Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 9 - Trường tiểu học Xuân Hương 2

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 9 - Trường tiểu học Xuân Hương 2

I-Mục tiêu

-Đọc diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn truyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo)

-Hiểu vấn đề tranh luận ( cái gì quý nhất ? ) và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất . (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II.Đồ dùng dạy học

 -Tranh minh họa sách GK

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 9 - Trường tiểu học Xuân Hương 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 18/10/2013
Ngày giảng: 21 tháng 10 năm 2013
Tiết 1 CHÀO CỜ
TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TUẦN 9
 --------------------------------------------------
Tiết 2 TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I-Mục tiêu
-Đọc diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn truyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo)
-Hiểu vấn đề tranh luận ( cái gì quý nhất ? ) và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất . (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II.Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh họa sách GK
III-Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Bài cũ 
- GV gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ: Trước cổng trời
-GV nhận xét , ghi điểm
B-Bài mới 
1-Giới thiệu bài 
Trong cuộc sống có những vấn đề cần trao đổi, tranh luận để tìm ra câu trả lời. Cái gì quý nhất trên đời là vấn đề mà nhiều hs đã tranh cãi. Các em hãy cùng đọc bài Cái gì quý nhất? để biết ý kiến riêng của 3 bạn Hùng, Quý, Nam và ý kiến phân giải của thầy giáo .
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
a.Luyện đọc 
-GV gọi 1 em đọc bài.
-GV chia đoạn
Đoạn 1 : Từ Một hômđược không? 
Đoạn 2 : Từ Quý và Namthầy phân giải
Đoạn 3 : Phần còn lại .
-Đọc nối tiếp đoạn. 
-Luyện đọc nối trong nhóm:
(2 bạn cùng bàn luyện đọc với nhau)
Gọi 3 em đọc lại bài.
-GV đọc mẫu
b)Tìm hiểu bài 
-Cho hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì ?
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ lí lẽ của mình ?
TCTV: thì giờ: thời gian.
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất ?
*HSK,G:
-Chọn tên khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên đó ?
-Nêu nội dung của bài: GV bổ sung ghi bảng
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
-Gọi 3 HS đọc lại bài 
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn “Hùng nói....vàng bạc”
GV đọc mẫu. Chú ý: kéo dài giọng hoặc nhấn giọng tự nhiên ở những từ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật để góp phần diễn tả nội dung và bộc lộ thái độ .
Thi đọc theo vai
3-Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Nhắc hs ghi nhớ cách nêu lí lẽ, thuyết phục người khác khi tranh luận của các nhân vật trong truyện để thực hành trong tiết TLV tới. 
-Đọc thuộc lòng bài thơ:Trước cổng trời 
-Trả lời các câu hỏi(SGK - 81)
 -HS lắng nghe
-1 em khá đọc bài
-Lần 1 đọc kết hợp luyện phát âm từ khó.( Tranh luận, sôi nổi, lấy lại,
-Lần 2 luyện đọc kết hợp giải nghĩa các từ khó SGK.
-Luyện đọc nhóm đôi 
-3 em đọc cả lớp theo dõi
-Theo dõi cô đọc
-Hùng: lúa gạo 
- Quý : vàng 
-Nam: thì giờ 
+Hùng : lúa gạo nuôi sống con người .
+Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo .
+ Nam: có thì giờ mới làm ra đựơc lúa gạo, vàng bạc .
+ Khẳng định cái đúng của 3 hs (lập luận có tình– tôn trọng ý kiến người đối thoại): lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng chưa phải là quý nhất .
+ Nêu ra ý kiến mới sâu sắc hơn: (lập luận có lí): không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. Vì vậy, người lao động là quý nhất .
-Cuộc tranh luận thú vị vì Bài văn thuật lại cuộc tranh luận thú vị giữa 3 bạn nhỏ ./ Ai có lí? vì bài văn cuối cùng đến một kết luận giàu sức thuyết phục: người lao động là đáng quý nhất . . 
-Người lao động là quý nhất
-Cả lớp lắng nghe
Theo dõi cách đọc
-Thi đọc diễn cảm .
-Luyện đọc phân vai trong nhóm
-HS luyện đọc ở nhà
 -------------------------------------------------
Tiết 3 TIẾNG ANH
(GVBM soạn dạy)
 ------------------------------------------------
Tiết 4 ĐẠO ĐỨC 
TÌNH BẠN
I-Mục tiêu :
 - Bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn .
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc lời: Mộng Lân.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra 
- Em hãy nêu những việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên?
-GV nhận xét, ghi điểm.
B-Bài mới 
1-Giới thiệu bài :
2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động1: Thảo luận cả lớp.
- Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
+ Trẻ em có quyền được tự do có bạn bè không? Em biết điều này từ đâu?
* Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
- GV đọc một lần truyện Đôi bạn.
- Cả lớp thảo luận các câu hỏi ở trang 17, SGK.
+Câu chuyện gồm mấy nhân vật?
+ Khi vào rừng 2 bạn đã gặp chuyện gì?
+Chuyện gì xảy ra sau đó?
+Hành động bỏ chạy của bạn đó cho thấy bạn đó là người như thế nào?
+Khi con gấu bỏ đi người bạn bị bỏ rơi đã nói gì với người bạn kia?
+ Em thử đoán xem sau câu chuyện này tình cảm giữa hai người bạn thế nào?
+ Theo em khi đã là bạn bè thì nên cư xử với nhau như thế nào?
* Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
- GV nêu từng tình huống gọi một số HS lên trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
3-Củng cố, dặn dò : 
- GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp.
- Ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.
 * Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau, ...
- HS trả lời: Thăm mộ tổ tiên ,gia đình.
Cố gắng học tập tốt,rèn luyện để trở thành người có ích cho gia đình vá xã hội.....
- Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
- Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của GV. Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
-Tình đoàn kết giữa các bạn trong lớp
-HS tự do nêu
-Không có niềm vui.
-Trẻ em có quyền tự do kết bạn và cũng cần có bạn bè.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
-3 nhân vật đôi bạn và con gấu.
-Hai người gặp một con gấu.
- Khi thấy gấu một người bạn đã bỏ chạy và leo tót lên cây để ẩn nấp để mặc bạn ở dưới đất.
-Là người bạn chưa tốt chưa có tinh thần đoàn kết.
-Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nguy để chạy thoát thân là kẻ tồi tệ.
- Hai người sẽ không chơi với nhau nữa/ người bạn kia nhận ra lỗi của mình và mong bạn tha thứ.
-Chúng ta phải thương yêu và đùm bọc lấy nhau.
- HS trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh bên.
- HS lên trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
a.Chúc mừng bạn
b.An ủi động viên giúp đỡ bạn
c. Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực.
- HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp.
- Lắng nghe.
- HS liên hệ những tình bạn bạn đẹp trong lớp.
	-------------------------------------------
Tiết 5 CHÍNH TẢ( Nhớ - viết)
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I-Mục tiêu
- Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được bài tập 2b, 3a.
II.Đồ dùng dạy - học
- Vở BTTV
III- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra
-GV nhận xét-chữa bài
- Ghi điểm cho hs.
B-Bài mới 
1-Giới thiệu bài : 
Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 
2-Hướng dẫn hs nhớ – viết
-Đọc đoạn cần viết .
-Nhắc các em chú ý :
+Bài gồm mấy khổ thơ? Cách trình bày các dòng thơ. Những chữ phải viết hoa 
+Viết tên đàn ba-la-lai-ca thế nào ?
-Cho HS viết bài theo trí nhớ
-Chấm bài (2 tổ).
-Nêu nhận xét chung .
3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả 
Bài tập 2b
Gv tổ chức cho hs thi viết các từ ngữ có tiếng chứa các âm, vần đó trên giấy nháp. 
-Lời giải : ở phần chuẩn bị .
Bài tập3a: Nêu yêu cầu của bài.
+Từ láy âm đầu l: la liệt , lả lướt, lạ lẫm, lạ lùng, lạc lõng, lai láng, lam lũ, làm lụng lanh lảnh, lành lặn, lảnh lót, lạnh lẽo, lạnh lùng, lay lắt, lặc lè, lẳng lặng, lắt léo, lấp lóa, lấp láp, lấp lửng, lập lòe, lóng lánh, lung linh . . . 
4-Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Nhắc hs nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả . 
-Hs viết bảng lớp các tiếng chứa vần uyên , uyêt 
-HS lắng nghe
1 em đọc thuộc bài thơ
-Cả lớp theo dõi, ghi nhớ và bổ sung, sửa chữa nếu cần .
-Hs viết bài 
-Hết thời gian qui định, yêu cầu hs tự soát lại bài .
-Nêu yêu cầu của bài
 Hs tự chuẩn bị , sau đó viết lên bảng 2 từ ngữ có chứa 2 tiếng đó, rồi đọc lên (Vd: la hét – nết na).
-Cả lớp cùng gv nhận xét bổ sung 
- Một vài hs đọc lại các cặp từ ngữ; mỗi em viết vào vở ít nhất 6 từ ngữ .
-1 em nêu yêu cầu của bài.
 Mỗi hs viết vào vở ít nhất 6 từ láy .
+Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, làng nhàng, chàng màng, loáng thoáng, loạng choạng, thoang thoáng, chang chang, vang vang, sang sáng, trăng trắng, văng vẳng, 
-HS tự học .
	--------------------------------------------------
Tiết 1 TOÁN (Chiều)
 LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu Giúp hs củng cố về: 
 - Biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 - Làm được các BT: 1, 2 ,3 ,4(a,c)
II. Đồ dùng dạy - học
 -Bảng phụ 
III- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra 
- Yêu cầu 2 hs lên bảng làm bt 3
- Gv kiểm tra BTVN
- GV nhận xét –ghi điểm
B-Bài mới 
1-Giới thiệu bài 
- Giới thiệu trực tiếp.
2-Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : - Cho Hs nêu yêu cầu.
Gọi HS chữa bài cả lớp nhận xét.
Bài 2 :-.Cho Hs nêu yêu cầu
GV hướng dẫn phân tích mẫu
* 234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm 
 = 2m = 2,34m
Bài 3: -Hs đọc đề, làm bài.
Gọi hs chữa bài- nhận xét.
Bài 4 :HS khá giỏi làm cả bài -Cả lớp làm phần a,c vào vở 
-Hs đọc đề, làm bài.
GV chấm bài của hs nêu nhận xét và chữa bài
3-Củng cố, dặn dò :
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm bài tập VBT
-2 hs lên bảng làm bài 3.
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
-HS lắng nghe
-
-1 em nêu yêu cầu của bài
Làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
a) 35m23cm = 35,23m
b) 51dm3cm = 51,3dm
c) 14m7cm = 14,04m
 -HS nêu yêu cầu - làm vào nháp 
* 506cm = 500cm + 6cm = 5m6cm 
 = 5m = 5,06m
* 34dm = 30m + 4dm = 3m4dm 
 = 3m = 3,4m
- HS làm bài, 1 em làm vào bảng phụ 
 a) 3km245m = 3,245km
b) 5km34m = 5,034km
 c) 307m = 0,307km
HS làm vào vở
a) 12,44m = 12m44cm
 b) 7,4dm = 7dm4cm
 c) 3,45km = 3km450m = 3450m
 d) 34,3km = 34300m
-HS tự học .
 ---------------------------------------------------
Tiết 2 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I-Mục tiêu
- Kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương (hoặc nơi khác); kể rõ địa điểm, diễn biến của câu chuyện.
- Lời kể rõ ràng tự nhiên; biết kết hợp lời n ... à gv nhận xét, đánh giá cao những nhóm tranh luận sôi nổi, hs đại diện nhóm biết mở rộng lí lẽ và nêu dẫn chứng cụ thể làm cho lời tranh luận giàu sức thuyết phục .
-HS tự học 
 Ngày soạn: 21/10/2013
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 24 tháng 10 năm 2013
Tiết 1 TOÁN 
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I-Mục tiêu 
- Biết viết các số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 
- Làm Bt: 1,2, 3
II- Đồ dùng học tập
III- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra 
GV nhận xét –ghi điểm
B-Bài mới 
1-Giới thiệu bài 
-Giới thiệu trực tiếp .
2-Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Hs đọc đề bài và làm bài.
1 em lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
-GVChữa bài -cả lớp theo dõi.
Bài 2..
-Hs đọc yêu cầu - làm bài-nêu miệng.
GV nhận xét -Chữa bài 
Bài 3: Cho Hs đọc yêu cầu - làm bài-
-1 HS lên bảng trình bày
GV nhận xét -Chữa bài 
C-Củng cố, dặn dò :
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm bài 4 và hoàn thành VBT.
-1 hs lên bảng làm bài tập 3,
- GV kiểm tra BTVN 
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
-HS lắng nghe
-1 em nêu yêu cầu.
a) 42m34cm = 42,34m
b) 56m29cm = 562,9dm
c) 6m2cm = 6,02m
d) 4352m = 4,352km
-HS làm bài.
a) 500g = 0,5kg
b) 347g = 0,347kg
c) 1,5 tấn = 1500kg
HS làm bài
a) 7 km2 =7 000 000 m2 
 4ha = 40 000 m2 
 8,5ha = 85 000 m2 
 30 dm2 = 0,3 m2 ; 300 dm2 = 3 m2
 515 dm2 = 5,15 m2 
 --------------------------------------------------------
Tiết 2 KHOA HỌC
(GVBM soạn dạy)
 --------------------------------------------------------
Tiết 3 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I-Mục tiêu :
* Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
* KNS: - Thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
 - Lắng nghe tích cực( lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận).
 - Hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình , tranh luận).
II- Đồ dùng dạy - học
 -Bảng phụ kẻ bảng hướng dẫn hs thực hiện BT1 .
III- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nêu các điều kiện cần để thuyết trình và tranh luận.
B.Bài mới 
1-Giới thiệu bài 
Gv nêu mục đích, yêu cầu của bài học .
2-Hướng dẫn hs luyện tập 
Bài tập 1 : -Gv treo bảng phụ tóm tắt ND trên bảng lớp 
Cho HS thảo luận nhóm. Mỗi em 1 nhân vật để trao đổi tranh luận.
-Truyện có mấy nhân vật là những nhân vật nào?
-Vấn đề tranh luận là gì?
-Ý kiến của từng nhân vật như thế nào?
-Nhắc hs chú ý :
+Khi tranh luận, mỗi em phải nhập vai nhân vật, xưng “tôi”. Có thể kèm theo tên nhân vật. VD: Đất tôi cung cấp chất màu nuôi cây .
+Để bảo vệ ý kiến của mình, các nhân vật có thể nêu tầm quan trọng của mình và phản bác ý kiến của các nhân vật khác: VD: Đất phản bác ý kiến của Ánh Sáng: cây xanh không còn màu xanh nhưng chưa thể chết ngay đựơc. Tuy nhiên, tranh luận phải có lí có tình và tôn trọng lẫn nhau .
+Cuối cùng nên đi thống nhất: Cây xanh cần cả đất, nước, không khí và ánh sáng để bảo tồn sự sống .
-Gv ghi tóm tắt những ý kiến hay vào bảng tổng hợp ý kiến đã có(phần ĐDDH)
3-Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học .
- Dặn hs về nhà luyện đọc lại các bài TĐ, HTL những đoạn văn, bài thơ có yêu cầu HTL trong 9 tuần đầu để kiểm tra lấy điểm trong tiết tới .
- HS trả lời 
-HS lắng nghe.
1 em đọc nội dung bài tâp.
-Hs cần nắm vững yêu cầu đề bài 
-Hs thảo luận nhóm .
-Hs làm bài theo nhóm: Mỗi hs đóng vai một nhân vật, dựa vào ý kiến của nhân vật, mở rộng, phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy . 
-Các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp. Mỗi hs tham gia tranh luận sẽ bắt thăm để nhận vai tranh luận ( Đất, Nước, Không Khí, Ánh Sáng ) 
-Cả lớp nhận xét .
-Hs về tự học
 --------------------------------------------------------------
Tiết 4 ÔN TIẾNG VIỆT 
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN 
I-Mục tiêu :
* Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
* KNS: - Thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
 - Lắng nghe tích cực( lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận).
 - Hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình , tranh luận).
II- Đồ dùng dạy - học
III- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài mới 
1-Giới thiệu bài 
Gv nêu mục đích, yêu cầu của bài học .
2-Hướng dẫn hs luyện tập 
Bài tập 2 
-Gv nhắc hs : 
+Các em không cần nhập vai trăng – đèn để tranh luận mà cần trình bày ý kiến của mình .
+Yêu cầu đặt ra là cần thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn. Cần trả lời một số câu hỏi như: Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra? Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống? Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào? . 
+Đèn trong bài ca dao là đèn dầu không phải là đèn điện. Nhưng đèn điện không phải không có nhược điểm so với trăng.
- GV đọc ví dụ về một bài thuyết trình:
 Theo em ,trong cuộc sống ,cả đèn lẫn trăng đều cần thiết. Đèn ở gần nên soi rõ hơn,giúp người đọc sách lúc tối trời.Tuy nhiên đèn không thể kiêu ngạo với trăng,vì đèn ra trước gió thì tắt.Còn trăng là ánh sáng tự nhiên,không sợ gió,sợ mất nguồn điện.Trăng soi sáng muôn nơi.Trăng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp,thơ mộng.Trăng gợi cảm hứng sáng tác cho bao nhà thơ,họa sĩ...Tuy thế,trăng cũng không thế mà khinh thường đèn.Trăng khi mờ,khi tỏ.Dù có trăng,người ta vẫn cần đèn để đọc sách,làm viêc ban đêm. Bởi vậy cả trăng và đèn đều cần thiết với con người.
3-Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học .
-HS lắng nghe.
-Hs cần nắm vững yêu cầu của bài : Hãy trình bày ý kiến của các em nhằm thuyết phục mọi ngừơi thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao .
+Hs làm việc độc lập, tìm hiểu ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài ca dao .
+Hs phát biểu ý kiến: VD: Theo em trong cuộc sống, cả đèn lẫn trăng đều cần thiết. Đèn ở gần nên soi rõ hơn, giúp người ta đọc sách, làm việc lúc tối trời. Tuy thế, đèn cũng không thể kiêu ngạo với trăng, vì đèn ra trước gió thì tắt. Dù là đèn điện cũng có thể mất điện. Cả đèn dầu lẫn đèn điện chỉ soi sáng được một nơi. Còn trăng là nguồn sáng tự nhiên, không sợ gió, không sợ mất nguồn điện. Trăng soi sáng muôn nơi. Trăng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp, thơ mộng. Tuy thế, trăng cũng không thể kiêu ngạo mà khinh thường đèn. Trăng khi mờ, khi tỏ, khi khuyết, khi tròn. Dù có trăng, nhưng người ta vẫn cần đèn để đọc sách, làm việc ban đêm. Bởi vậy, cả trăng và đèn đều cần thiết cho con người .
Hs về tự học
 -------------------------------&--------------------&----------------------------------
 Ngày soạn: 22/10/2013
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 25 tháng 10 năm 2013
Tiết 1 TIẾNG ANH
(GVBM soạn dạy)
 ---------------------------------------------------------
Tiết 2 LỊCH SỬ
(GVBM soạn dạy)
 ---------------------------------------------------------
Tiết 3 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG ( tiếp theo) 
I-Mục tiêu 
- Biết viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân.
- BT: 1, 3,4
 II- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra 
-GV nhận xét –ghi điểm
B-Bài mới 
1-Giới thiệu bài 
-Chúng ta sẽ làm các bài luyện tập về viết số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
2-Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 – Cho Hs đọc yêu cầu -làm bài.
-1 HS lên bảng trình bày
-GV nhận xét -Chữa bài 
Bài 3 :Nêu yêu cầu của bài
-Nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm vở – nêu miệng
GV nhận xét -Chữa bài 
Bài 4 :Làm tương tự bài trên
Y/c làm bài vào vở
-GV chấm một số bài
-GV nhận xét -Chữa bài 
Cả lớp sửa bài .
C-Củng cố, dặn dò :
-Gv tổng kết tiết học.
Dặn hs về học bài và hoàn thành VBT
-1 hs lên bảng làm bài tập 4,
- GV kiểm tra BTVN.
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
-HS lắng nghe
-1 HS đọc yêu cầu
HS làm bài vào nháp, 1em lên bảng làm.
a)3m6dm = 3m = 3,6m
b)4dm = m = 0,4m
c)34m5cm = 34m = 34,05m
d)345cm = 3cm = 3,45m
-Hs đọc đề và làm bài .
a) 42dm4cm = 42dm = 42,4dm
b) 56cm9mm = 56mm = 56,9cm
c) 26m2cm = 26m = 26,02m
-Hs đọc đề và làm bài .
a) 3kg5g = 3 kg = 3,005kg
b) 30g = kg = 0,030kg
c) 1103g = 1kg = 1,103kg
- Học bài và làm BT ở nhà
 --------------------------------------------------------
Tiết 4 SINH HOẠT TẬP THỂ
 KIỂM ĐIỂM TUẦN 9
1.Mục tiêu
Qua tiết sinh hoạt tập thể giúp các em nắm được các hoạt động mà các em đã làm được trong tuần qua, từ đó các em có ý thức tự giác, có tinh thần trách nhiệm trong mọi công việc.
Bước đầu biết tự mình nhận xét, đánh giá những công việc mình đã làm được và lên kế hoạch cho mọi hoạt động của tuần tới.
Giúp học sinh thực hiện các chỉ tiêu của lớp, của tổ, của bản thân để có ý chí phấn đấu, rèn luyện học tập tốt, đạt kết quả cao.
Hình thành cho HS thói quen giao tiếp mạnh dạn.
2. Chuẩn bị
GV hệ thống lại những việc đã làm được trong tuần và lên kế hoạch hoạt động cho tuần tới.
 Các hoạt động
 a. Các tổ trưởng nhận xét những hoạt động của tổ trong tuần
 b. GV đánh giá, nhận xét chung:
¬ Nề nếp
 - ....................................................................................................................
 - ....................................................................................................................
 - ....................................................................................................................
¬ Học tập
 - .....................................................................................................................
 - .....................................................................................................................
 - .....................................................................................................................
¬ Tồn tại :.
- .......................................................................................................................
- .........................................................................................................................
- ........................................................................................................................
¬ KẾ HOẠCH TUẦN: 10
 - Tiếp tục duy trì nề nếp học tập
 - Nhắc nhở các em học phụ đạo đi học đầy đủ
 - Thực hiện nghiêm túc việc rèn chữ, giữ vở sạch, đẹp
 - Kiểm tra bài HS thường xuyên, vào sổ điểm kịp thời
 - Duy trì việc học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 9.doc