Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 5 - Trường TH Hoàng Diệu

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 5 - Trường TH Hoàng Diệu

I. Mục tiêu:

- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.

- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.

- BT cần làm: B1, B2(a,c), B3.

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 5 - Trường TH Hoàng Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TuÇn 5	
 Thứ hai ngày 16 tháng 09 năm 2013
Toán: ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
- BT cần làm: B1, B2(a,c), B3.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Hd làm bài tập:
-Bài 1: Ôn tập về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài:
-GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
-GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc đề và trả lời:
H: 1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao nhiêu dam?
-GV nhận xét và viết vào cột mét: 
 1m = 10dm = dam 
-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của bài 1.
- GV nhận xét bài HS làm, chốt lại cách làm và yêu cầu HS trả lời:
H: Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
-GV nhận xét chốt lại: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
-Gv nx,ghi điểm:
Bài 3: Viết các số thích hợp vào chổ chấm:
-Gv chấm ,chữa bài.
Bài 4: HS khá, giỏi giải.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm của bài toán.
 ( HS còn lúng túng GV có thể gợi ý cho HS kẻ sơ đồ rồi làm.)
- GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm. 3. Củng cố- dặn dò :
-Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.
-Nhận xét tiết học	. 
-Dặn dò hs
-HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài tập 1, hai em lên bảng điền vào bảng phụ.
-HS nhận xét bài trên bảng sửa sai và tlch:
-Hs lắng nghe
-Đọc, xác định y/c của bài,
- 2hs bảng làm, lớp làm vào vở, 
- Nhận xét bài bạn trên bảng. 
-HS đọc đề bài, 
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn sửa sai.
a.135m = 1350dm , 342dm = 3420cm 
 4000m = 40hm 
c.1mm = cm , 1cm = m , 
1m = km
*2 hs lên bảng làm. Lớp làm vào vở nháp
 4km 37m = 4037m 354dm = 35m 4dm
 8m 12cm = 812cm 3040m = 3km 40m
- HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm.
- 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
--------------------------------------------------
Tập đọc : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục tiêu:
+Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
+Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ: 
2 Dạy – học bài mới:
a.GV giới thiệu bài: 
 b. Luyện đọc:
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (2lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc(phát âm). Hiểu nghĩa các từ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp 
-Tổ chức cho HS l/đọc theo nhóm đôi.
 -GV đọc mẫu toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc, đọc thầm kết hợp TLCH sgk
+ Đọc thầm đoạn 1, cho biết khung cảnh thiên nhiên ở đây có gì đẹp?
- Tìm ý đoạn 1?
-Gv nx, kl:
+ Đọc thầm đoạn 2 cho cô biết: Anh Thủy gặp 
A –lếch- xây ở đâu? 
+Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý?
Tìm ý từng đoạn 2 
+ Yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại.
+Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
+Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao ?
GV nhận xét rút ý 3: 
H: Nội dung của bài nói lên điều gì?
-GV nhận xét và rút đại ý của bài,ghi bảng
d. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4HS nối tiếp 
-GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho 
-Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4:
- GV đọc mẫu đoạn 4. 
-Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-T/c cho hs thi đọc diễn cảm
-Gv nx, khen hs
3.Củng cố- dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, nêu nội dung. GV kết hợp giáo dục HS.
-Nhận xét tiết học, 
-Dặn dò hs.
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
-HS l/đọc theo nhóm đôi.
- Theo dõi
-HS đọc,đọc thầm kết hợp TLCH sgk.
+ Sáng đầu xuân, trời đẹp, gió nhẹ, hơi lạnh, nắng mai nhạt, loãng. 
*Khung cảnh thiên nhiên của buổi gặp gỡ
- Gặp ở công trường xây dựng
- Vóc người cao lớn, mái tóc vàng, thân hình chắc, khỏe trong bộ quần áo xanh ...
+ Dáng vẻ chắc, khoẻ và thân mật, giản dị của A-lếch-xây. 
 - Guộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn...
+VD:
 Cái bắt tay của người ngoại quốc
Lời nói: tôi  anh
Ăn mặc,...
 + Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn đối với công nhân Việt Nam.
-HS nêu ND, HS khác bổ sung.
* Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
-HS đọc .
-4 HS nt đọc đoạn 
-Theo dõi nắm bắt cách đọc.
-Hs luyện đọc theo cặp
-HS thi đọc diễn cảm 
-HS nhận xét, bình chọn .
-Hs đọc
--------------------------------------------------
Đạo đức: CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
 -Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
 - Người có ý chí, có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
 -Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
 -Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có cho gia đình, cho xã hội.
*GDKNS:-KN tư duy phê phán(biết phê phán đánh giá những quan niệm ,những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sóng)
 -KN đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sống và trong học tập .
 -Trình bày suy nghĩ ,ý tưởng.
 *Phương pháp dạy học tích cực:
-Thảo luận nhóm; Làm vịêc cá nhân; Trình bày 1 phút.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ có phần bài cũ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài. 
b.Bài mới:
*HĐ1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
-Yêu cầu HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK.
- HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1, 2, 3 trong SKG
H:Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
H:Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?
H:Em học tập được những gì từ tấm gương đó?
-GV nhận xét, chốt lại:
- GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết săp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình
*HĐ 2:Xử lí tình huống.
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thực hịên một tình huống. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có sẽ như thế nào?
Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lai bị lũ cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
-Tổ chức đại diện các nhóm lên trình bày, 
-GV nx, kết luận: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học, Biết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí.
*HĐ 3:Làm bài tập 1- 2 SGK.
-Hai HS ngồi liền nhau làm thành một cặp cùng trao đổi từng trường hợp của bài tập 1.
-GV lần lượt nêu từng trường hợp.
-GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng:
Đáp án bài 1: Biểu hiện của người có ý chí: a – b – d.
- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên.
Đáp án bài 2: Biểu hiện của người có ý chí: b – đ.
- GV khen những em biết đánh giá đúng và kết luận:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: 
3. Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về những gương HS “ Có chí thì nên” ở trên sách báo ở lớp, trường, địa phương
-HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK.
-HS trả lời từng câu hỏi, HS khác bổ sung.
-Mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS thảo theo cặp làm bài tập 1.
-HS nhận xét trả lời, chọn đáp án đúng.
-Hs đọc ghi nhớ
********************************************
 Thứ ba ngày 17 tháng 09 năm 2013
Toán: ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I.Mục tiêu:
-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ đà và giái các bài toán với các số đo khối lượng.
 - Làm bài tập: 1,2,4. * Hs khá giỏi làm tất cả bt
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, phiếu bài tập bài 1a.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy – học bài mới
a-Giới thiệu bài.
Bài 1: Ôn tập hệ thống bảng đơn vị đo khối lương.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề và làm bài tập 1 SGK 
-GV hướng dẫn tương tự như bài: bảng đơn vị đo độ dài.
- HS làm vào phiếu học tập 
-Gv ns ,kl:
Bài 2: Viết các số thích hợp vào chổ chấm:
-Yc hs làm bài
-Gv nx,ghi điểm
Bài 3: Hs khá gỏi làm
Bài 4:
-Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách làm:
-GV chấm bài.
3. Củng cố- dặn dò: 
 -Nx tiết học 
-Dặn dò hs
-Hs đọc và xđ yc của đề bài
-Hs theo dõi
-HS t/l nhóm 2 em hoàn thành bài tập 1 ở phiếu bài tập, 2 em lên bảng điền vào bảng phụ.
-HS nhận xét bài trên bảng sửa sai.
-HS đọc đề bài, xác định yêu cầu và làm bài.
- 4 em lên bảng làm,lớp làm vở, nhaän xeùt bài bạn , sửa sai.
a. 18 yến = 180 kg b. 430 kg = 43 yến
 200 tạ = 20 000kg 2500kg = 25 tạ
 35 tấn = 35 000kg 16 000kg = 16 tấn
c. 2kg 326 g = 2326g d. 4008g = 4kg 8g
 6kg 3g = 6003g 9050kg = 9tấn 50kg
- HS đọc đề bài, nêu cái đã cho và cái phải tìm 
-Hs làm bài, 
-Nhận xét bài bạn sửa sai.
Bài giải:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là: 
 300 x 2 = 600 (kg)
Hai ngày đầu cửa hàng bán được là:
 300 + 600 = 900 (kg)
1tấn = 1000 kg
Ngày thứ ba cửa hàng bán được là: 
 1000 – 900 = 100 (kg)
 Đáp số : 100kg
----------------------------------------------------
Chính tả:(Nghe viết) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC 
I.Mục đích, yêu cầu:
-HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong bài vă và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền ... vị đo diện tích.
Bài tập cần làm : BT1, BT2a (cột 1), 
II. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: 
b-Giới thiệu đơn vị đo diện tích :Mi-li-mét vuông:
- HS nêu lên những đơn vị đo diện tích đã học : cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2
Hình thành biểu tượng Mi-li-mét vuông inhHin
- Mi-li-mét vuông là gì?
-  diện tích hình vuông có cạnh dài 1mm
-Yc hs ghi cách viết tắt của mm2
- HS viết tắt: Mi-li-mét vuông viết tắt là mm2
- Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. 
- HS giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. 
- Các nhóm thao tác trên bìa cứng hình vuông 1cm. 
- Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2. 
Ÿ GV chốt lại 
- Dán kết quả lên bảng
1cm2 = 100mm2 
1mm2 = cm2 
- GV hỏi HS trả lời điền bảng đã kẻ sẵn. 
1 dam2 = ? m2 
1 m2 = mấy phần dam2 
- HS hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Gọi 2 HS lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?
-Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần đơn vị lớn hơn tiếp liền ?
- HS nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau.
- Lần lượt HS đọc bảng đơn vị đo diện tích. 
c.Thực hành
Ÿ Bài 1:
a. Đọc các số đo diện tích:
b. Viết các số đo diện tích: 
- HS đọc đề 
- Yêu cầu HS làm miệng.
 + 29mm2 ; 305 mm2 ; 1200mm2 : 
- HS làm vào vở nháp: 168mm2; 2310mm2
- GV nx , chốt lại 
Ÿ Bài 2a (cột 1)
- HS đọc đề - Xác định dạng 
- GV yêu cầu HS nêu cách đổi 
- Thu chấm một số vở
Cột 2 và bài 2b: Hs khá gỏi làm
- HS làm bài 
 a) 5cm2 = 500 mm2 1m2 = 10000 cm2
 12km2 =1200 hm2 5m2 = 50000 cm2
 1hm2 =10000 m2 12m2 9dm2 = 1209 dm2
7hm2 = 70000 m2 37 dam2 24 m2 = 3724 m2 
b) 800mm2 = 8cm2, 12 000hm2 = 120 km2,...
-GV nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.-Dặn dò hs
-------------------------------------------------
Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG ÂM 
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III) ; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
*HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 ; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4
II. Chuẩn bị:
GV và HS: Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy – học bài mới:
a. GV giới thiệu bài: GV ghi đề bài lên bảng
b.Tìm hiểu phần nhận xét – Rút ra ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần nhận xét(bài 1và bài 2).
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân với nội dung sau:
 * Tìm trong bài 2 dòng nào nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1?
-Gọi HS trả lời cá nhân.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
H: Từ câu trên có gì giống và khác nhau (về âm và nghĩa)?
-GV giới thiệu: Chúng là những từ đồng âm.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nội dung: 
 *Thế nào gọi là từ đồng âm? Lấy ví dụ về từ đồng âm?
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét và chốt lại:
c. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS t/l nhóm 2 em giải nghĩa để phân biệt nghĩa của từ.
GV hướng dẫn HS nhận xét và chốt lời giải đúng:
Bài 2: 
-Yêu cầu HS đọc bài tập, xác định yêu cầu đề bài.
-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân đặt câu: phân biệt các từ đồng âm: bàn, cờ, nước.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: 
- Gọi một HS đọc bài 3 SGK, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS trả lời, GV nhận xét chốt lại:
 * Nam nhầm lẫn từ tiêu trong cụm từ tiền tiêu (tiền để chi tiêu) với tiếng tiêu trong từ đồng âm: tiền tiêu (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch).
Bài 4: 
-Yêu cầu HS đọc và cho câu trả lời nhanh, đúng chính xác.
- GV chốt lại.
3. Củng cố - dặn dò: 
-Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò hs.
-HS đọc phần nhận xét (bài 1 và2)
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
+ Câu (cá): bắt cá, tôm, ...bằng móc sắt nhỏ
(thườngcó mồi) buộc ở đầu mỗi sợi dây.(1a)
 + Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn, trên văn bản (1b)
- giống nhau về âm nhưng mỗi từ lại có nghĩa khác hẳn nhau
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
Ghi nhớ: Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
 Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc),
- HS theo nhóm 2 giải nghĩa từ để phân biệt nghĩa của từ.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
+Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu đỏ , dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện. Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam.
+Đá trong hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái Đất, kết thành từng hòn, từng mảng. 
Đá trong đá bóng: môn thể thao đá bóng.
+ Ba trong ba và má: bố. Ba trong ba tuổi: số 3
- HS đọc bài tập, xác định yêu cầu đề bài.
- HS làm việc cá nhân đặt câu vào vở, 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
- HS đọc , xác định yêu cầu đề bài.
-HS theo nhóm 2 em giải nghĩa từ để phân biệt nghĩa của từ.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- HS đọc thầm phần câu đố, thảo luận nhóm 2 em để đưa ra câu trả lời nhanh, chính xác.
a) Con chó thui: từ chín trong câu đố có nghĩa là nướng chín chứ không phải là số chín.
b) Cây hoa súng và khẩu súng.-Hs đọc
Hs đọc
----------------------------------------------
Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I.Mục tiêu: 
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu,) ; nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
II.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài cũ: 
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b hoạt động
Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp 
- Hoạt động lớp 
- GV nhận xét chung về kq làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
- GV trả bài cho HS
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi
- HS đọc lời nhận xét của thầy cô, HS tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- GV theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt HS đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
-GV nhận xét 
- Lớp nhận xét
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi chung
- HS theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- GV theo dõi nhắc nhở HS tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi 
- HS đọc lên
-Gv nx,kl:
3.Củng cố - dặn dò
- Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo
- Nhận xét tiết học. 
-Dặn dò hs.
- Cả lớp nhận xét
- Hoạt động lớp
- HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
-----------------------------------------------
Khoa học THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN(tt)
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, huốc lá, ma tuý.
*GDKNS:-KN phân tích ,xử lí thông tin một cách hện thống từ các tư liệu của SGK của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
-KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
-KN giao tiếp ưng xử kiên quyếttừ chối sử dụng các chất gây nghiện.
-KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.
*PP dạy học tích cực:
-Lập sơ đò tư duy; Hỏi chuyên gia; Trò chơi; Đóng vai; Viết tích cực.
II. Chuẩn bị: 
-Hình trang 22, 23 SGK.
-Phiếu ghi các tình huống, các câu hỏi về tác hại của chất gây nghiện.
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra: 
2. Dạy – học bài mới:
a.GTB:
b.Bài mới:
HĐ3: Thực hành kỹ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện:
MT: HS biết thực hiện kỹ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 22, 23 SGK và trả lời câu hỏi: Hình minh họa các tình huống gì?
-Chia HS thành 3 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm cùng thảo luận tìm cách từ chối cho mỗi tình huống trên, sau đó xây dựng thành một đoạn kịch đóng vai và biểu diễn trước lớp.
-Tổ chức cho các nhóm biểu diễn trươc` lớp.
-GV nhận xét, khen ngợi nhóm có cách xử lí tình huống và đóng vai tốt.
-GV kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác.
 Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói “Không!” đối với những chất gây nghiện.
HĐ 4: Tổ chức trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”:
-GV phổ biến giải thích cách chơi: - Cử 10 HS đứng quan sát, ghi lại những gì em nhìn thấy.
- Nhận xét, khen ngợi các em quan sát tốt.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
 +Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
 +Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm lại và rất thận trọng?
 +Tại sao em lại đẩy mạnh làm bạn ngã chạm vào ghế?
 +Tại sao khi bị xô vào ghế, em cố gắng không ngã 
vào ghê?
+Tại sao em lại thử chạm tay vào ghế?
 +Sau khi chơi trò chơi: “Chiếc ghế nguy hiểm”, em có nhận xét gì?
-GV nhận xét và kết luận:
3. Củng cố – dặn dò: 
-Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK / 23.
-Nhận xét tiết học, 
-Dặn dò hs 
-Quan sát hình minh hoạ và tlch:
+Hình vẽ các t/h các bạn hs bị lôi kéo sử dụng chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma túy.
- Làm việc theo nhóm, xây dựng và đóng kịch theo hướng dẫn của giáo viên.
-Các nhóm lên diễn trước lớp; các nhóm khác nhận xét.
-Theo dõi nắm bắt cách chơi.
-HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS trả lời.
 -Hs nx
-Hs đọc
---------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 5
1. Đánh giá tình hình tuần qua:
*Ưu điểm
 - Các em đi học đều.
 - Nề nếp lớp tương đối tốt.
 - Vệ sinh trong và ngoài lớp học sạch sẽ.
 - Một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài 
*Khuyết điểm:
 - Nhiều em về nhà không học và làm bài cũ
 - Một số em về nhà chưa làm và học bài cũ
2. Phương hướng tuần tới:
 -Thực hiện chương trình tuần 6
 - Duy trì sĩ số, ổn định nề nếp học tập
 - Tích cực học tập ở nhà và chuẩn bị bài học mới.
 - Ôn luyện hs giỏi tiếng việt theo quy định
 - Phụ đạo hs yếu hàng ngày.
- Tham gia đại hội liên đội 
 - Các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5(2).doc