I/Mục tiêu: - Củng cố kiến thức và kĩ năng về:
+ Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên
+ Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên
+ Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
II/ Phương tiện:
- Các tranh ảnh bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- Tranh minh hoạ sgk .
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Khởi động
2/ Kiểm tra bài cũ: Chúng ta cần có trách nhiệm gì đối với tổ tiên, ông bà:
Gv nhận xét.
3/Bài mới:
a: Giới thiệu bài : Giáo nêu yêu cầu bài học ghi đề bài lên bảng
TUẦN HỌC THỨ 7 KHỐI 5 Thứ Tiết Phân môn Tiết PPCT Đầu bài hay nội dung công việc 1 CHÀO CỜ 13 Chào cờ đầu tuần Thứ 2 2 TẬP ĐỌC 13 Những người bạn tốt. Ngày 3 TOÁN 31 Luyện tập chung 30/9/13 4 THỂ DỤC 13 Tiết 1: Đội hình đội ngũ - Trò chơi “Trao tín gậy” 5 LỊCH SỬ 7 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 1 LTVC 0 Tiết 1: Từ nhiều nghĩa. Thứ 3 2 TOÁN 32 Khái niệm số thập phân Ngày 3 CHÍNH TẢ 7 Nghe viết: Dòng kinh quê hương 1/10/13 4 MĨ THUẬT 7 Vẽ tranh: Đề tài An toàn giao thông 5 KHOA HỌC 13 Phòng bệnh sốt xuất huyết 1 TOÁN 33 Khái niệm số thập phân (tt) Thứ 4 2 TẬP ĐỌC 14 Tiếng đàn ba la lai ca trên sông Đà. Ngày 3 THỂ DỤC 14 Tiết 2: Đội hình đội ngũ - Trò chơi “Trao tín gậy” 2/10/13 4 TẬP LÀM VĂN 13 Tiết 1: Luyện tập tả cảnh. 5 KỸ THUẬT 7 Nấu cơm 1 TOÁN 34 -Hàng của số t. phân .Đọc,viết số t.phân Thứ 5 2 LTVC 0 Tiết 2: Luyện tập về từ nhiều nghĩa. Ngày 3 KỂ CHUYỆN 7 Cây cỏ nước Nam. 3/10/13 4 ÂM NHẠC 7 - Ôn tập bài hát: Con chim hay hót 5 KHOA HỌC 14 Phòng bệnh viêm não 1 ĐẠO ĐỨC 7 Nhớ ơn tổ tiên Thứ 6 2 TOÁN 35 Luyện tập Ngày 3 ĐỊA LÝ 7 Ôn tập 4/10/13 4 TẬP LÀM VĂN 14 Tiết 2: Luyện tập tả cảnh. 5 SINH HOẠT 13 Sinh hoạt cuối tuần Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2013 Đạo đức : ( Tiết 8 ) NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( T. 2 ) I/Mục tiêu: - Củng cố kiến thức và kĩ năng về: + Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên + Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên + Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ II/ Phương tiện: - Các tranh ảnh bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Tranh minh hoạ sgk . III/ Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động 2/ Kiểm tra bài cũ: Chúng ta cần có trách nhiệm gì đối với tổ tiên, ông bà: Gv nhận xét. 3/Bài mới: a: Giới thiệu bài : Giáo nêu yêu cầu bài học ghi đề bài lên bảng b/Luyện tập thực hành : Hoạt động 1. Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương ( bài 4 sgk ) để giáo dục học sinh có ý thức hướng về cội nguồn. - Gv tổ chức lớp hoạt động nhóm. - Gv phân công khu vực để các nhóm treo tranh ảnh sưu tầm được về ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Gv nêu yêu cầu đại diện nhóm lên giới thiệu về tranh ảnh và thông tin mà nhóm sưu tầm được - Gv nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời . + Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức ngày nào? + Đền thờ Hùng Vương ở đâu? + Các Vua Hùng đã có công lao gì với đất nước ta? + Việc Nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 ( âm lịch) hàng năm thể hiện điều gì? - Học sinh thực hiện. - Học sinh treo ảnh và các bài báo mình đã sưu tầm được. - Đại diện nhóm lên trình bày. + Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức ngày10-3 (âm lịch) hàng năm. + Đền thờ Hùng Vương ở Phú Thọ + Các vua hùng đã có công dựng nước + Thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các Vua Hùng đã có công dựng nước .thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây. * Gv kết luận : Chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ tổ vì các Vua Hùng đã có công dựng nước . Nhân dân ta có câu . Dù ai buôn bán ngược xuôi. Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba. Dù ai buôn bán gần xa . Nhớ ngày giỗ tổ tháng ba thì về. Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ. (Bài tập 2 sgk) để học sinh biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn phát huy truyền thống đó. - Gv mời 1 học sinh giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của dòng họ mình . - Gv khen ngợi và hỏi thêm: + Em có tự hào về truyền thống đó không? + Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống đó ? Gv kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tố đẹp của riêng mình. Chúng ta cần có ý thưc giữ gìn truyền thống đó. 4/Củng cố dặn dò: - Học sinh đọc lại phần ghi nhớ. - Dặn học sinh chuẩn bị bài tình bạn. - Giáo viên nhận xét tiết học. Tập đọc : ( Tiết 15 ) KÌ DIỆU RỪNG XANH I/ Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. - Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên. II/ Phương tiện - Tranh minh hoạ sgk . - Bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc III/Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc bài thơ : Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà và trả lời câu hỏi : + Hình ảnh Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên nói lên sức mạnh của con người như thế nào ? 3/ Bài mới : a/Giới thiệu bài: b/Hướng dẫn học sinh đọc : - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài sau đó Gv chia đoạn : - Bài văn chia làm 3 đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu đến ....dưới chân. + Đoạn 2 : Tiếp theo đến ... nhìn theo. + Đoạn 3 : Phần còn lại. - Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 1 và kết hợp hướng dẫn đọc các từ khó : loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ, mải miết. - Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2 và kết hợp giải nghĩa trong phần chú giải: vàng rợi - Hs luyện đọc theo cặp sau đó gọi học sinh đọc nối tiếp lần 3. - Gv đọc mẫu toàn bài : + Đoạn 1 đọc giọng chậm rãi. + Đoạn 2 và 3 đọc nhanh hơn ở nững câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú. c/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài : - Gọi học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng gì ? + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào ? - Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3 và trả lời: + Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào ? + Sự có mặt của rừng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ? + Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên.. d/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Gọi học sinh đọc nối tiếp hết bài. - Gv hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2 của bài. - Gv hướng dẫn học sinh luyện đọc. 4/Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nêu nội dung chính của bài. - Dặn học sinh về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài: trước cổng trời. - Học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm. Học sinh trả lời câu hỏi : + Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc thần kì, bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo lúp xúp dưới chân + Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. - Một học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm. + Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn , con sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng dẫm lên thảm lá vàng. + Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh vật rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú. + Đoạn văn làm cho em hào hứng muốn có dịp được vào rừng đểư tận mắt ngắm vẻ đẹp của thiên nhiên. + Đoạn văn giúp em yêu mến những cánh rừng và mong muốn mọi người bảo vệ rừng. - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. - Học sinh luyện đọc. + Học sinh nêu: Vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Toán : ( Tiết 36 ) SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I/Mục tiêu: - Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Rèn kỹ năng thực hành tính toán. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác. II/ Phương tiện: Bảng phụ, bảng nhóm III/Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh nêu tính chất bằng nhau của phân số có thể đưa về dạng số thập phân. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 3/Bài mới : a/Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất bằng nhau của số thập phân qua bài : Số thập phân bằng nhau. b/Giảng bài mới : Hoạt động 1 : Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 bên phải phần thập phân hoặc xoá bỏ chữ số 0 nếu có ở tận cùng bên phải phần TP đó. - Gv nêu ví dụ : + Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm: 9 dm = ... cm gọi học sinh đổi : 9 dm = ....m 90 cm = ....m + Từ ví dụ trên ta rút ra được hai số thập phân nào bằng nhau ? - Gv ghi bảng : 0,9 = 0,90 (1) + Vậy 0,90 có bằng 0,900 không? Vì sao? - Gv ghi bảng : 0,90 = 0,900 (2) + Từ (1) và (2) em có nhận xét gì về việc thêm hoặc xét những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân đã cho? - Gọi học sinh lấy thêm ví dụ về số thập phân bằng nhau. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Gv ghi lên bảng. Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm . - Học sinh làm vào bảng con. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . 4/Củng cố dặn dò: - Gv gọi học sinh nhắc lại tính chất bằng nhau của số thập phân. - Dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau . - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh làm và nêu kết quả : 9 dm = 90 cm. 9 dm = 0,9 m 90 cm = 0,90 m 0,9 m = 0,90 m Hay : 0,9 = 0,90 0,90 = 0,9 0,90 = 0,900 hay 0,900 = 0,90 - Học sinh dựa vào cách chuyển về phân số thập phân để so sánh. + Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được số thập phân bằng nó. + Nếu một số thập phân có tận cùng là những chữ số 0 khi bỏ chữ số 0 đó đi thì ta được một số thập phân bằng nó. - Học sinh nêu thêm ví dụ : 23,25 = 23, 250 = 23,2500 ... 56,6000 = 56, 60 = 56,6 . = 34,0 = 34,00 ... Bài 1 : - Hs nêu kết quả a/ 7,8 64,9 ; 3,04 b/ 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 - Học sinh nêu cách làm: Bỏ những chữ số 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân ta được số thập phân mới bằng số thập phân đã cho. Bài 2 : - Hs lên bảng làm và trình bày cách làm : a / 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b/ 24,500 ; 80,010 ; 14,678 2 Học sinh nhắc lại. - Hs về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau: So sánh hai số thập phân. - Hs làm thêm bài tập còn lại Lịch sử: ( Tiết 8 ) XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH I/Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh biết: + Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An + Biết 1 số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã + Biết yêu quê hương đất nước. II/ Phương tiện - Tranh minh hoạ sgk, phiếu học tập của học sinh . - Bản đồ hành chính Việt Nam III/Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: + Nêu ngày, tháng, năm thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. 3/Bài mới: a/Giới thiệu bài: b/Giảng bài mới : Nêu yêu cầu nội dung bài học. Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An - Gv cho học sinh hoạt động cá nhân - Gv treo bản đồ hà ... II/ Phương tiện Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn để trống một ô số 0. III/Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: - Ghi tên các đơn vị đo độ dài đã học ( từ bé đến lớn). - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 3/Bài mới: a/Giới thiệu bài: b/Giảng bài mới : Hoạt động 1 : Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài. + Em hãy nêu tên đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé. - Học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề nhau. + Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Gv cho học sinh nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. Hoạt động 2 : Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Gv nêu ví dụ : + Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6 m 4 dm =....m 3m 5 cm = ...m 8 dm 3 cm =...m 8 m 23 cm = ...m - Gọi học sinh nêu cách làm. - Gv ghi bảng kết quả. + Để viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân em làm như thế nào ? Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv cho học sinh làm vở và gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv cho học sinh làm bài vào vở. - Gv chấm một số em. - Gv gọi học sinh lên bảng làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv cho học sinh làm vào phiếu bài tập. - Gv gọi học sinh trình bày kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . - Học sinh nêu các đơn vị đo độ dài : Km, hm, dam, m ,dm, cm, mm. 1 km = 10 hm 1m = 10 dm 1hm = km= 0,1 km 1 dm = m 1 hm = 10 dam 1 dam = 10 m 1dam = hm= 0,1 hm 1 m = dam = 0,1 dam + Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau 10 lần. Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó. Mỗi đơn vị đo độ dài kém 10 lần hay bằng đơn vị đứng liền trước trước nó. 1 km = 1000 m 1 m = km= 0,001 km. 1 m = 100 cm 1 cm= m= 0,01 m 1 m = 1000 mm 1mm = m = 0,001 m - Hs nêu cách làm Gv ghi kết quả: + Chuyển đổi thành hỗn số với đơn vị đo cần chuyển sau đó viết dưới dạng số thập phân. Bài 1 : - Học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh làm bài và trình bày cách làm: Bài 2 : - Hs làm bài và trình bày kết quả: Bài 3 : - Hs làm bài và trình bày kết quả : 4/Củng cố dặn dò: - Hs nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Khoa học : ( Tiết 16 ) PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS I/Mục tiêu: + Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS. + Hiểu được sự nguy hiểm của đại dịch HIV/AIDS. + Luôn có ý thức tuyên truyền và vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. II/ Phương tiện - Tranh minh hoạ sgk . - Tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. III/Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: + Nêu dấu hiệu của bệnh viêm gan A. + Cách đề phòng bệnh viêm gan A. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 3/Bài mới : a/Giới thiệu bài: - Gv ghi tên bài lên bảng. b/Giảng bài mới: Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức - Gv kiểm tra việc sưu tầm về tài liệu tranh ảnh liên qua đến HIV/AIDS. - Cho học sinh trao đổi những điều tìm hiểu được với bạn bên cạnh. * Gv nêu : Lớp mình có rất nhiều bạn có kiến thức cơ bản về hiểu biết căn bệnh HIV/AIDS. Bây giờ chúng ta cùng thi xem: Ai nhanh ai đúng khi cùng tìm hiểu căn bệnh này. Hoạt động 2 : Nguyên nhân bị nhiễm HIV/AIDS ? - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi : Ai nhanh ai đúng. - Gv chia lớp theo nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận tòm câu trả lời tương ứng với các câu hỏiâySau đó viết vào một tờ giấy. - Các nhóm làm xong dán trên bảng lớp. - Nhóm nào xong trước thì thắng cuộc. - Tổ chức cho học sinh hỏi đáp về HIV/AIDS các câu hỏi sau : + HIV/AIDS là gì? + Vì sao người ta thường gọi căn bênh HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ? + Những ai có thể nhiễm bệnh? + HIV lây truỳên qua đường nào? + Làm thế nào để phát hiện được người bị nhiễm HIV? + Muỗi đốt có bị lây nhiễm HIV không? Hoạt động 3 : Cách phòng tránh HIV/AIDS. - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ trang 35 và đọc thông tin. + Gv hỏi : Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS ? Gv kết luận: Để phòng bệnh HIV/AIDS chúng ta cần tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh. Thực hiện các biện pháp phòng tránh an toàn đê không bị lây nhiễm. - Gv cho học sinh chơi trò chơi: Thi tuyên truyền viên. - Gv nhận xét tuyên dương nhóm tuyên truyền tốt. 4/Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS. - Dặn học sinh luôn có ý thức phòng tránh và vận động mọi ngươig cùng đề phòng. - Học sinh trao đổi với bạ những thông tin đã tìm hiểu được. Ví dụ : + Người tiêm chích ma tuý sẽ dễ bị HIV/AIDS khi bị mắc bệnh thì không chữa được. + Người bị mắc bệnh sẽ bị suy giảm hệ miễn dịch và có thể chết trong vòng 8-10 năm... - Học sinh thực hành chơi theo sự hướng dẫn của gv. - Học sinh trình bày kết quả như sau: 1.c 3.d 5.a 2.b 4.e + HIV/AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên. + Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Nếu ở giai đoạn cuối thì bị chết. + Tất cả mọi người đều có thể bị nhiễm HIV/AIDS. + HIV lây qua đường máu, tình dục, từ mẹ sang con. + Để phát hiện người bị nhiễm bệnh phải đi thử máu. + Muỗi đốt không bị lây nhiễm HIV. - Học sinh đọc thông tin, quan sát tranh ảnh và tiếp nối nhau trả lời: - Các biện pháp phòng tránh là : + Thực hiện nếp sống lành mạnh, thuỷ chung. + Không nghiện hút và tiêm chích ma tuý. + Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng một lần rồi bỏ đi. + Phải xét nghiệm máu trước khi truyền máu. + Phụ nữ bị nhiễm HIV/AIDS không nên sinh con. - Học sinh dùng những tranh ảnh và thông tin để tham gia chơi . - Học sinh từng nhóm tuyên truyền về những điều liên quan đến HIV/AIDS. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh thực hiện tốt những điều đã học . - Chuẩn bị bài sau: Thái độ đối với người bị nhiễm HIV/AIDS Tập làm văn: ( Tiết 16 ) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/Mục tiêu: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: trực tiếp và gián tiếp (BT2). - Phân biệt được hai cách kết bài: mở rộng và không mở rộng (BT2). - Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3) II/ Phương tiện Bảng phụ III/Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: - Hs đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên của địa phương đã được viết lại ở nhà của tiết làm văn trước. 3/Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài: b/ Luyện tập Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh suy nghĩ làm bài và trình bày miệng kết quả. -Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . - Gv gọi học sinh trả lời: + Mở bài theo kiểu gián tiếp là mở bài như thế nào? + Mở bài trực tiếp là gì ? Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gọi học sinh nêu lại + Thế nào là kiểu kết bài mở rộng? + Thế nào là kết bài không mở rộng? - Gv giao việc sau đó cho học sinh làm bài theo nhóm. + Các em hãy nêu sự giống nhau và khác nhau của hai đoạn kết bài về tả con đường của bạn học sinh . - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv cho học sinh làm bài cá nhân. - Gọi học sinh lần lượt đọc phần mở bài, kết bài. - Học sinh nhận xét và bổ sung ý kiến. * Gv lưu ý học sinh : + Để viết được đoạn mở bài gián tiếp các em có thể nói cảnh đẹp chung sau đó giới thiệu cảnh đẹp cụ thể. + Để viết được đoạn kết bài mở rộng em kể lại những việc làm của mình nhằm giữ gìn tô đẹp thêm cho quê hương. 4/Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại các kiểu mở bài và kết bài. - Gv nhắc học sinh chuẩn bị tiết sau. Bài 1 : - Học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi : + Mở bài a là mở bài theo kiểu trực tiếp. + Mở bài b là mở bài theo kiểu gián tiếp. + Mở bài theo kiểu gián tiếp là nói chuyện khác để dẫn vào chuyện hoặc vào đối tượng định kể , định tả. + Mở bài trực tiếp là kể ngay vào việc đối với văn kể chuyện hoặc giới thiêu ngay đối tượng được tả đối với văn miêu tả. Bài 2: - Học sinh làm và trình bày kết quả. + Kết bài mở rộng là sau khi cho biết kết cục có giải thích và bình luận thêm. + Kết bài không mở rộng là cho biết kết cục không bình luận thêm. - Học sinh thảo luận và trình bày: + Giống nhau : Đều nói tình cảm yêu mến, gắn bó thân thiết của bạn học sinh đối với con đường. + Khác nhau : Kết bài không mở rộng khẳng định con đường rất thân thiết đối với bạn học sinh . + Kết bài mở rộng vừ nói về tình cảm yêu quý con đường vừa ca ngợi công ơn các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch, đồng thời thể hiện ý thức giữ con đường luôn sạch đẹp. Bài 3 : - Học sinh làm và trình bày kết quả : * Ví dụ về kiểu mở bài gián tiếp : Quảng Bình quê em có biết bao nhiêu cảnh đẹp. Một trong những cảnh đẹp mà em yêu thích nhất. Có lẽ đó là con sông quê hương em, bởi nó gắn nhiều những kỉ niệm tuổi thơ mà không thể nào em quên được. * Ví dụ về kết bài mở rộng: Ôi ! Con sông quê hương, con sông của tuổi thơ chúng em thật kì diệu. Mai đây dù có đi đâu xa thì những kỉ niệm về con sông quê nhà mãi mãi không phai mờ trong tâm trí em. Em sẽ cố gắng học giỏi để xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. học sinh nhắc lại. - Học sinh về nhà chuẩn bị tiết sau: Luyện tập thuyết trình tranh luận. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 8 I/ Mục tiêu: Nhận xét công tác tuần 8 và đề ra công tác tuần 9. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1 : Học sinh sinh hoạt văn nghệ Hoạt động 2 : Cán sự lớp báo cáo; ý kiến của HS trong lớp Hoạt động 3 : Gv nhận xét công tác tuần 8 a/ Đạo đức : Đa số học sinh ngoan ngoãn, thực hiện tốt nội quy của nhà trường đề ra, có ý thức tự giác trong việc thực hiện các nề nếp, có tinh thần đoàn kết với bạn bè, biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.Thực hiện tốt an ninh học đường và an toàn giao thông. b/ Học tập : Hs có ý thức học tập tốt, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Đi học chuyên cần. Có ý thức giữ sách vở và đồ dùng học tập. Thực hiện tốt phong trào vở sạch chữ đẹp. * Tồn tại : Một số em trong lớp không chú ý nghe giảng bài Một số học sinh viết chữ còn cẩu thả c/ Công tác khác : - Tham gia tốt phong trào thi đua, các phong trào của Đội - Thực hiện tốt nề nếp giữa giờ, thể dục giữa giờ. - Có ý thức giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân. III/ Công tác tuần 9 - Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp. - Thực hiện tốt an ninh học đường và an toàn giao thông. - Khắc phục tồn tại tuần 8 để thực hiện tốt công tác tuần 9.
Tài liệu đính kèm: