Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 23

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 23

 I / Yêu cầu : HS cần :

 - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

 - Vận dụng để giải bài toán đơn giản.

 * Bài tập cần làm: 1, 2.

 Bài tập dành cho HS khá giỏi: 3.

 - Có ý thức: thận trọng, chính xác khi tính

 II / Đồ dùng dạy – học:

 Bảng nhóm.

 III / Hoạt động dạy – học:

 

doc 63 trang Người đăng huong21 Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 12/2 Ngày giảng 14/2/2011
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Toán
 Tiết 106: Luyện tập
 I / Yêu cầu : HS cần :
 - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - Vận dụng để giải bài toán đơn giản.
 * Bài tập cần làm: 1, 2.
 Bài tập dành cho HS khá giỏi: 3.
 - Có ý thức: thận trọng, chính xác khi tính
 II / Đồ dùng dạy – học: 
 Bảng nhóm.
 III / Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC: 
 Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? Ví dụ
3) Bài mới:
a) GTB : GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Luyện tập
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS làm bài - GV nhận xét, chữa
 Kết quả: a) SXq = 1440 dm2 
 STP = 2190 dm2 
 b) SXq = m2 
 STP = m2 
 * Bài 2: Mời em đọc to bài toán.
 - Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta tìm gì? Em hãy nêu cách giải.
 - Cho HS làm bài theo nhóm đôi – GV nhận xét, kết luận bài làm đúng. 
 Đáp số: 4,26 m2
* Bài 3: Dành cho HS khá giỏi 
 - Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS làm bài.
S
Đ
 - Mời em nêu đáp án – GV nhận xét, kết luân.
 Kết quả: a) ; b) 
Đ
 S
 c) ; d) 	
4) Củng cố : 
 + Em hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh vaà diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
 + GDHS: thận trọng, chính xác khi tính
 5) Dặn dò: 
 + GV nhận xét cụ thể tiết học.
 + Dặn HS chuẩn bị bài: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
- Hát.
- 2 HS đáp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
-1HS đọc to yêu cầu bài tập
- 2 HS làm trên bảng – Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
-1HS đọc to.
- 2 HS nêu
-3 nhóm đôi làm trên bảng nhóm và gắn lên bảng lớp – các nhóm còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn.
Dành cho HS khá giỏi 
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- 4 HS nêu kết quả – Lớp nhận xét
- 2 HS đọc.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
Tập đọc
Tiết 42:Tiếng rao đêm.
 I / Yêu cầu : HS cần:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
 - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.
 Trả lời được câu hỏi: 1, 2, 3 trong SGK.
 Câu hỏi dành cho HS khá giỏi: 4
 - Có thái độ: Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân.
II / Đồ dùng dạy - học : 
 Hình sgk/20, bảng phụ ghi sẵn đoạn “Rồi từ trong nhà  chân gỗ”
III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC : Bài“Trí dũng song toàn”
3) Bài mới :
 a) GTB:- Cho HS xem và mô tả nội dung hình sgk/31
 - GV gt ghi bảng tên bài Tiếng rao đêm
 b) Hướng dẫn HS luyện đọc :
 - GV đọc mẫu.
 - Cho HS đọc nối tiếp bài .
 - Cho HS nêu và luyện đọc từ khó.
 - Mời em đọc chú giải.
 - Cho HS đọc theo cặp.
 - Mời em đọc cả bài.
 - GV đọc mẫu.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
(?)§ Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
 § Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?
 § Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc? 
 § Câu chuyện này gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của công dân của mỗi người trong cuộc sống? 
 d) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
 - Cho HS đọc nối tiếp lại bài.
 - GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn “Rồi từ trong nhà  chân gỗ”.
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trên.
 - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn “Rồi từ trong nhà  chân gỗ” - GV nhận xét, khen cá nhân đọc hay.
4) Củng cố :
 - Mời em đọc lại bài. 
 -Bài đọc có ý nghĩa gì? (HS đáp -GV nhận xét , bổ sung ghi bảng ý nghĩa bài).
 - GDHS: Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân.
5) Dặn dò :
 - GV nhận xét cụ thể tiết học. 
 -Dặn HS chuẩn bị bài: Lập làng giữ biển.
-Hát.
-2 HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc .
-Lớp quan sát, 1HS mô tả hình
-2 HS nhắc lại tên bài.
- Lớp nghe.
-4 HS đọc nối tiếp theo bài.
- Lớp nêu, 3 HS đọc từ khó.
- 1HS đọc chú giải.
-2HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 1 HS đọc to
- Lớp nghe.
- 1 HS đáp.(Lúc nửa đêm)
- 1 HS đáp.(anh thương binh)
- 1 HS đáp. 
- 2 HS khá giỏi đáp. 
-HS Nhận xét
-4HS đọc nối tiếp bài.
- Lớp nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 3HS thi đọc diễn cảm – Lớp bình chọn bạn đọc hay.
- 1 HS đọc to. 
- 2 HS nối tiếp nhau nêu – Lớp bổ sung 
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
 Đạo đức 
Em yêu quê hương (Tiết 2)
 I / Yêu cầu : HS cần :
 - Biết thể hiện tình yêu quê hương.
 - Bày tỏ thái độ phù hợp với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương. Xử lí được một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương.
 - Có ý thức: yêu quê hương, đất nước và con người Việt Nam.
 II / Đồ dùng dạy – học :
 Tranh về quê hương.
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC: - Em hãy nêu những việc làm thể hiện tình yêu quê hương.
 - Mời em đọc ghi nhớ sgk/29.
3) Bài mới :
 a) GTB: GV gt ghi bảng tên bài: Em yêu quê hương. (T2) 
 b) Dạy -học bài mới
* HĐ1: Cho HS hoạt động nhóm 4 công việc sau:
 - Mỗi nhóm trưng bày và cử đại diện giới thiệu tranh nói về chủ đề “Em yêu quê hương”
 - GV nhận xét và bày tỏ niềm tin về HS trong việc thể hiện tình yêu quê hương của các em.
* HĐ2: Bài tập 2 yêu cầu gì?
 GV đọc từng ý trong bài tập 2 sgk/30 cho HS bày tỏ thái độ.
 + a, d
 + b, c.
* HĐ3: GV chia lớp làm 4 nhóm giao việc:
 ¹ Nhóm 1, 2: Thảo luạn, xử lí tình huống 3a sgk/30.
 ¹ Nhóm 3, 4: Thảo luạn, xử lí tình huống 3b sgk/30.
 - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả-GV nhận xét, đánh giá, kết luận
* HĐ4: - Em hãy nêu những phong tục, tập quán, cảnh đẹp, danh nhân của quê hương.
 - Em hãy đọc thơ hay hát bài hát ca ngợi quê hương.
4) Củng cố :
 - Em hãy nêu những việc làm thể hiện tình yêu quê hương.
 - Em hãy đọc thơ hay hát bài hát ca ngợi quê hương.
 - GDHS: yêu quê hương, đất nước và con người Việt Nam.
5) Dặn dò :
 - GV nhận xét cụ thể tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài: Ủy ban nhân dân xã, phường em (t1)
- Hát.
- -1 HS đáp.
- 1 HS đọc to.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Hoạt động nhóm 4 theo công việc được giao.
- Lớp bình chọn nhóm trưng bày đẹp, lời giới thiệu hay.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
Bày tỏ thái độ:
+ Tán thành: giơ tay.
+Không tán thành: không giơ tay
(4 HS nối tiếp nhau giải thích –lớp nhận xét)
¹ Nhóm 1, 2: hoạt động theo công việc được giao.
¹ Nhóm 3,4: hoạt động theo công việc được giao.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả – Lớp nhận xét, bổ sung.
- 3 HS nêu
- 3 HS hát hoặc đọc thơ  ca ngợi tình yêu quê hương.
- 2 HS đáp.
- 2 HS hát hoặc đọc thơ
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
Thể dục GV chuyên dạy
============================================================
Ngày soạn : 13/2 Ngày giảng 15/2/2011
Toán
Tiết 107: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phương.
 I / Yêu cầu : HS biết:
 - Hình lập phương là hình chữ nhật đặc biệt.
 - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
* Bài tập cần làm: 1, 2.
 - Có ý thức: luyện tính nhanh, chính xác diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
 II / Đồ dùng dạy – học :
 Bảng nhóm.
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC : Em hãy nêu quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.
3) Bài mới:
a) GTB: GV gt ghi bảng tên bài Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
b) Dẫn bài:
- GV cho HS quan sát hình lập phương.
 (?)+ Hình lập phương có đặc điểm gì giống
 hình hộp chữ nhật?
 + 6 mặt của hình lập phương là 6 hình gì? Em có nhận xét gì về cạnh của hình lập phương?
- Dựa vào cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật em hãy nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 - Cho HS tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 5 cm.
 - Từ ví dụ dẫn chứng, em hãy nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
c)Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài 1: Bài tập yêu cầu gì? 
 - Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm thế nào? 
 - Cho HS làm bài-GV nhận xét, kết luận bài làm đúng: SXQ = 9 m2 
 STP = 13,5 m2 
* Bài 2: Mời em đọc bài toán. 
 - Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta tìm gì? Em hãy nêu cách giải. 
 - Cho HS làm bài-GV nhận xét, kết luận bài giải đúng.
 Đáp số: 31,25 m2 
4) Củng cố :
 + Em hãy nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình lập phương. 
+ GDHS: luyện tính nhanh, chính xác diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
 5) Dặn dò:
 + GV nhận xét cụ thể tiết học.
 + Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập .
- Hát.
- 2 HS nêu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- H quan sát hình lập phương.
 +  có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
 +  6 mặt là 6 hình vuông bằng nhau, 12 cạnh đều bằng nhau.
- Diện tích xung quanh = cạnh nhân cạnh nhân 4.
- Diện tích toàn phần = cạnh nhân cạnh nhân 6
 Diện tích xung quanh:
 5 5 4 = 100 (cm2)
 Diện tích toàn phần:
 5 5 6 = 150 (cm2)
- 3 HS đáp.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- 2 HS đáp.
- 1 HS làm trên bảng – lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc to bài toán.
-2 HS đáp.
- 2 HS làm trên bảng nhóm, làm xong gắn lên bảng lớp– lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
-2 HS nêu.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
Chính tả
Nghe - viết: Trí dũng song toàn.
 I / Yêu cầu : HS cần :
 - Viết chính tả (một đoạn của truyện “Trí dũng song toàn”), trình bày đúng hình thức bài văn xuo ...  quan hệ từ nối các vế câu có quan hệ tăng tiến.
 - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
c)Ghi nhớ: Mời em đọc ghi nhớ sgk/54.
d)Hướng dẫn HS làm bài tập : 
 * Bài 1: Mời em nêu yêu cầu và nội dung bài tập.
 - Cho HS làm bài cá nhân theo công việc:
 + Đọc kĩ câu chuyện “Người lái xe đãng trí”
 + Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến. 
 + Phân tích cấu tạo của câu ghép đó.
 - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
* Bài 2: Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS làm bài theo nhiệm vụ:
 + Đọc kĩ từng câu a, b, c.
 + Tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống trong từng câu a, b, c.
 - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
4) Củng cố:
 - Mời em đọc to ghi nhớ sgk/54.
 - GDHS: nói – viết linh hoạt, chính xác câu ghép có quan hệ tăng tiến.
5) Dặn dò 
- GV nhận xét cụ thể tiết học .
-Dặn HS chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh.
-Hát.
- 1 HS đáp.
- 2 HS đặt câu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
-2 HS đáp.
- 2 nhóm đôi làm trên bảng phụ, làm xong gắn lên bảng lớp- các nhóm còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- Hoạt động cá nhân theo công việc được giao.
-4 HS trình bày kết quả – lớp bổ sung.
-2 HS đọc to ghi nhớ
-HS làm bài cá nhân theo công việc được giao.
-2 HS trình bày kết quả – lớp bổ sung.
-1HS đọc to yêu cầu bài tập.
-HS làm bài cá nhân theo công việc được giao.
-3 HS trình bày kết quả – lớp bổ sung.
-3 HS đọc to.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
Aâm nhạc GV chuyên dạy
Ngày soạn : 23/2 Ngày giảng : 25/2/2011
Toán
Tiết 115:Thể tích hình lập phương.
 I / Yêu cầu : HS cần :
 - Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài toán có liên quan.
 Bài tập cần làm: 1, 3.
 Bài tập dành cho HS khá giỏi: 2 .
 - Có ý thức: Thận trọng, chính xác khi tính thể tích hình lập phương.
 II / Đồ dùng dạy – học :
 Hình lập phương.
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC : 
 Em hãy nêu quy tắc và công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
3) Bài mới:
 a) GTB : GV gt ghi bảng tên bài: 
 Thể tích hình lập phương.
b) Dẫn bài:
* Ví dụ:GV nêu ví dụ: Nếu hình lập phương có cạnh 3 cm thì hình lập phương đó có thể tích là bao nhiêu?
 - Cho HS quan sát hình sgk/122.
 (?) + Em có nhận xét gì về hình này?
 +Vậy đó là hình gì?
 - Hình lập phương có 3 kích tước đều bằng nhau ta gọi chung là cạnh.
 - Cho HS áp dụng cách tính thể tích hình hộp chữ nhật để tính thể tích của hình lập phương trên. 
-GV kết luận và ghi bảng:
 3 3 3 = 27 cm3
 Cạnh cạnh cạnh thể tích
*Quy tắc:
- Từ ví dụ dẫn chứng, em hãy nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương.
 Gọi V là thể tích, a là cạnh thì ta có công thức tính thể tích hình lập phương như thế nào?
c)Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
 - Em hãy nhắc lại cách tính diện tích một mặt, diện toàn phần, thể tích hình lập phương.
 - Cho HS làm bài – GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
 * Bài 2: Dành cho HS khá giỏi.
 - Cho HS đọc bài toán.
 - Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta tìm gì? Em hãy nêu cách giải.
 - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng
 Đáp số: 6328,125 kg
* Bài 3: Mời em đọc bài toán.
 - Cho HS trao đổi, giải bài toán theo nhóm đôi
 - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng
 Đáp số: a) 504 cm3
 b) 512 cm3
4) Củng cố :
 + Em hãy nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
 + GDHS: Thận trọng, chính xác khi tính thể tích hình lập phương.
 5) Dặn dò
 P GV nhận xét cụ thể tiết học.
 P Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Hát.
- 2 HSnêu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Lớp nghe.
- Lớp quan sát.
-  HHCN có 3 kích thước đều bằng nhau (3cm)
- hình lập phương.
- Lớp nghe.
- 3 3 3 = 27 cm3
-  lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
 V = a b c
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- 3 HS đáp.
- 4 HS làm trên bảng – Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
Dành cho HS khá giỏi.
- HS đọc bài toán.
- 2 HS đáp.
- HS làm bài.
- 1 HS đọc to bài toán.
- 2 nhóm đôi giải trên bảng nhóm rồi gắn lên bảng –các nhóm còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 2 HS đáp.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
Tập làm văn
Tiết 46:Trả bài văn kể chuyện.
 I / Yêu cầu : HS cần :
 - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung. 
 - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
 - Có ý thức: Học hỏi những đoạn, bài văn hay
II / Đồ dùng dạy – học : 
 Bảng phụ của GV ghi sẵn các lỗi.
III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC : 
 Em hãy nêu tác dụng và cấu tạo của chương trình hoạt động.
3) Bài mới :
 a) GTB : GV giới thiệu ghi bảng tên bài
 “ Trả bài văn kể chuyện”
 b) Nhận xét bài làm của HS :
 * Nhận xét chung :
 GV nêu ưu điểm chính về :
 - Nội dung.
 - Hình thức trình bày.
 - Nhận xét những thiếu sót, hạn chế của HS về nội dung, hình thức trong bài viết.
 * GV công bố tỉ lệ điểm lớp đạt được.
 c) Hướng dẫn HS chữa lỗi :
 - GV gắn bảng phụ đã ghi sẵn các lỗi lớp mắc phải.
 - Cho HS tự chữa lỗi riêng.
 d) Học tập đoạn văn hay, bài văn tốt :
 GV đọc những đoạn văn hay, bài văn tốt của HS trong lớp (em: Hạ, Thư..)
 GV chốt lại cái hay trong đoạn, bài văn hay vừa đọc.
 e) Cho HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn :
 - GV cho HS đọc lại bài viết của mình và chọn đoạn văn chưa đạt viết lại cho hay hơn.
 - Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết – GV nhận xét, ghi điểm.
 4) Củng cố :
 - Bài văn kể chuyện gồm có những phần nào? Nhiệm vụ của từng phần là gì? 
 - Em rút ra được kinh nghiệm gì khi viết kể chuyện?
 -GDHS: Học hỏi những đoạn, bài văn hay
5) Dặn dò: 
 - GV nhận xét cụ thể tiết học.
 - Dặn HS về nhà: Ôn tập về tả đồ vật.
- Hát.
- 2HS nêu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- 1 HS chữa trên bảng – lớp chữa vào vở và nhận xét bài chữa của bạn.
- Mỗi HS đọc lại bài của mình và lời nhận xét của Thầy và tự chữa lỗi.
- HS nghe và trao đổi rồi nêu cái hay, cái đáng học hỏi của đoạn (bài) văn hay đó.
- Lớp nghe.
- HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết - Lớp nhận xét.
- 2 HS nêu.
- 2 HS nêu.
- Lớp nghe
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
Sinh hoạt
I / Yêu cầu: HS cần:
 - Biết: Ý nghĩa của việc vệ sinh môi trường. Tác dụng của hoạt động vui chơi.
 - Báo cáo, đánh giá được ưu khuyết điểm của tuần qua.
 Thi hỏi đáp nhanh kiến thức đã học.
 - Có ý thức: Vệ sinh môi trường, vui chơi lành mạnh.
II / Đồ dùng dạy học:
 III / Hoạt động lên lớp: 
GV
HS
1) Đánh giá hoạt động tuần 24:
 - Gọi các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua tuần 24.
 - GV nhận xét, đánh giá chung, nêu những ưu điểm lớp cần phát huy mặt tồn tại lớp cần khắc phục
 2) GV phổ biến kế hoạch tuần 25:
Thực hiện tốt vệ sinh môi trường.
Chơi trò chơi lành mạnh.
.................................
 3) Trò chơi :
 GV cho HS chơi theo luật :
Chia lớp làm 2 nhóm thi hỏi đáp nhanh kiến thức đã học ở 2 môn : Toán và tiếng việt, trong tuần 24.
HS nhóm1 hỏi – HS nhóm 2 trả lời và ngược lại. Trong thời gian 10 phút nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất là nhóm thắng cuộc. 
4) Tổng kết giờ SHL :
 GV tổng kết giờ SHL và nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch đề ra
-Các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua – Lớp bổ sung.
- Lớp nghe.
- HS nghe và thực hiện theo kế hoạch.
- HS chơi theo luật.
- Lớp nghe.
Tiết 23: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I / Yêu cầu : HS cần :
 -Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo về trật tự, an ninh, sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
 - Có ý thức: giữ gìn, trật tự, an ninh
 II / Chuẩn bị:
 Bảng phụ ghi sẵn đề bài.
III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC:- Em hãy kể lại câu chuyện “Ông Nguyễn Khoa Đăng”
 - Câu chuyện “Ông Nguyễn Khoa Đăng” có ý nghĩa gì?
3) Bài mới :
 a) GTB : GV giới thiệu ghi bảng tên bài : 
 “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”
 b) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề :
 - Mời em đọc đề bài – GV ghi bảng và gạch dưới những từ : đã nghe, đã đọc,,bảo vệ trật tự, an ninh.
 - Thế nào là bảo vệ trật tự, an ninh?
 - Mời em đọc gợi ý trong sgk/50.
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
 - Mời em giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
 - Cho HS lập nhanh dàn ý.
 - Mời em đọc to mục 2 – GV ghi bảng tiêu chí đánh giá.
 c) HS kể chuyện :
 - Cho HS kể theo nhóm .
 - Cho HS thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện - GV tuyên dương HS kể hay.
4) Củng cố :
 - Đề yêu cầu em kể lại câu chuyện có nội dung như thế nào?
 - Thế nào là bảo vệ trật tự, an ninh?
 - GDHS: giữ gìn, trật tự, an ninh
5) Dặn dò:
 - GV nhận xét cụ thể tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (Tuần 24, sgk/60)
- Hát.
-2HS nối tiếp nhau kể theo đoạn
- 2 HS đáp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- HS chuẩn bị tốt cho tiết KC.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu 
- HS lập nhanh dàn ý.
- 1 HS đọc to.
- HS kể theo nhóm 4 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- 3 HS thi kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện – Lớp bình chọn bạn kể hay
- 2 HS đáp.
- 2 HS đáp.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc