Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 35

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 35

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng / phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ đoạn văn đã học;thuộc 5-7 bài thơ đoạn văn dễ nhớ hiểu nội dung ý nghĩa cơ bản của bài thơ,bài văn.

-Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)bt 2.

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : Thứ bảy ngày 27 tháng 4 năm 2013. 
	 Ngày dạy : Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2013. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ./ /.)
 Tuần 35: Tiết 69 : Tập đọc 
 Bài : Ôn tập cuối học kì II (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng / phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ đoạn văn đã học;thuộc 5-7 bài thơ đoạn văn dễ nhớ hiểu nội dung ý nghĩa cơ bản của bài thơ,bài văn.
-Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)bt 2.
HSKT đọc được bài.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34.
 - HS: Ôn lại bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Ôn định tổ chức : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
a- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS trong lớp):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu,
GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
b-Bài tập 2: 
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
-GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích.
-GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể.
+Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
-Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
-HS làm bài sau đó trình bày.
-Nhận xét.
	4. Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
	 Tuần 35 : Tiết 171 : Toán
 Bài : Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
Biết thực hành tính và giải bài toán có lời có lời văn.Bài tập 1a,b,c, bài 2a, bài 3.
HSKT làm bài tập đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV:
 - HS :
III. Các hoạt động dạy học :
 1. Ôn định tổ chức :Hát + Kiểm tra sĩ số	
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b.Luyện tập
*Bài tập 1 (176): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 
= (3,57 + 2,43) x 4,1 = 6 x 4,1 = 24,6
 3,42 : 0,57 x 8,4 - 6,8 
= 6 x 8,4 - 6,8 = 50,4 - 6,8 = 43,6
a, 
 *Bài giải:
 Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 x 19,2 = 432 (m2)
 Chiều cao của mực nước trong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 5/4.
 Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 x 5/4 = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m.
 4.Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
 Tuần 35: Tiết 35: Chính tả (nghe-viết)
 Bài viết: Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
2. Hoàn chỉnh được bảng thống kê về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2 .
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34.
 - HS: Ôn lại bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức :Hát .	
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
 -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
c-Bài tập 2: 
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
-GV kiểm tra kiến thức:
+Trạng ngữ là gì?
+Có những loại trạng ngữ nào?
+Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại.
-HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. 
-HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.
-Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
*VD về lời giải:
Các loại TN
Câu hỏi
Ví dụ
TN chỉ nơi chốn
Ơ đâu?
-Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
TN chỉ thời gian
Vì sao?
Mấy giờ?
-Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
-Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
TN chỉ nguyên nhân
.
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
-Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
-Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
-Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
	4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
 Tuần 35 : Tiết 35: Đạo đức 
 Bài : Thực hành cuối học kì II
I. Mục tiêu:	
 - Giúp HS củng cố kiến thức đã học ở các bài đã học.
 - HS biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
 - HS có ý thức thực hiện các hành vi đạo đức đã học trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu học tập cho hoạt động 2.
 - HS: Ôn lại bài.
III. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: - HS nghe 
- Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. 
- Mời một số HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 2: Yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi:
+ Thuế là gì?
+ Ai là người phải nộp thuế?
+ Nộp thuế để làm gì?
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
- Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương.
- GV cho HS làm bài theo cặp.
- Mời một số HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm lập dự án tốt nhất.
 4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài, biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài ra nháp.
- Một số HS trình bày. Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS trao đổi với bạn làm bài.
- HS trình bày trước lớp.
Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nghe.
 Ngày soạn : Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2013. Ngày dạy : Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2013. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ./) 
 Tuần 35 : Tiết 172 : Toán
 Bài : Luyện tập chung
I. Mục tiêu
 Biết tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.Bài tập , bài 2a, bài 3.
HSKT làm bài tập đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV:
 - HS :
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số	
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Luyện tập:
*Bài tập 1 (176): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
.
*Kết quả:
a. 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05 
= 6,78 - 13,735 : 2,05 = 6,78 - 6,7 = 0,08
b. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
= 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút
a. (19 + 34 + 46) : 3 = 33
 *Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là: 
 19 + 2 = 21 (HS)
Số HS của cả lớp là: 
 19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là:
 19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là:
 21 : 40 = 0,525 = 52,5%
 Đáp số: 47,5% và 52,5%.
4. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
 Tuần 35: Tiết 69 : Luyện từ và câu 
 Bài : Ôn tập cuối học kì II (tiết 3)
I. Mục tiêu:
1. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
2. Biết lập bảng thống kê và nhân xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2,BT3
HSKT đọc được bài.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34.
 - HS: Ôn lại bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức : Hát .	
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
c - Bài tập 2: 
-Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
-GV hỏi:
+Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
+Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
-HS làm bài cá nhân.
-Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê
-HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng. 
-Một số HS làm vào phiếu.
-HS dán phiếu lên bả ... tra sĩ số	
2. Kiểm tra bài cũ: 	
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b- Luyện tập:
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2: Làm ở nhà
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Học sinh làm bài rồi nêu kết quả C.
Bài 2: Khoanh vào A
 Học sinh làm- trao đổi kiểm tra.
Vì: Thể tích của bể là:
60 x 40 x 40 = 96 000 (cm3) = 96 (dm3)
Nửa thể tích của bể cá là:
96 : 2 = 48 (dm3)
 Bài 3: Khoanh vào B. Vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh được:
11 - 5 = 6 (km)
Thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh là:
8 : 6 = (giờ) = 80 (phút
4. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
 Tuần 35 Tiết 69 : Tập làm văn 
 Bài : Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả của đoạn thơ trong bài trẻ con ở Sơn Mĩ tốc độ viết 100 chữ / 15 phút trình bày đúng thể thơ tự do.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dưạ vào nội dung và hình ảnh gơị ra từ bài trẻ con ở Sơn Mĩ .)
HSKT nhìn sách chép bài vào vở.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
 - Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
 - HS :
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số	
2. Kiểm tra bài cũ: 	
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
c-Bài tập 2: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nói thêm về Sơn Mỹ.
-Cả lớp đọc thầm bài thơ.
-GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
-Một HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
-Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
-HS đọc kĩ câu hỏi ; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết.
-HS viết đoạn văn vào vở. 
-Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
-HS đọc thầm bài thơ.
-HS nghe.
+Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bécá chuồn.
+Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
-HS viết đoạn văn vào vở
-HS đọc.
 4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
-Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
 Tuần 35 : Tiết 35 : Lịch sử 
 Bài : Kiểm tra định kì cuối học kì II.
I. Mục tiêu: 
 Nội dung kiến thức kĩ năng học kì II. .
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Đề kiểm tra, phô tô giấy kiểm tra.
 - HS: Giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức : Hát 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới :	
-Kiểm tra: - Thời gian kiểm tra: 35 phút
	 - GV phát đề cho HS. 
 - Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
Đề bài:
 	Câu 1: Đường Trường Sơn còn có tên gọi khác là gì ? Mục đích của việc mở đường Trường Sơn ?
 	Câu 2: Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu ngày, tháng, năm nào và kết thúc vào, ngày tháng năm nào? Trình bày ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?
 	Câu 3: Tại sao nói ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta?
 	Câu 4: Cuối tháng 6 đầu tháng 7 năm 1976, Quốc hội nước Việt Nam ( khoá VI) đã có những quyết định quan trọng nào?
 Đỏp ỏn và thang điểm:
 Câu 1: (2 điểm) Đường Trường Sơn còn có tên gọi khác là: đường Hồ Chí Minh.
 Mục đích để miền Bắc chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước.
 Câu 2: (3 điểm) Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu ngày 13/3/1954 và kết thúc ngày 07/5/1954. Sau 56 ngày đêm chiến đấu kiên cường gian khổ bộ đội ta đã đánh sập “ pháo đài khổng lồ” của thực dân Pháp ở Điện Biên Phủ góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, mở ra thời kỳ mới cho lịch sử dân tộc Việt Nam – Thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước.
 Câu 3: (2 điểm) Ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta vì đó là ngày quân ta giải phóng Sài Gòn- kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử, đất nước được thống nhất và độc lập.
 Câu 4: (3 điểm) Quyết định quan trọng của Quốc hội khoá VI là:
 - Lấy tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 - Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
 - Quốc ca là bài Tiến quân ca.
 - Thủ đô là Hà Nội.
 - Thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
 - Quyết định Quốc huy.
 4. Củng cố, dặn dò:
- GV thu bài.
 - GV nhận xét giờ học. 
 Toán: PĐHSY
 Bài: Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố về số đo diện tích, tính diện tích hình chữ nhật, củng cố cách xem đồng hồ.
- Tính toán nhanh nhẹn thành thạo.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV:
 - HS :
III. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài tập.
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 3 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con.
a) 4m2 = 4,03m2
b) 2dm2 = 200 cm2
c) 5m2 25cm2 = 5, 0025m2
- GV cùng HS nx, chữa bài:
Bài 2.
- GV cùng HS nx, chữa bài:
- Khoanh vào c : 2 giờ kém 15 phút
 - Khoanh vào B
Bài 3. 
 Bài giải:
HS làm bài vào vở.
Chiều dài hình chữ nhật là:
170 : (2 +3) x 3 = 102 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
170 – 102 = 68 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
102 x 68 = 6.936 (cm2)
 Đáp số: 6.936 cm2
 4. Củng cố - Dặn dò:	
- NX tiết học 
 - Chuẩn bị tiết sau KT cuối năm.
	 Ngày soạn : Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2013 
	Ngày dạy : Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2013. 
 	 ( Chuyển dạy : Ngày ... / ./)
 	 Tuần 35 : Tiết 175 : Toán
 Bài : Kiểm tra cuối năm học
I. Mục tiêu: 
Tập trung vào kiểm tra;
-Kiến thức thức ban đầu về số thập phân,kĩ năng thực hành tính số thập phân,tỉ số phần trăm.
-Tính diện tích,thể tích một hình đã học.
Giải bài toán về chuyển động đều.
III. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Đề kiểm tra, phô tô giấy kiểm tra.
 - HS: Giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức : Hát - Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: - HS nghe.
GV phát giấy kiểm tra cho HS và nêu yêu
 cầu giờ kiểm tra:
 4. Củng cố, dặn dò:
- GV thu bài, nhận xét tiết học.
 Tuần 35 : Tiết 70: Luyện từ và câu
 Bài : Kiểm tra đọc
I. Mục tiêu :
Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng HKII (nêu ở Tiết 1 Ôn tập) Đọc thành tiếng: Phát âm rõ tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện nội dung của văn bản nghệ thuật hoặc từng nhân vật.
 - KN đọc hiểu: Trả lời được 1 - 2 câu hỏi về ND bài học.
 * Đọc thầm và trả lời được các câu hỏi trong bài (đoạn văn) cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Đề kiểm tra, phô tô giấy kiểm tra.
 - HS: Giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức : Hát .	
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về chuẩn bị giấy kiểm tra và ôn kĩ kiến thức để ngày mai kiểm tra học kì II bài viết.
 Tuần 35 : Tiết 70: Tập làm văn 
 Bài : Kiểm tra cuối năm học
I. Mục tiêu: 
Kiểm tra viết kiến thức kĩ năng HK II:
- Nghe viết đúng chính tả tốc độ viết 100 chữ / 15 phút không mắc quá 5 lỗi trong bài trình bày đúng hình thức bài thơ văn xuôi.
- Viết được bài văn tả người theo nội dung ,y/c của đề bài,(mở bài, thân bài, kết bài) 
II. Đồ dựng dạy học:
 - GV: Đề kiểm tra, phô tô giấy kiểm tra.
 - HS: Giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức : Hát .
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
- GV chép đề bài, yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài kiểm tra.
- GV theo dõi, nhắc nhở các em làm bài nghiêm túc
 Tuần 35: Tiết 70: Khoa học 
	 Bài: Kiểm tra cuối học kì II
I. Mục tiêu:
 Kiểm tra kiến thức kĩ năng về nội dung đã học. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
II. Đồ dựng dạy học:
 - GV: Đề kiểm tra, phô tô giấy kiểm tra.
 - HS: Giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Hát .
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới.
GV phát đề cho HS, yêu cầu làm bài nghiêm túc.
 Đề bài :
1. Để đảm bảo an toàn, tránh tai nạn do điện gây ra, chúng ta nên làm gì ?
2. Để tiêu diệt ruồi và gián người ta thường sử dụng biện pháp nào ?
3. Tìm từ ngữ phù hợp (Trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và cái) để điền vào chỗ  trong các câu sau:
 - Đa số loài vật chia thành hai giống:  Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra . Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra 
 - Hiện tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành ., mang những đặc tính của bố và của mẹ.
4. Hãy nêu quá trình sinh sản của thú?
5. Những nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá? Hậu quả của việc rừng bị tàn phá?
 Đáp án và thang điểm.
Câu 1. Báo cho người lớn biết khi phát hiện thấy dây điện bị đứt, hoặc bị hở.
Không chạm tay vào chỗ hở của đường dây. 
Không cầm các vật bằng kim loại cắm vào ổ lấy điện. (2 điểm) 
Câu 2. Giữ môi trường xung quanh nhà ở, chuồng trại chăn nuôi. Giữ vệ sinh nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh,  Phun thuốc diệt ruồi và gián. (2 điểm).
Câu 3. Thứ tự đúng là: - đực và cái - tinh trùng - trứng. 
 - thụ tinh - cơ thể mới.(2 điểm) 
Câu 4 (2 điểm):
 ở các loài thú, trứng được thụ tinh thành hợp tử sẽ phát triển thành phôi rồi thành thai trong cơ thể thú mẹ cho đến khi ra đời. Thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú trưởng thành và được thú mẹ nuôi bằng sữa cho đến khi có thể tự đi kiếm ăn.
Câu 5 (2 điểm):
 - Nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng, ; phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường, 
 - Hậu quả của việc rừng bị tàn phá: 
 + Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt, hạn hán thường xuyên xảy ra. 
 + Đất bị sói mòn trở nên bạc màu;
 + Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
 4. Củng cố, dặn dò:
 GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra, dặn HS về nhà ôn lại bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35Van da sua 2013.doc