(tiếp theo)
I/Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
II/Tài liệu và phương tiện:
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III/Hoạt động dạy và học:
TUẦN 10 Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 Môn : Đạo đức(10) Bài : Tiết kiệm thời giờ (tiếp theo) I/Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. II/Tài liệu và phương tiện: - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Ổn định tổ chức : B.Bài mới: 1)Hoạt động 1: Làm việc cá nhân(BT1). - Y/cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày *Kết luận: + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. + Các việc làm b, đ, e là không phải là tiết kiệm thời giờ. 2)Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi(BT4). - GV nêu yêu cầu và cho học sinh thảo luận. - Mời vài em trình bày trước lớp. - GV nhận xét. Khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. 3)Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu về TGB của bản thân. - Tổ chức cho HS trưng bày. - GV kết luận chung: + Thời giờ là thứ quý nhất, cần sử dụng tiết kiệm. + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lý, có hiệu quả. - Hát. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài. - HS trình bày. Trao đổi trước lớp. - HS chia nhóm đôi và thảo luận về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới. - HS trình bày, lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. - HS trình bày TGB của mình đã lập. - Cả lớp cùng trao đổi. Nhận xét, bổ sung. - 2HS đọc lại ND ghi nhớ. Hoạt động tiếp nối : - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. - Nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện. Tiết 2 Môn : Tiếng việt Bài : Ôn tập và kiểm tra giữa HKI (Tiết 1) I/Mục đích, yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc. - Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài. Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài. Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II/Đồ dùng dạy học: - Phiếu tên từng bài TĐ và HTL. - Một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng BT 3. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Giới thiệu bài: 2)Ôn luyện Tập đọc và HTL: - Yêu cầu HS ôn luyện các bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(P1 + P2), Mẹ ốm, Truyện cổ nước mình, Thư thăm bạn, Người ăn xin. Trả lời các câu hỏi ở cuối bài (theo ND đã học) 3)Bài tập 2: ? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? ? Hãy kể tên những bài TĐ là truyện kể thuộc chủ diểm “ Thương người như thể thương thân”? - Phát phiếu riêng cho 1 vài em. - HD nhận xét theo các tiêu chí: + ND ghi ở từng cột có chính xác? + Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc? - HS làm việc cá nhân. - HS tập đọc (HTL) các bài đã quy định, trao đổi trả lời các câu hỏi về ND bài đọc. - 1HS đọc yêu cầu. - Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin.. - HS đọc thầm lại các truyện, suy nghĩ, làm bài cá nhân. HS làm bài trên phiếu dán và trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực. - Dế Mèn - Nhà trò - bọn nhện Người ăn xin Tuốc-ghê-nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. - Tôi(chú bé) - Ông lão ăn xin 4)Bài tập 3: - Y/cầu HS tìm nhanh sau đó báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt lời giải. - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn. 5)Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc. Xem lại ND tiết ôn tập tiếp theo. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - HS tìm giọng đọc tương ứng với đoạn văn: a)... Là đoạn cuối truyện Người ăn xin. b)...Là đoạn Nhà Trò(DM bênh vực kẻ yếu_P1) kể nỗi khổ của mình c)...Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò(P2) - HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét. Tiết 3 Môn : Toán(46) Bài : Luyện tập I/Mục tiêu: - Nhận biết được góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. II/Đồ dùng dạy học: -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: KT 2HS - 1HS vẽ hình vuông có cạnh 5 dm. - 1HS vẽ HCN chiều dài 7cm, chiều rộng 4cm. 2.Bài mới : a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 (Thảo luận nhóm.) - Vẽ 2 hình lên bảng. - Phát phiếu HT cho từng nhóm HS, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình (SGK) - GV hỏi thêm: ? So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? ? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? Bài 2 (Làm việc cá nhân – Phiếu bài tập) - Phát phiếu HT cho từng HS. - Yêu cầu HS quan sát hình, tìm đường cao của tam giác. Sau đó đánh dấu (Đ) hoặc (S) vào ô trống trong phiếu. - Gọi một vài HS đọc kết quả( ? Vì sao em chọn đáp án?) Bài 3 - Yêu cầu HS tự vẽ hình. - Mời 1HS lên bảng vẽ hình. - Gọi 1HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. Bài 4 (a) - Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. - Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 4(b) và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp vẽ vào vở nháp sau đó nhận xét bài làm của bạn. - 1HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm làm bài vào phiếu bài tập. - Đại diện từng nhóm lên dán kết quả, trình bày. a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. - HS làm bài trên phiếu HT. - Một vài HS trả lời trước lớp ( AB là đường cao vì AB vuông góc với cạnh đáy BC, AH không phải là đường cao vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC ). - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - 1HS lên bảng vẽ (theo kích thước 3dm), HS cả lớp vẽ hình vào vở. - 1HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự vẽ hình. 1HS nêu. 6 cm A B 4 cm D C Tiết 4 Môn : Địa lí(10) Bài : Thành phố Đà Lạt I/Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí : nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước. + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). II/Đồ dùng dạy học : - Bản đồ(lược đồ)Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm ) III/Hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : ? Nêu đặc điểm, ích lợi của sông ở TN? ? Mô tả rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp ở TN? ? Tại sao cần phải bảo vệ rừng, trồng lại rừng? 2.Bài mới : a)Giới thiệu bài: Kết hợp chỉ TP.Đà Lạt trên bản đồ. b)Phát triển bài: Hoạt động1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước : - Y/cầu HS dựa vào hình 1(tr 94) và vốn hiểu biết, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau : ? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? ? Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ? ? Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào? - Nhận xét, bổ sung. ØCàng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi 5 đến 6 0c .Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức ,những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách. Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ .Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc . Hoạt động 2 : Đà Lạt_thành phố du lịch và nghỉ mát : - Yêu cầu HS đọc ND SGK, quan sát lược đồ hình 3. ? Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát ? ? Kể tên các công trình có ở Đà Lạt phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch ? ? Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt . - Mời 1HS chỉ trên lược đồ vị trí hồ Xuân Hương, thác Cam Li. - Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp . Hoạt động 3: Hoa quả, rau xanh ở Đà Lạt - Y/cầu HS dựa vào vốn hiểu biết, quan sát hình 4, thảo luận nhóm các gợi ý: ? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? ? Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt. ? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh ? ? Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào? - GV nhận xét chung. 3.Củng cố, Dặn dò: - Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học . - 3HS lên bảng trả lời. -HS nhận xét và bổ sung . -HS nhắc lại . -HS thảo luận nhóm. + Cao nguyên Lâm Viên. + Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển. + Khí hậu quanh năm mát mẻ. - HS quan sát, đọc thầm SGK + Nhờ có không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp + Các công trình như : khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau, hồ Xuân Hương + Lam Sơn, Công Đoàn, Palace, - 1HS lên bảng chỉ trên lược đồ. - HS trình bày tư liệu về Đà Lạt. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. + Vì Đà Lạt có nhiều hoa quả và rau xanh. + Hoa(lan, hồng, cúc), quả và rau (dâu, mận, bắp cải, súp lơ, ). + Vì Đà Lạt có khí hậu quanh năm mát mẻ, lạnh nhưng không rét + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị kinh tế cao và cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - 2HS đọc ND ghi nhớ(SGK_tr 96). Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 Môn : Toán(47) Bài : Luyện tập chung I/Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ với các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lien quan đến hình chữ nhật. II/Đồ dùng dạy học: - Thước, ê ke (cho GV và HS). III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: KT 1HS làm bài 4(b) tr 56_SGK. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn luyện tập : Bài 1(a) - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 2HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài. - Gọi 2HS nêu cách tính. b)HS về nhà làm thêm. Bài 2(a) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Để tính giá trị ta áp dụng tính chất nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. b)HS về nhà làm thêm. Bài 3 - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. ? Hình vuông ABCD v ... *Kết luận : Qua quan sát ta có thể nhận thấy nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. - HS thảo luận nhóm (sử dụng các giác quan). - Đại diện từng nhóm trình bày : + Nhìn vào 2 cốc : cốc nước trong suốt, không màu và có thể thấy rõ chiếc thìa để trong cốc. Cốc sữa có màu trắng đục nên không nhìn rõ chiếc thìa trong cốc. + Nếm lần lượt từng cốc : cốc nước không có vị, cốc sữa có vị ngọt. + Ngửi lần lượt từng cốc : cốc nước không có mùi, cốc sữa có mùi của sữa. - Một số HS nói về những tính chất của nước được phát hiện trong hoạt động này. *Trong cuộc sống rất cần thận trọng, nếu không biết chắc một chất nào đó có độc hay không, tuyệt đối không được ngửi và nhất là không được nếm. 3)Hoạt động 2 : Phát hiện hình dạng của nước *Mục tiêu : + HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định” + Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước. *Tiến hành : - Y/cầu các nhóm đem các đồ vật (Chai, lọ, cốc) có hình dạng khác nhau đặt lên bàn( Đặt ở các vị trí khác nhau) ? Khi ta thay đổi vị trí của chai, cốc, hình dạng của chúng có thay đổi không? ? Vậy nước có hình dạng nhất định không? Các nhóm hãy làm thí nghiệm, thảo luận để rút ra KL về HD của nước. *KL : Nước không có hình dạng nhất định. - Quan sát, KL : Không. Chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định. - HS làm thí nghiệm : đổ nước vào khoảng ½ chai, đậy nút chặt, đặt chai ở các vị trí khác nhau. Quan sát và kết luận. - Đại diện các nhóm nêu cách thí nghiệm và kết quả. Cả lớp cùng thảo luận. 4)Hoạt động 3 : Tìm hiểu nước chảy như thế nào. *Mục tiêu : + Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía của nước. + Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này. *Tiến hành : - Yêu cầu các nhóm chuẩn bị vật liệu và đề xuất cách làm thí nghiệm. - Theo dõi cách làm của HS và giúp đỡ. *Kết luận : Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía. ? Hãy nêu những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất này của nước? - Chuẩn bị: vật liệu làm thí nghiệm. - Các nhóm thực hành. Trình bày. Nhận xét. - Lợp mái nhà, lát sân, đặt máng nướctất cả đều làm dốc để nước chảy nhanh. 5)Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật. *Mục tiêu : + Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua và không thấm qua một số vật. + Nêu ứng dụng thực tế của tính chất này. *Tiến hành : - Nêu nhiệm vụ, kiểm tra đồ dùng thí nghiệm của HS. - Cho các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. *Liên hệ thực tế : Nêu ứng dụng của tính chất này? *Kết luận : Nước thấm qua một số vật. - Đổ nước vào túi ni lông. Nhận xét, KL. - Nhúng các vật : vải, giấy báo... NX, KL. - Đại diện các nhóm báo cáo KQTN và rút ra kết luận. - Vật liệu không cho nước thấm qua : làm đồ dùng chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa. - Vật liệu thấm nước : lọc nước. 6)Hoạt động 5 : Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất *Mục tiêu : Làm thí nghiệm phát hiện tính chất hoà tan và không hoà tan một số chất của nước. *Tiến hành : - HD làm thí nghiệm. ? Nhận xét và rút ra lết luận gì? *Kết luận : Nước có thể hoà tan một số chất. - Cho một ít muối, đường, cát vao 3 cốc nước khác nhau, khuấy đều. - Nước hoà tan muối, đường. Không hoà tan cát. IV/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Môn : Lịch sử(10) Bài : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981) I/Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy : + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất. - Nắm được đôi nét về tiểu sử của Lê Hoàn. IIĐồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. - Lược đồ SGK. III/Hoạt động dạy và học; Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC : ? Nêu vài nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân? B.Bài mới : 1)Giới thiệu bài : 2)Hoạt động 1 : Tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược. - Y/cầu HS đọc ND SGK_tr 27, 28 trả lời: ? Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? ? Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ? 3)Hoạt động 2 : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. - Phát PHT cho các nhóm HS . - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi : ? Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào. Chúng tiến vào nước ta theo những đường nào? ? Vua Lê đã kháng chiến ra sao? ? Kết quả của cuộc kháng chiến? - GV nhận xét, bổ sung. ? Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ? (Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ; Nhân dân ta tự hào ,tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc) *Ghi nhớ (SGK) 4) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”. - 2HS trả lời trước lớp. - Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con trưởng bị ám hại, con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi. Lợi dụng cơ hội đó nhà Tống xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy, vua còn quá nhỏ. Mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. Lê Hoàn lên ngôi lập nên nhà Lê. - Đại diện nhóm lên bảng (kết hợp chỉ lược đồ) thuận lại diễn biến cuộc K/C. - Quân tống xâm lược nước ta vào đầu năm 981. Chúng theo 2 đường thuỷ và bộ ào ào xâm lược nước ta .Quân thuỷ tiến theo cửa sông Bạch Đằng. Quân bộ tiến vào theo đường Lạng Sơn. Vua Lê trực tiếp chỉ huy binh thuyền chống giặc ở Bạch Đằng. Trên bộ quân ta chặn đánh quân tống quyết liệt ở Chi Lăng. Hai cánh quân của giặc đều bị thất bại, quân giặc chết quá nửa. Tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1HS đọc bài. *Rút kinh nghiệm : . Thứ sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 Môn : Toán(50) Bài : Tính chất giao hoán của phép nhân I/Mục tiêu : - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II/Đồ dùng dạy học : III/Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC : KT 2HS làm tính : - Đặt tính rồi tính : a) 201634 x 4 b) 245734 x 5 B.Bài mới : 1)Giới thiệu bài: 2)So sánh giá trị của hai biểu thức: - Viết bảng 5 x 7 và 7 x 5. ? So sánh giá trị hai biểu thức? * Hai phép nhân có các thừa số giống nhau thì có kết quả bằng nhau. 3)Viết kết quả vào ô trống: - Treo bảng (bảng số)_SGK - Gọi 3HS tính kết quả của (a x b), (b x a) với mỗi giá trị cho trước. a = 4, b = 8 a = 6, b = 7 a = 5, b = 4 - Yêu cầu HS so sánh giá trị của các biểu thức (a x b) và (b x a). ? Nhận xét về vị trí của các thừa số a và b trong hai phép nhân a x b và b x a. *Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. 4)Luyện tập, thực hành : Bài 1 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết bảng 4 x 6 = 6 x và yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống. ? Vì sao lại điền số 4 vào ô trống. - Y/cầu HS tự làm tiếp các phần sau. Bài 2 :Tính : - Mời 1HS nêu cách tính 7 x 853 : - Gọi 2HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. a) 1357 x 5 = 6785 853 x 7 = 5971 Bài 3, 4 : GV HD, HS về nhà làm. C.Củng cố- Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân. - Tổng kết giờ học. - 2HS lên bảng làm tính : * Kết quả : a) 806536 b) 1228670 - 5 x 7 = 35 - 7 x 5 = 35. Vậy 5 x 7 = 7 x 5. - 3HS lên bảng tính. a x b = 4 x 8 = 32, b x a = 8 x 4 = 32 a x b = 6 x 5 = 30, b x a = 5 x 6 = 30 a x b = 5 x 4 = 20, b x a = 4 x 5 = 20 - Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a. Ta có a x b = b x a - Đổi vị trí các thừa số a và b trong phép nhân nhưng kết quả không thay đổi. - 2HS nêu lại. - Điền số thích hợp vào ô trống. - HS điền số 4. - Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. 4 x 6 = 6 x 4. - HS tự làm bài sau đó đọc kết quả. - 1HS đọc yêu cầu BT. - Chuyển PT : 7 x 853 thành PT : 853 x 7 rồi tính nhân. - 2HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. b) 40263 x 7 = 281841 1326 x 5 = 6630 - -2 HS nhắc lại trước lớp. -HS. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2 và Tiết 4 Môn : Tiếng việt Bài : Kiểm tra giữa HK I (Tổ chức theo kế hoạch của nhà trường) Tiết 5 Môn : Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Giaùo duïc Luaät ATGT, phoøng choáng ma tuyù, baûo veä cuûa coâng Giaùo duïc thöïc haønh veä sinh raêng mieäng I/Mục tiêu : - HS bieát ñi ñöôøng ñuùng Luaät, bieát vaän ñoäng moïi ngöôøi cuøng ñi ñöôøng ñuùng Luaät. Bieát phoøng choáng ma tuyù. GD HS coù yù thöùc toân troïng Phaùp luaät, yù thöùc baûo veä cuûa coâng. - HS bieát caùch giöõ veä sinh raêng mieäng vaø luoân coù yù thöùc giöõ veä sinh raêng mieäng. II/Đồ dùng dạy học : - Tranh aûnh, bieån baùo giao thoâng. - Tranh aûnh, pa-nô, aùp-phích veà phoøng choáng teä naïn ma tuyù. III/Hoạt động dạy và học : Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS 1) Tìm hieåu Luaät giao thoâng: * Tìm hieåu moät soá bieån baùo quen thuộc : - GV đưa ra biển báo - Neâu moät vài tình huoáng cho HS xöû lí. ? Em seõ laøm gì khi thaáy baïn ñi khoâng ñuùng quy ñònh giao thoâng. * Trò chơi : Đèn xanh_Đèn đỏ. 2) Tìm hieåu veà coâng taùc phoøng choáng ma tuyù: - Giôùi thieäu moät soá tranh aûnh, pa-noâ, aùp-phích tuyeân truyeàn veà taùc haïi cuûa ma tuyù vaø caùch phoøng traùnh. - Neâu tình huoáng: Neáu gaëp phaûi ai ñoù coù daáu hieäu söû duïng hay buoân baùn ma tuyù thì em laøm gì? 3) Baûo veä cuûa coâng: ? Kể tên các công trình công cộng mà em biết, tình trạng các công trình đó? ? Cần làm gì để bảo vệ các công trình đó? 4) Thöïc haønh veä sinh raêng mieäng: - HD ñeå HS neâu leân ích lôïi cuûa vieäc giöõ gìn veä sinh raêng mieäng; taùc haïi cuûa vieäc giöõ gìn veä sinh raêng mieäng keùm. - Höôùng daãn caùch ñaùnh raêng, suùc mieäng. 5)Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu HS thực hiện ND vừa học trong cuộc sống hằng ngày, nhắc nhở người thân, bạn bè cung thực hiện. - HS neâu noäi dung bieån baùo ñoù. - HS xử lí. - Nhắc nhở, HD bạn thực hiện đúng luật GT. - Chôi troø chơi. - Laéng nghe. - Quan saùt. - Neâu moät soá hieåu bieát cuûa mình. - Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. - Nhà văn hoá, nhà hội đồng thôn - Cần bảo vệ, không leo trèo, không có hành động phá hoại - Neâu ích lôïi (taùc haïi) cuûa vieäc giöõ veä sinh raêng mieäng toát(keùm). - Lieân heä thöïc teá cuûa caùc em. - Thöïc haønh ñaùnh raêng, suùc mieäng.
Tài liệu đính kèm: