I/Mục tiêu:
- Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình.
- Hiểu được : Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
TUẦN 13 Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Môn : Đạo đức(13) Bài : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ I/Mục tiêu: - Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình. - Hiểu được : Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II/Tài liệu và phương tiện: - Trang phục đóng vai (HĐ1). - Tư liệu sưu tầm (truyện, thơ, ca dao, tục ngữ)nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Ổn định lớp : 2)Hoạt động 1: Đóng vai (BT3_SGK) - GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm : + Nhóm 1 (tranh 1) + Nhóm 2 (tranh 2) - GV phỏng vấn học sinh: ? Là con cháu cần phải ứng sử với ông bà ntn ? ? Ông, bà cảm nhận được sự quan tâm chăm sóc của con cháu như thế nào? *Kết luận : Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. 3)Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (BT4_SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - Mời một số học sinh lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 4)Hoạt động 3: Trình bày tư liệu sưu tầm - Tổ chức cho học sinh trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. *Kết luận : + Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. + Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Gọi 2HS nêu lại ND ghi nhớ. - Hát - Học sinh thực hành chia nhóm, thảo luận đóng vai. - Lần lượt các nhóm biểu diễn trước lớp. - Cả lớp thảo luận nhận xét về cách ứng xử. - Hai học sinh nêu lại yêu cầu. - Thực hành thảo luận cặp đôi. - Một số học sinh lên trình bày. - Học sinh tổ chức trưng bày các tư liệu sưu tầm được. + Đọc thơ, ca dao, tục ngữ + Kể chuyện, nêu gương - 2HS đọc bài. ***Hoạt động tiếp nối : Làm những việc làm cụ thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. Xứng đáng trở thành con ngoan trò giỏi. Tiết 2 Môn : Tập đọc(25) Bài : Người tìm đường lên các vì sao I/Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki). Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. II/Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: - KT 2HS đọc tiếp nối truyện Vẽ trứng và trả lời câu hỏi ở cuối bài. B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Đọc từng đoạn (4 đoạn) + Lần I: Kết hợp sửa lỗi phát âm. + Lần II: Kết hợp giải nghĩa từ. + Lần III: HD ngắt nghỉ hơi tự nhiên, nghỉ hơi đúng giữa những câu văn dài, đọc đúng các câu hỏi. - Y/cầu HS đọc bài theo nhóm. 3)Tìm hiểu bài. ? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? ? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? ? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? * Giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki. ? Em hãy đặt tên khác cho truyện 4)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HD HS tìm đúng giọng đọc và thể hiện diễn cảm. - HD luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn : “Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki...có khi đến hàng trăm ước mơ”. C.Củng cố, dặn dò: ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài và kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2HS đọc và trả lời. - HS khác nhận xét. - Theo dõi, đọc thầm SGK. - HS nối tiếp đọc từng đoạn. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. Lần 3: Luyện đọc ngắt nghỉ hơi. - HS luyện đọc theo cặp. - Đại diện từng nhóm đọc. - 1HS đọc cả bài. * Đọc thầm từng đoạn trong nhóm, trả lời: - Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời. - Ông sống rất kham khổ để dành dụm bay tới các vì sao. - Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. - HS lắng nghe. - HS đặt tên rồi nêu : (Từ ước mơ bay lên bầu trời/ Ông tổ của ngành du hành vũ trụ...) - 4HS tiếp nối đọc 4 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - 2HS thi đọc. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - Ca ngợi Xi-ôn-cốp-xki... Tiết 3 Môn : Toán(61) Bài : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I/Mục tiêu: - Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan. II/Đồ dùng dạy học : III/Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC: - KT 2HS : Đặt tính rồi tính : a) 45 x 24 = ? b) 36 x 11 = ? - GV nhận xét, chữa bài. B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Phép nhân 27 x 11 (Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 ) - Viết lên bảng phép tính 27 x 11. - Mời 1HS lên đặt tính tính. ? Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. ? Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27? * Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa hai chữ số của 27. * Vậy 27 x 11 = 297. - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. - Gọi 1HS nêu lại cách nhân nhẩm 41 x 11. 3)Phép nhân 48 x 11 (Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10) - Viết lên bảng phép tính 48 x 11. - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm với 11 (như phần trên). - Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính và tính. - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? - Yêu cầu HS dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân, nhận xét về các chữ số trong kết quả của phép nhân 48 x 11 = 528. * Cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau : + 4 cộng 8 bằng 12 . + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. * Vậy 48 x 11 = 528. - Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11. - Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75 x 11. 4)Luyện tập, thực hành Bài 1: - Y/cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở. - Mời 3HS lên bảng làm bài. - Chữa bài, gọi HS nêu cách làm. Bài 2: GVHD cho HS về nhà làm thêm. Bài 3: ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời 1HS lên bảng giải BT - Nhận xét, chữa bài Bài 4: GVHD cho HS về nhà làm thêm. C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách tính nhẩm vừa học, về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng làm bài a) 1080 b) 396 - 1HS lên bảng tính : 27 x 11 - Đều bằng 27. 27 27 297 - Số 297 chính là số 27 đã được viết thêm 9 vào giữa (là tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ). - 41 x 11 = 451 - HS nêu - HS thực hiện. 48 - 1HS lên bảng làm bài : x 11 - Đều bằng 48 48 48 528 + 8 là hàng đơn vị của 48. + 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 (4 + 8 = 12). + 5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang. - 2HS nêu lại. - 75 x 11 = 825 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 - 1HS đọc đề bài. - Khối 4 có 17 hàng, khối 5 có 15 hàng. Mỗi hàng đều có 11 HS. - Tính số HS cả 2 lớp. Bài giải: Số hàng cả hai khối lớp xếp được là: 17 + 15 = 32 ( hàng ) Số học sinh của cả hai khối lớp là: 32 x 11 = 352 ( học sinh ) Đáp số : 352 học sinh Tiết 4 Môn : Địa lý(13) Bài : Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ I/Mục tiêu: - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ : + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao, + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo the dài, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. II/Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh sưu tầm về nhà ở, quang cảnh làng quê vùng đồng bằng Bắc Bộ, III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC: ? Nêu vài nét chính về điều kiện tự nhiên của đồng bằng Bắc Bộ? B.Bài mới: **Giới thiệu bài: 1)Chủ nhân của đồng bằng. - Yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi : ? Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? ? Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? - Yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh, ảnh, thảo luận nhóm : ? Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì (nhiều nhà hay ít nhà) ? ? Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?). ? Làng Việt cổ có đặc điểm gì? ? Ngày nay nhà ở và làng xóm của người dân ĐBBB có thay đổi ntn? *KL : (ND SGV). 2)Trang phục và lễ hội. - Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận các câu hỏi : ? Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở ĐBBB ? ? Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ? ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ? ? Kể tên một số lễ hội mà em biết. *KL : SGV C.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ND cuối bài học_SGK. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng trả lời. - HS dưới lớp nhận xét. - Đọc ND SGK, phát biểu : - Là nơi dân cư tập chung đông nhất cả nước. - Người dân ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. - HS thảo luận nhóm sau đó đại diện từng nhóm trình bày trước lớp : + Nhiều nhà quây quần bên nhau + Nhà được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao, + Có luỹ tre xanh bao bọc, mỗi làng có một ngôi đình thờ Thành hoàng + Nhà ở và đồ dùng trong nhà ngày càng tiện nghi hơn - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. + Nam mặc áo dài, đầu đội khăn đóng; nữ mặc áo tứ thân thắt dải lụa + Mùa xuân và mùa thu. MĐ là cầu cho năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu. + Chọi gà, cờ người, tế lễ, + Các lễ hội : Hội Lim, hội chùa Hương, hội Gióng - 2HS đọc. Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Môn : Toán(62) Bài : Nhân với số có 3 chữ số I/Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. II/Đồ dùng dạy học: III/Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC: - KT 2HS làm bài, rồi nêu cách tính. a) 36 x 11 = ? b) 58 x 11 = ? B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài 2)Phép nhân 164 x 123 * Đi tìm kết quả : - Ghi lên bảng phép tính 164 x 123. Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính . ? Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ? * Hướng dẫn đặt tính và tính : - Nêu : Để tính 164 ... ủa việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người : lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. *GDBVMT : Bộ phận II/Đồ dùng dạy học: - Hình ảnh SGK - Các thông tin về nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC: - Nêu các đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. B.Bài mới: *Giới thiệu bài: - 2HS lên bảng trả lời. 1)Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước *Mục tiêu : - Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biểnbị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. *Tiến hành : - Yêu cầu HS quan sát các hình SGK trang 54, 55. Mô tả hình, nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình là gì? ***Liên hệ thực trạng địa phương : *Kết luận : Mục Bạn cần biết SGK tr 55. - Đọc thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước. - Quan sát, mô tả theo nhóm đôi. - Đại diện từng cặp trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung. - HS liên hệ : + Xả rác bừa bãi + Phun thuốc trừ sâu + Phân bón 2)Hoạt động 2 : Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nguồn nước *Mục tiêu : Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. *Tiến hành : - Yêu cầu HS thảo luận nhóm : ? Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? *Kết luận : Mục Bạn cần biết (SGK) ***GD : Không có các hành động làm ô nhiễm nguồn nước. Bảo vệ nguồn nước là bảo vệ chính bản thân và mọi người xung quanh. C.Củng cố, dặn dò : - Tổng kết giờ học. - HS quan sát, đọc mục Bạn cần biết, tư liệu sưu tầm, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :phát triển và lan truyền các bệnh dịch như tả, lị, thương hàn,, gây ra các bệnh nguy hiểm đến tính mạng80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5 Môn : Lịch sử(13) Bài : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 - 1077) I/Mục tiêu: -HS biết trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý. -Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu. -Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt. II/Chuẩn bị: -PHT của HS. -Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. III/Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC: ? Vì sao đến thời Lý đạo phật rất phát triển? ? Thời Lý, chùa được sử dụng vào việc gì? B.Bài mới: **Giới thiệu bài: 1)Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống. - Đặt vấn đề cho HS thảo luận : Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau : + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? - GV nhận xét, kết luận. 2)Trận chiến trên sông Như Nguyệt. - Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ. ? Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? ? Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào? ? Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào? Do ai chỉ huy ? ? Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này. ? Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt? 3)Kết quả của cuộc kháng chiến và nguyên nhân thắng lợi. ? Kết quả của cuộc kháng chiến? ? Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - GV kết luận : (Trình bày kết quả, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến). C.Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bài học. *Giới thiệu bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho HS đọc diễn cảm bài thơ này. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Nhà Trần thành lập”. - Nhận xét tiết học. - 3HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp cùng thảo luận. - Ý kiến thứ hai đúng vì : Trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. - HS theo dõi. - Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. - Vào cuối năm 1076. - 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, do Quách Quỳ chỉ huy. - Ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. - 2HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày. - Sau hơn 3 tháng, quân giặc chết quá nửa, tinh thần suy sụp. Lý Thường Kiệt chủ động giảng hoà mở lối thoát cho giặc - Quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). - 2HS đọc. Thứ sáu, ngày 19 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Môn : Toán(65) Bài : Luyện tập chung I/Mục tiêu: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học. - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số . - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. II/Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC: - KT 2HS làm bài tập 2 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B.Bài mới : 1)Giới thiệu bài: 2)Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài - Nhắc HS đọc kĩ các đơn vị khi thực hiện chuyển đổi. - Mời 3HS lên bảng làm bài. - GV sửa bài, yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của mình : Bài 2 - GV yêu cầu HS làm bài. a) 268 b) 475 x 235 x 205 1340 2375 804 950 536 97375 62980 Bài 3 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? * HD : Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4, 5 : GVHD HS về nhà làm thêm. C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại toàn bộ các kiến thức về phép nhân đã học, làm bài và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng làm bài. a)95 + 11 x 206 = 95 + 2266 = 2361 b)95 x 11 + 206 = 1045 + 206= 1251 - 2HS tiếp nối đọc đề bài. - 3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. +1200kg = 12tạ (vì 1200 : 100 = 12) + Vì 100cm2 = 1dm2 (800 : 100 = 8) Nên 800cm2 = 8dm2 - 3HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần (phần a, b phải đặt tính ), cả lớp làm bài vào vở. c) 45 x 12 + 8 45 x (12 + 8) = 540 + 8 = 45 x 20 = 548 = 900 - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . a) 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390 b) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 6040 c) 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x (85 – 75) = 769 x 10 = 7690 Tiết 2 Môn : Tập làm văn(26) Bài : Ôn tập văn kể chuyện I/Mục đích, yêu cầu: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện) - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. - Nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ B.Bài mới 1)Giới thiệu bài: 2)Hướng dẫn ôn tập: * Bài tập 1: - GV nhận xét, chốt lời giải : Đề 2 (vì khi làm đề này phải kể một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa) * Bài tập 2, 3: - Yêu cầu HS nêu đề tài mà em chọn. - Cho HS tập kể theo cặp. - Tổ chức thi kể. - GV treo bảng phụ viết sẵn bảng tóm tắt (SGV), gọi 1HS đọc. 3)Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 1HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - HS nói tên đề tài câu chuyện mình chọn kể. - HS viết nhanh dàn ý câu chuyện. - Từng cặp HS thực hành kể chuyện. - HS thi kể. - 1HS đọc. - HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn KC để ghi nhớ. Tiết 4 Môn : Chính tả(13) Bài : Người tìm đường lên các vì sao (Nghe - viết) I/Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê. II/Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết BT 2b và 3a. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: - GV đọc cho HS viết các từ: vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương nước. B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài 2)Hướng dẫn nghe - viết: - GV đọc bài chính tả. - GV nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ mắc lỗi, cách trình bày, cách viết tên riêng và câu hỏi. - GV đọc chính tả. - GV đọc lại toàn bài. - Thu, chấm 1 số bài. - Trả bài. Nhận xét. 3)Hướng dẫn HS làm BT: * Bài tập 2(a) - Phát bút dạ, giấy cho các nhóm làm bài. - Nhận xét, kết luận. * VD : + long lanh, lung linh, lọ lem + nặng nề, non nớt, náo nức * Bài tập 3(b) - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi 2HS lên bảng ghi kết quả. - Mời HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài 2(b), 3(a) - 2HS viết bảng lớp, dưới lớp viết vào vở nháp. - Cả lớp theo dõi, đọc thầm SGK. - Cả lớp đọc thầm lại bài, chú ý những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày. - Viết vào vở. - Soát lại bài. - Đổi vở kiểm tra chéo, sửa lỗi cho nhau. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ làm bài theo nhóm. Sau thời gian quy định, đại diện từng nhóm trình bày. - Cả lớp cùng nhận xét. - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ tự làm bài. - 2HS lên bảng ghi kết quả (kim khâu, tiết kiệm, tim). - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. Tiết 5 Môn : Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Tuần 12 : Hoạt động chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam (20 – 11) I/Mục tiêu: - HS hieåu yù nghóa truyeàn thoáng ngaøy Nhaø giaùo Vieät Nam (20 – 11). - HS bieát ñeán coâng ôn cuûa thaày coâ vaø bieát kính troïng, yeâu quyù thaày coâ. - Bieát haùt muùa ca ngôïi thaày coâ giaùo. II/Chuẩn bị: - Một số tiết mục văn nghệ (hát, múa, kể chuyện) III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Ôn định: 2)Hoạt động 1 : Văn nghệ - Hướng dẫn HS tổ chức biểu diễn văn nghệ : + Cử người dẫn chương trình. + Sắp xếp các tiết mục biểu diễn + Cử Ban giám khảo, chấm điểm + Tổng kết buổi biểu diễn. + Tặng hoa, bưu thiếp, đọc thư chúc mừng thầy, cô giáo. 3)Hoạt động 2 : Những lời tâm tình - GV nói lời ngỏ, cảm ơn HS đã có những tình cảm mà HS đã dành cho mình. - Nhắn nhủ HS cố gắng học tập tốt, đạt kết quả cao đó là món quà quí giá nhất dành tặng thầy cô. - HS chuẩn bị công tác cho buổi biểu diễn. - Cử nhân sự - Tổ chức trình diễn. - HS cử đại diện cảm ơn những lời nhắn nhủ, gửi gắm của thầy, cô. Hứa quyết tâm học tập chăm chỉ, ngoan ngoãn, lễ phép.
Tài liệu đính kèm: