cái, lớp học là trên đường đi . -Ca -pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ thầy dạy. Rê -mi quyết tâm và học tấn tới hơn Ca -pi . Ý 2:Rê -mi và Ca - pi học . Ý 3 : Kết quả mà Rê - mi đạt được. -HS trả lời . -HS lắng nghe . -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . - Ca ngợi cụ Vi - ta - li nhân từ , Rê -mi ham học . -HS lắng nghe . Rút kinh nghiệm: KHOA HỌC - Tiết 67: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ ĐẤT I – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : _ Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí & nước bị ô nhiễm . _ Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước & không khí ở địa phương . _ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí & nước . II –Chuẩn bị:Hình trang 138, 139 SGK III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS II – Kiểm tra bài cũ : “ -Nguyên nhân đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá. - Nhận xét, ghi điểm III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài-ghi đề : 2 – Hướng dẫn : a) Hoạt động 1 : - Quan sát & thảo luận . Làm việc theo nhóm . GVcho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các công việc sau: -Quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận câu hỏi: ? Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước. - Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo luận câu hỏi: +Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? +Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 SGK bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa môi trường không khí với ô nhiễm moi trường đất và nước. Làm việc cả lớp . GVtheo dõi nhận xét. *Kết luận: HĐ1 b) Hoạt động2:.Thảo luận: - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Liên hệ những việc làm của người dân địa phương dân đến việc gây ô nhiểm môi trường không khívà nước +Nêu tác hại của ô nhiểm không khí và nước. *Kết luận: GV kết luận HĐ2 IV Củng cố, dặn dò : -Gọi HS đọc nối tiếp mục bạn cần Biết tr.139 - Nhận xét tiết học . Tác động của con người đến môi trường đất - HS trả lời ,cả lớp nhận xét - HS nghe . - HS nghe . Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các công việc sau: - Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện gây ra. Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông biển +Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển và chết cả loài chim kiếm ăn trên biển. +Trong không khí chứa nhiều chất thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiểm môi trường môi trường nước khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết. -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.Các nhóm khác bổ sung. - Cả lớp thảo luận và trả lời: +Như đun than tổ ong gây khói, công việc sản xuất tiểu thủ công Những việc làm gây ô nhiễm nước như vứt rác xuống ao, hồ +Làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người 2 HS đọc - HS lắng nghe. - HS xem bài trước . Chiều: Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2013 Chính tả: (Nhớ - viết) Tiết 34: SANG NĂM EM LÊN BẢY I / Mục tiêu: -Nhớ – viết đúng, trình bày đúng chính tả 2 khổ thơ 2 và 3 của bài: Sang năm em lêm bảy . -Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên của cơ quan, đơn vị . -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin. II /Chuẩn bị: - Bảng phụ viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị( chưa viết đúng ) trong bài tập 1. III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/Ổn định: KT sĩ số HS II / Kiểm tra bài cũ : -2 HS lên bảng viết 1 số từ khó -GV nhận xét. II / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn HS nhớ – viết : -2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 2 và 3 . .Chú ý các từ ngữ dễ viết sai, chú ý cách trình bày bài thơ viết theo thể thơ 5 chữ -Giã từ thế giới tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?. -GV cho HS gấp SGK, nhớ lại và tự viết bài -Chấm chữa bài :+GV chấm 8 bài của HS. +Cho HS đổi vở ché ... biết tự sửa lỗi GV yêu cầu; tự viết lại 1 đoạn( hoặc cả bài ) cho hay hơn . 3/ Giáo dục HS tự tin và sáng tạo. II / Chuẩn bị: Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ýcần chữa chung trước lớp . III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 2 / Nhận xét kết quả bài viết của HS : -GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài tả người của tiết kiểm tra . +GV hướng dẫn HS đề bài ( Thể loại , kiểu bài ) a/ GV nhận xét kết quả bài làm của cả lớp : +Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính +Khuyết điểm: Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ, còn sai lỗi chính tả b/ Thông báo điểm số cụ thể . 3 / Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : -GV trả bài cho học sinh . a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung : +GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ . -Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi .. b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài : -Cho HS sửa lỗi . *Chính tả: *Dùng từ - c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay: -GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay . -Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay. d / Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm -Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại . GV cùng cả lớp nhận xét. II/ Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt . -Cả lớp luyện đọc lại các bài tập đọc , học thuộc lòng để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm; xem lại kiến thức về CN, VN trong các câu kể . Ai là gì , Ai làm gì ? Ai thế nào ? ( đã học ở lớp 4 ) để chuẩn bị cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm . -HS lắng nghe -HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ . -HS phân tích đề -Nhận bài . -1 số HS lên bảng chữa lỗi ,cả lớp sửa vào giấy nháp . -HS theo dõi trên bảng . -2 HS đọc nối tiếp , lớp đọc thầm . -HS tự sửa lỗi trên vở . *Chính tả: *Dùng từ: -HS đổi vở để soát lỗi . -HS lắng nghe. -HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập . -Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết . -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm : Thứ sáu ngày 03 tháng 5 năm 2013 Toán Tiết 170: LUYỆN TẬP CHUNG I– Mục tiêu : - Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. -Rèn kĩ năng giải toán. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, tự tin, ham học. II-Chuẩn bị: Bảng phụ ,bảng nhóm. SGK .Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS làm lại bài tập 5 .. - Nhận xét, sửa chữa . III - Bài mới : 1- Giới thiệu bài –ghi đề: 2– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề bài. HS dưới lớp làm bài vào vở. Gọi 4 HS lần lượt trình bày kết quả Chữa bài: + GV xác nhận kết quả . Bài 2: HS đọc đề bài. - Cho 4 HS làm bảng nhóm, dưới lớp làm bài vào vở. - Chữa bài: - Gọi HS nhận xét và đổi vở chữa đáp số. Bài 3: HS đọc đề bài và tóm tắt. Gọi 1 HS lên tóm tắt; 1 HS làm bảng phụ; HS dưới lớp làm vào vở. Chữa bài: + HS khác nhận xét phần tóm tắt và phần bài giải của bạn. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt. - Hướng dẫn HS giải bằng hệ thống câu hỏi. Gọi 1 HS lên bảng làm bài , dưới lớp làm vào vở. - HS khác nhận xét. - Nhận xét, chữa bài. IV- Củng cố, dặn dò : - Gọi HS nhắc lại: Nêu cách nhân, chia các phân số. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung - 1 HS làm bài. - HS nghe . - HS nghe . HS đọc đề . HS làm bài. - HS chữa bài. - HS nhận xét. - HS thực hiện. - HS làm bài. a) x = 50 b) x = 10 c) x = 1,4 d) x = 4 - HS nhận xét và chữa bài. HS đọc. HS làm bài. HS nhận xét. Chữa bài. Đáp số 600kg - HS đọc. - Trả lời. - HS làm bài. 100% + 20% = 120% (tiền vốn) Tiền vốn mua hoa quả đó là : 1 800 000 : 120 x 100 = 1 500 000(đ) - HS chữa bài. - HS nêu. HS hoàn chỉnh bài tập Rút kinh nghiệm: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 34: SINH HOẠT CUỐI TUẦN A/ Mục tiêu: Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. Biết được công tác của tuần đến. Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: NỘI DUNG SINH HOẠT I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS II/ Kiểm điểm công tác tuần 34: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu, khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt, những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em phát biểu sôi nổi , - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em chưa nghiêm túc trong giờ học còn nói chuyện, làm việc riêng, chưa chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Một số em ở tổ 3 trực nhật chưa đảm bảo - Truy bài đầu buổi chưa nghiêm túc. III/ Kế hoạch công tác tuần 35: - Thực hiện tốt nội quy nhà trường , bảo vệ tài sản của công . - Thực hiện tốt ATGT. - Thực hiện tốt truy bài 15’ đầu buổi, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp - Ôn tập và thi HKII nghiêm túc. - Rèn Toán, Tiếng Việt cho HS yếu - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và khu vực sạch sẽ IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát của Đội - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. KHOA HỌC : Tiết 68: MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : - Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng & gia đình - Gương mẫu thực hiện nếp sốmg vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường . - Trình bày biện pháp bảo vệ môi trường . II –Chuẩn bị:_ Hình & thông tin trang 140,141 SGK . _ Sưu tầm một số hình ảnh & thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường . _ Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán .SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS II – Kiểm tra bài cũ : -Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và nước. -Không khí và nước bị ô nhiễm sẽ gây ra tác hại gì? - Nhận xét, ghi điểm III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài-ghi đề : 2 – Hướng dẫn : a) Hoạt động 1 : - Quan sát . Làm việc cá nhân. GV theo dõi. Làm việc cả lớp . -GV gọi một số HS trình bày. -GV yêu cầu cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào sau đây: Quốc gia, cộng đồng, gia đình. - Bạn có thể làm gì để bảo vệ môi trường? * Kết luận: HĐ1 b)Hoạt động 2:.Triển lãm: Làm việc theo nhóm Làm việc cả lớp . GV đánh giá kết quả làm việc của mỗi nhóm, tuyên dương nhóm làm tốt. *Kết luận: GV kết luận HĐ2 IV – Củng cố, dặn dò : -Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 141 SGK. - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “ Ôn tập : Môi trường & tài nguyên thiên nhiên “ “Tác động của môi trường đến môi trường nước & không khí “ - HS trả lời . - HS nghe . -Lắng nghe -HS làm việc cá nhân:Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. - Ứng với mỗi hình : H1b, H2a, H3e, H4c, H5d. - HS thảo luận và trả lời : Câu a: Ứng với cấp độ Quốc gia, cộng đồng, gia đình. Câu b: Cộng đồng, gia đình. Câu c: Cộng đồng, gia đình. Câu d: Cộng đồng, gia đình. Câu e: Quốc gia, cộng đồng, gia đình. - HS tự liên hệ trả lời. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. - Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. - Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trên trước lớp. -2 HS đọc - HS lắng nghe. - HS xem bài trước . KĨ THUẬT Tiết 34: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 2) I-Mục tiêu: HS cần phải: -Lắp được mô hình đã chọn. -Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. II-Chuẩn bị: -GV :Lắp sẵn 1-2 mô hình (máy bừa hoặc lắp băng chuyền) -HS :Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III-Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)Kiểm tra bài cũ: - Cho HSTB nhắc lại các bước để lắp mô hình - GV nhận xét và đánh giá 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học b) Giảng bài: Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. -GV cho nhóm HS nêu mô hình tự chọn lắp ghép theo gợi ý trong SGK. -GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK. -Các nhóm tiến hành theo các bước: a-Chọn đúng,đủ các chi tiết xếp vào nắp. b-Lắp từng bộ phận. -Quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung từng bước lắp. c-Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh mà nhóm đã chọn +HS lắp ráp theo các bước trong SGK. +Nhắc HS kiểm tra hoạt động của sản phẩm Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm -GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III -GV nhận xét,đánh giá chung. -GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 3) Củng cố, dặn dò: - Cho HSK nêu các bước để lắp mô hình - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau: -HS nêu -Các nhóm lần lượt nêu mô hình tự chọn -HS quan sát -Các nhóm tiến hành lắp +Phân công từng thành viên để lắp. + Kiểm tra hoạt động của sản phẩm -Các nhóm trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm theo hướng dẫn -HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. HS nêu HS chuẩn bị bộ lắp ghép
Tài liệu đính kèm: