Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 9 năm 2013

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 9 năm 2013

I. Mục tiêu:

- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

- HS làm được các bài tập: 1, 2, 3, 4(a,c)

II. Đồ dùng dạy học

Bảng phụ;

III. Các hoạt động dạy học .

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 696Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 9 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
 Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013
Toán - Tiết 41
 LuyÖn tËp ( Tr 45) 
I. Mục tiêu:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- HS làm được các bài tập: 1, 2, 3, 4(a,c)
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ; 
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Viết số thập phân vào chỗ chấm:
 34 m 8 cm = 34,08 m 
56 m 23 cm = 56,23 m.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3.Dạy bài mới
a/Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng. b/Luyện tập :
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv gọi học sinh trình bày cách làm.
.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2: GV nêu bài mẫu:
Vậy 315cm = 3,15m
*Bài 3: Học sinh làm bài nêu kết quả và cách làm.
Bài 4(a, c): Cho học sinh thảo luận cách làm chẳng hạn:
Tương tự học sinh làm câu c
4. Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên thực hiện yêu cầu. 
- Học sinh làm và nêu cách làm.
- HS lắng nghe.
Bài 1 : Học sinh đọc yêu cầu của bài: viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- HS nêu cách làm : Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển sau đó viết dưới dạng số thập phân.
-3HS lµm ë b¶ng phô
- Học sinh dưới lớp làm bài vào vở
Bài 2: 
- 1 học sinh lên bảng làm.
Học sinh tự làm các bài tập còn lại. cả lớp thống nhất kết quả.
*Bài 3: 3 HS lµm vµo b¶ng phô, g¾n lªn b¶ng.
5km34m=5m=5,034km
Bài 4:
Học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
Tập đọc- Tiết 17
C¸I g× quÝ nhÊt ?
I.Mục tiêu
 - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
 - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc sgk; 
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng, đọc lại bài Trước cổng trời, trả lời câu hỏi
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài : Ghi mục bài lên bảng .
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài
-Luyện đọc: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
Hướng dẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm
Gv đọc diễn cảm toàn bài
*Tìm hiểu bài
 - Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời ?
 - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
 - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
- Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do - 
 - Nội dung chính của bài là gì?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm ( theo quy trình dạy môn học ) .
- Chọn đoạn kể về cuộc tranh luận của 3 bạn để hướng dẫn.
- Yêu cầu 5 HS đọc phân vai, tìm cách đọc hay.
- Chú ý HS kéo dài giọng hoặc nhấn giọng những từ ngữ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật để góp phần diễn tả rõ nội dung và bộc lộ thái độ. 
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu
4.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài tiết sau.
Làm theo yêu cầu của GV
HS nghe,quan sát tranh SGK
1HS đọc toàn bài
Hs đọc nối tiếp đoạn(2;3 lần)
Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ
Chú ý theo dõi.
- Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ
- Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
- Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
 - Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.
HS lần lượt nêu 
+ Cuộc tranh luận thú vị; Ai có lí ?; Người lao động là quý nhất
-Người lao động là đáng quý nhất. 
+ HS luyện đọc theo nhóm.
1 tốp HS nối tiếp đọc.
- 5 HS đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo)
- HS luyện đọc trước lớp.
- 1 số nhóm thi đọc.
- HS bình chọn nhóm bạn đọc hay nhất
- HS nghe và ghi nhớ
Đạo đức- Tiết 9
T×nh b¹n ( tiết 1)
I.Mục tiêu
 -Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
-Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
 -Biết được ý nghĩa của tình bạn.
* GD KNS: 
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hoạt động 1:Thảo luận 
Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
GV nhận xét, kết luận : Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
Gv nhận xét, kết luận : Bạn bè cần phải thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. 
d. Hoạt động 3: Bài tập 2, sgk
GV cho HS trao đổi với bạn về một số tình huống và giải thích tại sao.
HS thảo luận nhóm 2.
Một số HS trình bày.
GV nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học. 
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Hs đọc 
Hs thảo luận nhóm đôi 
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm 
Cả lớp nhận xét, bổ sung
1-2 Hs đọc truyện.cả lớp quan sát tranh minh họa ở SGK và theo dõi bạn đọc truyện.
HS lên đóng vai theo nội dung truyện
Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- ... Thương yêu, đùm bọc, đoàn kết, giúp đỡ nhau .
*Cả lớp nhận xét cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống
Tình huống a : Chúc mừng bạn.
Tình huống b: An ủi động viên giúp đỡ bạn.
Tình huống c: Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn.
Tình huống d: Khuyên bạn không nên sa vào những việc làm không tốt.
Tình huống đ: Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
Tình huống e: Nhờ bạn bè và thầy cô khuyên ngăn bạn.
Hs đọc lại bài học
 Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013
Toán- Tiết 42
ViÕt c¸c sè ®o khèi l­îng d­íi d¹ng sè thËp ph©n
I.Mục tiêu
-Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- HS làm được các bài tập: 1, 2a, 3
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
 .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng .
Ví dụ: 5tấn 132kg = tấn
c.Thực hành
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp
Bài 2a: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki-lô-gam
Bài 3: Cho HS đọc đề .
 GV Hướng dẫn tóm tắt . 
HS làm bài vào vở
GV chấm bài, nhận xét
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại nội dung luyện tập
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Hát, kiểm tra sĩ số
2Hs làm bài
HS đọc lại bảng đo khối lượng, thực hiện: 
5 tấn 132kg = 5tấn = 5,132tấn
Vậy: 5tấn132kg = 5,132 tấn
HS trình bày tương tự như trên.
VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg
Hs rút ra: Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 
- 2 HS làm bảng lớp
Cả lớp làm bài vào vở
a.4 tấn 562kg = 4,562tấn
b.3tấn 14kg = 3,014tấn
c.12tấn 6kg = 12,006 tấn
d.500kg = 0,5 tấn
Cả lớp sửa bài.
a. 2 kg 50 g = 2,050kg ; 
 45 kg 23g = 45,023kg ; 
 10kg 3g =10,003kg ; 
 500g = 0,500 kg
Bài 3: Bài giải
 Số kg thịt 6 con sư tử ăn trong 1 ngày là: 
 9 x 6 = 54 (kg)
 Số kg thịt để nuôi 6 con sư tử ăn trong 30 ngày là: 
 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,62 tấn . 
 Đáp số : 1,62 tấn
Hs nhắc lại bài học 
Lịch sử -Tiết 9
	CÁCH MẠNG MÙA THU
I. Mục tiêu : 
Tường thuật lại sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19-8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố.Ngay sau cuộc mít tinh,quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù:Phủ Khâm sai,Sở Mật thám,Chiều ngày 19-8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
Biết cách mạng tháng tám nổ ra vào thời gian nào,sự kiện ,cần nhớ,kết quả:
Tháng tám năm 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở Hà Nội,Huế,Sài Gòn.
 	Ngày 19 – 8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng tám. 
 Liên hệ các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương 
II. Đồ dùng dạy học :
 GV : +Ảnh tư liệu về cách mạng tháng Tám ở Hà Nội & tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa dành chính quyền ở địa phương .
 HS : SGK .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ : Xô viết Nghệ Tĩnh 
 -Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ -Tĩnh dành được chính quyền cách mạng( HSTB). 
-Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh (HSK) . 
Nhận xét,ghi điểm. 
3.Bài mới : 
 a/ Giới thiệu bài : “Cách mạng mùa thu”
 b/Hoạt động : 
 Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp 
 Thời cơ Cách mạng 
Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên trong bài CM mùa thu .
Đảng ta đã nhanh chóng phát lệnh Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc .Bác Hồ động viên, kêu gọi quyết tâm toàn dân tộc hưởng ứng lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng và lời kêu gọi của Bác ,nhân dân đã đã nổi dậy tiêu biểu khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội .
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm .
 -N.1 : Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào , kết quả ra sao ?
 - N.2 : Trình bày ý nghĩa của cuộc cách mạng tháng Tám .
- N.3 : Em biết gì về khởi nghĩa dành chính quyền năm 1945 ở quê hương em .
 GV cho HS nêu hiểu biết của mình , sau đó sử dụng những tư lệu lịch sử địa phương để liên hệ với thời gian , không khí khởi nghĩa cướp chính quyền ở quê hương .
c) Hoạt động3 : Làm việc cả lớp .
Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của CM tháng tám 
 GV cho HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nguyên nhân và ý nghĩa của cách mạng tháng Tám.
-Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong CM tháng tám ?(TB)
-Thắng lợi của CM tháng tám có ý nghĩa như thế nào ?(KG)
4. Củng cố, dặndò: 
-Gọi HS đọc nội dung chính của bài 
-Vì sao mùa thu 1945 được gọi là mùa thu Cách mạng ?(HS Cả lớp)
-Vì sao ngày 19 /8 được lấy làm ngày kỉ niệm CM tháng 8 năm 1945ở nước ta ?(HSKG)
Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài “ B ...  cao nguyên.
- H'mông, Tày, Mường, Thái, Gia - Rai, Giáy, Nùng.
- Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.
2. Mật độ dân số 
* Hoạt động 2: Trao đổi cả lớp 
- Mật độ dân số là gì ?
- Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2, diện tích đất tự nhiên. 
- Quan sát bảng số liệu và nhận xét: 
- Quan sát và nhận xét. 
- Mật độ dân số nước ta với mật độ dân số thế giới và 1 số nước ở Châu á.
- Nước ta là một nước có mật độ dân số cao nhất và cao hơn nhiều so với Lào và Campuchia và mật độ trung bình của thế giới. 
3. Phân bố dân cư
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân 
- Quan sát lược đồ và đọc thầm SGK 
- Cả lớp thực hiện 
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ? 
- Dân cư nước ta phân bố không đều. ở đồng bằng ven biển đất chật người đông. ở miền núi, hải đảo dân cư thưa thớt.
- Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng để phát triển kinh tế. 
- Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn ?
- Nông thôn khoảng dân số 
- Thành thị khoảng dân số 
- Những nước công nghiệp phát triển thì dân cư sống tập trung ở thành phố.
4.Củng cố, dặn dò
- Cho HS đäc phÇn in ®Ëm cuèi bµi.
- 1 HS đọc
 Về học bài + Chuẩn bị bài sau N«ng nghiÖp (87)
Kĩ thuật- Tiết 9
LUỘC RAU
I.Mục tiêu
-Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
-Rau muống, rau cải củ, bắp cải
-Nước sạch, nồi, soong , bếp..
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới
*Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau
-GV đặt câu hỏi: Để luộc rau người ta cần thực hiện những gì?
-Phần chuẩn bị chúng ta cần thực hiện những bước nào?
-Cho HS quan sát H1 và nêu 1 số chuẩn bị
-Cho HS nêu cách sơ chế rau muống và 1 số loại rau khác
-GV nhận xét
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau
-Cho HS đọc nội dung SGK và quan sát H3 và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình
-Cho HS thảo luận nhóm
-Cho HS vừa trình bày thao tác vừa trình bày cách luộc rau
-Cho HS trình bày cách vớt rau ra đĩa
-GV cần nhắc 1 số lưu ý khi thao tác cần cẩn thận
-Nhận xét
* Hoạt động 3:Đánh giá kết quả học tập
-Em hãy nêu các bước luộc rau.
-So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài học.
-GV nhận xét ,đánh giá
*Dặn dò:
-GV nhận xét ý thức học tập của HS, dặn HS thực hành luộc rau giúp gia đình
-Cho HS đọc lại phần ghi nhớ
-Chuẩn bị bài hôm sau
-Lắng nghe
-Theo dõi trả lời
-Nhận xét
-Cả lớp đọc
-Thảo luận nhóm 4
-Cử đại diện trình bày
-Nhận xét
-Trả lời 
-Nhận xét
-Lắng nghe
 Thứ sáu ngày 01 tháng 11 năm 2013
Toán- Tiết 45
LuyÖn tËp chung ( Tr 48)
I.Mục tiêu :
-Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân.
- HS làm được các bài tập: 1, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét , ghi điểm cho HS .
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài : ghi mục bài lên bảng .
b.Thực hành
Bài 1: Viết các số đo sau 
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp 
Hs làm ra nháp
Hs lên bảng
Cả lớp chữa bài. 
Bài 4*:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
Làm bài vào vở.
Gv chấm bài, nhận xét
*Bài 5:học sinh quan sát trả lời 
4.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 3HS làm bài
a/3m4cm =....m. b/6m12cm =....m. 2m24dm2=.....m2
Bài 1: 4 HS lµm vµo b¶ng phô,c¶ líp lµm vµo vë
a. 3m 6dm = 3m = 3,6m 
b. 4 dm = m = 0,4m 
c. 34m 5cm = 34 m = 34,05m 
d. 345 cm = 300cm + 45 cm = 3m45cm 
= 3 cm = 3,45m 
-Hs g¾n bµi lªn b¶ng,c¶ líp nhËn xÐt ch÷a bµi.
Bài 3: 
a. 42 dm 4cm = 42 dm = 42,4 dm 
b . 56cm 9mm = 56cm = 56,9 mm
c. 26m 2cm =26m =26,02dm 
Bài 4:
a. 3kg 5g = 3kg = 3,005kg 
b. 30g = kg = 0,030kg 
C, 1103g = = 1,103kg 
*Bài 5:học sinh quan sát trả lời 
túi cam cân nặng 1kg 800g
học sinh nêu kết quả 
 1kg800g = 1,8kg; 
 1kg 800g =1800g
Tập làm văn- Tiết 18
LuyÖn tËp thuyÕt tr×nh, tranh luËn
I.Mục tiêu
-Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản ( BT1, BT2).
*GDKNS: thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẻ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
-hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận)
II. Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 :
-Gv nêu câu hỏi:
+Các nhân vật trong truyện tranh luận vấn đề gì?
+Ý kiến của từng nhân vật như thế nào?
-GV kết luận: đất, nươc, không khí và ánh sáng là 4 điều kiện rất quan trọng đối với cây xanh. Nếu thiếu một trong 4 điều kiện trên, cây xanh sẽ không thể phát triển được.
-Y/c HS thảo luận theo nhóm 4, cùng trao đổi để mở rộng lí lẽ và dẫn chứng cho từng nhân vật.
-GV nhận xét, kết luận khen nhóm có lí lẽ, dẫn chứng hay.
-GV kết luận chung: Trong thuyết trình, tranh luận, chúng ta cần phải nắm chắc được các vấn đề tranh luận, thuyết trình, đưa ra được ý kiến riêng của mình, tìm những lí lẽ và dẫn chứng bảo vệ ý kiến cho phù hợp. Qua ý kiến của mỗi nhân vật, em kết luận được điều gì để cả 4 nhân vật đều thấy được tầm quan trọng của mình?
BT 2 :-HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-GV hỏi:
+Thuyết trình về vấn đề gì?
-GV nêu câu hỏi gợi ý:
+Nếu chỉ có trăng hoặc đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra.
+Vì sao nói cả trăng và đèn đều cần thiết cho cuộc sống?
+Trăng và đèn đều có những ưu điểm và hạn chế nào?
-Y/c HS tự làm bài.
-Mời HS đọc trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Nhắc những điều cần lưu ý khi thuyết trình, tranh luận.
4.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau.
2 Hs trả bài
-Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm.
-Cái gì cần nhất đối với cây xanh.
-Ai cũng tự cho mình là cần nhất đối với cây xanh.
+Đất nói: có chất màu nuôi cây
+Nước nói: vận chuyển chất màu để nuối cây.
+Không khí nói: cây cần khí trời để sống.
+Ánh sáng nói: làm cho cây cối có màu xanh.
-Mời các nhóm thảo luận, trình bày.
-Cây xanh cần đất, nước, không khí , ánh sáng  để sinh trưởng và phát triển. Không yếu tố nào không cần thiết đối với cây xanh hay ít cần thiết cả.
-Lắng nghe GV kết luận.
-HS TL:Sự cần thiết của trăng và đèn trong bài ca dao.
-HS làm bài vào VBT.
-HS tù lµm bµi
-Nhiều HS đọc.
-Lắng nghe và thực hiện.
Khoa học- Tiết 18
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I.Mục tiêu
-Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại 
- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hạị .
*GDKNS: -Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng nhờ sự giúp đỡ nếu bị xâm hại. 
-Giáo dục Hs có ý thức phòng, tránh bị xâm hại.
II. Đồ dùng dạy học
Hình ảnh trong sgk. 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
*	Hoạt động 1: 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại .
- H. Nêu 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại?
- GV giảng thêm
Xung quanh chúng ta có nhiều người đáng tin cậy - Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, cô, thầy giáo, tổng phụ trách
luôn sẵn sàng giúp đỡ trong lúc khó khăn. Chúng ta cóp thể chia sẽ, tâm sự để tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng sợ hãi, bối rối, khó chịu.
H. Làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
Hđ 2: Thi trả lời nhanh các câu hỏi theo tổ hoặc nhóm .
N1: Phải làm gì khi người lạ tặng qùa mình? 
N2: Phải làm gì khi người lạ muốn vào nhà?
N3: Phải làm gì khi có người trêu nghẹo hoặc có hành động gây rối, kho chịu đối với bản thân?
Gv kết luận
Hđ 3: Vẽ bàn tay tin cậy
Gv cho Hs vẽ bàn tay của mình với các ngón xoè ra trên tờ giấy A4.
4.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tiết sau.
2 Hs nêu bài học
Hoạt động nhóm .qsát hình 1, 2, 3/38 SGK và trả lời các câu hỏi?
Đại diện từng nhóm lên trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét
- Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín một mình với người lạ; đi nhờ xe người lạ; nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không rõ lí do.
+Không đi một mình ở nơi tối tăm, vắng vẻ.
+Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
+Không đi nhờ xe người lạ.
Hs thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét, bỗ sung
Hs vẽ trên mỗi ngón viết tên người mình tin cậy
Một số Hs dán lên bảng
Hs liên hệ
Hs đọc lại mục bạn cần biết
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 9
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Nề nếp học tập :.........................................................................................................................
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ..................................................................................
* Nhược điểm:
- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:...........................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần10:
- Phát huy các nề nếp tốt.
- Phát động tháng thi đua học tập giành nhiều hoa điểm tốt để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 
- Khẩn trương hoàn thành các khoản đóng góp về nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 9- THAO- 13-14.doc