I. Mục tiêu:
HS biết:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần số thập phân của số thập phân thì giá trị số của thập phân không thay đổi.
- HS khuyết tật chăm chú nghe, và chép 1 số phép tính vào vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Viết phần nhận xét.
- HS :
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 28 tháng 9 năm 2013. Ngày dạy : Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013. ( Chuyển day : Ngày .../ ../...) Tuần 8 : Tiết 36 : Toán Bài : Số thập phân bằng nhau I. Mục tiêu: HS biết: - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần số thập phân của số thập phân thì giá trị số của thập phân không thay đổi. - HS khuyết tật chăm chú nghe, và chép 1 số phép tính vào vở. II. Đồ dùng dạy học: GV: Viết phần nhận xét. HS : III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà của tiết trước. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Kiến thức: a) Ví dụ: - Cô có 9dm. +9dm bằng bao nhiêu cm? +9dm bằng bao nhiêu m? b) Nhận xét: - Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. HS tự chuyển đổi để nhận ra: 9dm = 90cm 9dm = 0,9m Nên: 0,9m = 0,90m Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 -HS tự nêu nhận xét và VD: +Bằng số thập phân đã cho. VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 +Bằng số thập phân đã cho. VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 - Luyện tập: *Bài tập 1 (40): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách giải. - Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét. *Bài tập 2 (40): Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách giải. - Cho HS làm vào vở . GV chấm điểm, nhận xét. *Bài tập 3 (40): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn làm ở nhà. *Kết quả: 7,8 ; 64,9 ; 3,04 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 *Kết quả: 5,612 ; 17,200 ; 480,590 24,500 ; 80,010 ; 14,678 *Lời giải: -Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng . -Bạn Hùng đã viết sai . 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Về nhà xem lại các bài tập đã làm, chuẩn bị bài sau Tuần 8 : Tiết 15 : Tập đọc Bài : Kì diệu rừng xanh I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.( TLCH 1,2,4). - HS khuyết tật chăm chú nghe và đọc bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Tranh minh họa bài đọc. - HS: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. - Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS khá đọc. - Hướng dẫn HS chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? +) Rút ý1: Vẻ đẹp của những cây nấm. - Cho HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi: +Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? +Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? + Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài? +)Rút ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị. -Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng - Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm - Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân. -Đoạn 2: Tiếp cho đến đưa mắt nhìn theo -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấmNhững liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong -Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp -Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ thú vị. -HS nêu. -Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Về nhà xem lại các bài tập đã làm, chuẩn bị bài sau Tuần 8 : Tiết 15 : Khoa học Bài : Phòng bệnh viêm gan A I. Mục tiêu: + Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A + Biết cách phòng bệnh viêm gan A. + Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ; quyền được sống còn và phát triển. *KNS: KN phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A. KN tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A. II. Đồ dùng dạy - học Hình SGK; sưu tầm thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não? Cách đề phòng bệnh đó? (2 hs thực hiện yc) + Gv nx ghi điểm 3. Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Mục tiêu: Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. - Cách tiến hành: + Tổ chức cho hs trao đổi N4 + Hs thực hiện đọc lời thoại và TLCH ?Nêu 1 số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? - Sốt nhẹ; đau ở vùng bụng bên phải; chán ăn ? Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì? - Vi rút viêm gan A ? Bệnh viêm gan lây truyền qua đường nào? - Bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá (Vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh; có thể lây sang người khác qua nước lã; thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không sạch,..) - Trình bày - đại diện nhóm trình bày lần lượt từng câu; lớp nx bổ sung - Gv nx chốt ý đúng *Kết luận: bệnh viêm gan A do Vi rút viêm gan gây nên thường sốt nhẹ; đau ở vùng bụng bên phải; chán ăn. Bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Mục tiêu: + Nêu cách phòng bệnh viêm gan A. + Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. - Cách tiến hành: Tổ chức cho hs qs hình SGK ( 33) - Cả lớp qs ? Chỉ và nói về nội dung của từng hình? Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A? Hs nêu: Hình 1: uống nước đun sôi để nguội Hình 2: ăn thức ăn đã nấu chín Hình 3: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng khi đi đại tiện ? Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? - Hs nêu các cách trên,thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A. ? Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý gì? - Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min, không ăn mỡ, không uống chất kích thích.. ? Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A? - Hs nêu.. - Gv nx chốt ý đúng * Kết luận: Khi mắc bệnh viêm gan A cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min, không ăn mỡ, không uống chất kích thích.. 4. Củng cố, dặn dò: ? Theo bạn viêm gan A có nguy hiểm không? Tại sao? +Qua bài chúng ta có quyền gì?(Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ; quyền được sống còn và phát triển). - VN: học bài và chuẩn bị bài sau. Tuần 8 : Tiết 8: Chính tả (nghe-viết) Bài viết: kì diệu rừng xanh. I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh( từ nắng trưa đến cảnh mùa thu ) - Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi yê, ya trong đoạn văn bt -Tìm tiếng có vần uyên để điền vào ô trống bt 3. - HS khuyết tật chăm chú nghe giảng và nhìn sách viết bài vào vở. II. Đồ dùng daỵ học: - GV:-Bảng phụ nội dung BT3. - HS: III.Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ. Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi iê, ia trong các thành ngữ , tục ngữ dưới đây và giải thích qui tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia: Trọng nghĩa khinh tài ; ở hiền gặp lành 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài. - Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: rọi xuống, gọn ghẽ, len lách, rừng khộp - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - HS theo dõi SGK. -Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ truyền cành nhanh như tia chớp - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. -Theo dõi SGK -Viết bảng con. -Nhìn Sgk viết bài vào vở. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý, hướng dẫn. - GV cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 1 số nhóm lên bảng viết nhanh các tiếng vừa tìm được và nhận xét cách đánh dấu thanh. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào vở. - GV cùng lớp, nhận xét bổ sung. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. * Lời giải: -Các tiếng có chứa yê, ya: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. * Lời giải: thuyền, thuyền, khuyên. -Làm bài theo nhóm 2 Ngày soạn : Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012. Ngày dạy : Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012. ( Chuyển day : Ngày ... /.. ./..) Tuần 8: Tiết 37: Toán Bài : So sánh hai số thập phân I. Mục tiêu:HS biết: - So sánh về 2 số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - HS khuyết tật chăm chú nghe, và chép 1 số phép tính vào vở. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Viết phần nhận xét. - HS: III.Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà của tiết trước. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m -GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9 * Nhận xét: - Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào? b) Ví dụ 2: Qua VD HS rút ra được nhận xét cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau c) Qui tắc: - Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế nào? - GV chốt lại ý đúng. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ -HS so sánh: 8,1m và 7,9m Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Ta có: 81dm > 79dm (81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7) Tức là: 8,1m > 7,9m Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7) -HS rút ra nhận xét và nêu Trong 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn. .-HS tự rút ra cá ... ngày giỗ tổ Hùng Vương - HS: III. Các hoạt động dạy và học: 1.ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu Ghi nhớ của bài? nêu 1 việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? + 2 em thực hiện YC -GV nx ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn hoạt động học tập: Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương (BT4 SGK) * Mục tiêu: Giáo dục hs ý thức hướng về cội nguồn * Cách tiến hành: + Tổ chức giới thiệu tranh ảnh thông tin thu thập được về ngày giỗ tổ Hùng Vương? - Hs thu thập và tập hợp tranh theo nhóm cử đại diện giới thiệu - Thảo luận cả lớp ? Em suy nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên? - Hs quan sát tranh và trả lời ? Việc nhân dân ta tổ chức ngày giỗ Tổ Hùng Vương ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? - Hs nêu - Gv chốt ý đúng * Kết luận: Ngày giỗ Tổ Hùng Vương ngày 10/3 hàng năm đã trở thành ngày hội của cả nước. Khắp nơi, mọi người đều nô nức về tham dự ngày này để tưởng nhớ về cội nguồn Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT2) * Mục tiêu: Hs tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó. * Cách tiến hành: + Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình +N2 trao đổi + Gv, hs cùng chúc mừng hs đó + Đại diện nhóm trình bày, lớp nx trao đổi ? Em có tự hào về truyền thống của gia đình mìng không? - hs nêu ? Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống đó? *Kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. Hoạt động 3: Học sinh đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. * Mục tiêu: hs củng cố bài * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trình bày - Lần lượt hs thực hiện - - Trao đổi nội dung - Hs trao đổi N6 - Gv, hs nx, *Kết luận: - Đọc phần ghi nhớ 4. Củng cố và dặn dò: - 1 số hs nêu Hoạt động nối tiếp: Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ. Sưu tầm tranh ảnh, báo, ca dao, tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ Tuần 8 : Tiết 16 : Luyện từ và câu Bài : Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu: - Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm (BT 1). - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT 1). - HS khuyết tật chăm chú nghe giảng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại BT 3, 4 của tiết LTVC trước. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong tiết TLVC trước các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danh từ ( như răng, mũi, tai lưỡi, đầu, mắt, tai, tay chân), động từ ( như: chạy, ăn). Trong giờ học hôm nay, các em sẽ làm bài tập phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, nghĩa gốc với nghĩa chuyển và tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là tính từ. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài vào vở. - Cá nhân lên trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. *Lời giải: a) từ chín: (hoa, quả PT đến mức thu hoạch được) ở câu 1với từ chín (Suy nghĩ kĩ càng) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ chín (số tiếp theo của số 8) ở câu 2. b)Từ đường(vật nối liền 2 đầu) ở câu 2 với từ đường (lối đi) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường (chất kết tinh vị ngọt) ở câu 1. c)Từ vạt (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi) ở câu 1 với từ vạt (thân áo) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt (đẽo xiên) ở câu 2. *Lời giải: a) -Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp. -Em vào xem hội chợ hàng VN CL cao. b)-Tôi bế bé Hoa nặng trĩu tay. -Chị mà không chữa thì bệnh sẽ nặng lên. c)-Loại sô-cô-la này rất ngọt. -Cu cậu chỉ ưa nói ngọt. -Tiếng đàn thật ngọt. Trao đổi nhóm 2 -Chú ý lắng nghe. Đọc yêu cầu. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết thêm vào vở những từ Ngày soạn : Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012. Ngày dạy : Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012. ( Chuyển dạy : Ngày ... /.. ./..) Tuần 8: Tiết 40 : Toán Bài: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số đo thập phân( trường hợp đơn giản). - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. - Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - HS khuyết tật chăm chú nghe, và chép 1 số phép tính vào vở. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 4. 3. Bài mới: *Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài: a) Đơn vị đo độ dài: - Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé? b) Quan hệ giữa các đơn vị đo: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề? Cho VD? - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng? Cho VD? *Ví dụ: - GV nêu VD1: 6m 4dm = m - GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm - GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1) *Luyện tập: Bài tập 1(44): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài tập 2 (44): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (44): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm vở. - Chữa bài. -Các đơn vị đo độ dài: km, hm, dam, m, dm, cm, mm -Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. VD: 1hm = 10dam ; 1hm = 0,1km -HS trình bày tương tự như trên. VD: 1km = 1000m ; 1m = 0,001km 4 *VD1: 6m 4dm = 6 m = 6,4m 10 *VD2: 3m 5cm = 3 m = 3,05m *Lời giải: 8m 6dm = 8,6m 2dm 2cm = 2,2dm 3m 7cm = 3,07dm 23m 13cm = 23,013m *Kết quả: a) 3,4m ; 2,05m ; 21,36m b) 8,7dm; 4,32dm ; 0,73dm *Lời giải: 5km 302m = 5,302km 5km 75m = 5,075km Nhắc lại các đơn vị đo độ dài -Chú ý lắng nghe Viết các số 2,05m ; 21,36m 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm, chuẩn bị bài sau. Tuần 8 : Tiết 14: Tập làm văn Bài : Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. Mục tiêu: - Nhận biết và nêu được cách viết về 2 kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn tả cảnh. - Biết phân biệt được 2 cách kết bài:kết bài mở rộng ,kết bài không mở rộng trong bài văn tả cảnh. - Viết được đoạn mở bài gián tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh.thiên nhiên ở địa phương. - HS khuyết tật chăm chú nghe giảng. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Vở TLV - HS: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã viết -GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. b-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1 (83): - Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào? - Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách mở bài. *Bài tập 2 (84): - Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 2. - Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào? -Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về hai cách kết bài. *Bài tập 3 (84): -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. -Mời một số HS đọc. -Cả lớp và GV nhận xét. -Có hai kiểu mở bài: +Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả. +Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện. -Lời giải: a) Kiểu mở bài trực tiếp. Kiểu mở bài gián tiếp. -Có hai kiểu kết bài: +Kết bài không mở rộng: Cho biết kết cục, không bình luận thêm. +Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm. -Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quí, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường. -Khác nhau: +Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS. +Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quí con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch, đẹp. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. -Nhắc lại 2 kiểu mở bài Nhắc lại 2 kiểu kết bài Đọc nội dung bài tập 2. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về hoàn chỉnh đoạn văn. Tuần 8: Tiết 16: Khoa học Bài: Phòng tránh HIV/AIDS I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV /AIDS . *KNS: KN phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh HIV /AIDS . KN tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm, cách phòng tránh HIV /AIDS. + Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ; quyền được sống còn và phát triển. II. Đồ dùng dạy học - GV:tranh ảnh về HIV/ AIDS. - HS: III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các cách phòng bệnh viên gan A? ? Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý gì? + 2 hs thực hiện yc + Gv nx ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn hoạt động học tập: Hoạt động 1: Trò chơi “ ai nhanh, ai đúng” * Mục tiêu: Giải thích 1 cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì? + Nêu đường lây truyền HIV * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs thi theo nhóm, làm phiếu có nội dung SGK - Trình bày - N4 trao đổi - Các nhóm khác dán phiếu, cử đại diện trình bày + Nêu đường lây truyền HIV? * Gv , hs nx chốt bài đúng 1-c ; 2 – b; 3 – d ; 4 – e; 5 - a - từng cặp hs hỏi và trả lời Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin và tranh ảnh triển lãm * Mục tiêu: + Nêu cách phòng tránh HIV/ AIDS + Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/ AIDS * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs trao đổi N4 câu hỏi sau? - Trao đổi N4 -Nhóm trưởng điều khiển thu thập thông tin qua các tranh ảnh, cử đại diện nói về thông tin đó. -Trình bày - Trưng bày sản phẩm theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Lớp trao đổi nx -Nêu cách phòng tránh HIV/ AIDS ? - Gv, hs nx trao đổi tuyên dương nhóm có nội dung bài phong phú. + Qua bài chúng ta có quyền gì? HS nêu. + Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ; quyền được sống còn và phát triển. 4. Củng cố, dặn dò: + VN học bà và chuẩn bị 5 tấm bìa cho bài sau.
Tài liệu đính kèm: